Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức: Kính yêu Bác Hồ (tiếp)

Học trò đón cô giáo vào lớp như thế nào?

 * Học trò đọc bài của cô giáo như thế nào?

 * Từng học trò có nét gì đáng yêu?

 * Em cónhận xét gì về trị chơi của bốn chị em Bé ?

 * Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế?

- Nhận xét, kết luận.

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức: Kính yêu Bác Hồ (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bi tập 3.
Số bị trừ
752
621
950
Số trừ
426
246
215
Hiệu
125
231
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bi tập, bảng con,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
- Kiểm tra sĩ số HS.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
a). 619 – 427 ; b). 365 – 138
- Nhận xét cho điểm.
- Báo cáo sĩ số.
- 02 HS ln bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài bạn
3. Bài mới:
*GTB
Luyện tập -Thực hành:
29’
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách thực hiện phép tính trừ.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét, chữa sai.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
 + Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm sao ?
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở, 04 HS lên bảng làm bài và nêu cách rừ.
 - Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào bảng con, trình bày kết quả trước lớp.
 524 660 404
 - 318 - 251 - 184
 206 409 220
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào tập, 03 HS lên bảng làm bài.
Số bị trừ
752
621
950
Số trừ
426
264
215
Hiệu
125
231
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đoc đề bài.
- làm bài vào tập, 02 HS lên bảng cùng làm bài.
Giải:
Số gạo cả hai ngày bán được là:
415 + 325 = 740(kg).
Đáp số: 740kg.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
- Lớp làm bài vào tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình by kết quả ln bảng lớp.
Giải:
Số học sinh nam của khối l:
165 – 84 = 81 (HS).
Đáp số: 81 học sinh.
- Lớp nhận xét
4.Củngcố:5’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
168 – 90 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- 02 HS lên bảng làm bài thi đua.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn làm bài nhanh nhất, đúng nhất.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Về nàh xem lại bài, làm bàii tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
.
.......................................................................................
 Tự nhiên xã hội
	 Vệ sinh hô hấp	( tiết 3/3)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS khá giỏi nêu được ích lợi của tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
+BVMT: Biết một số hoạt động của con người đ gy ơ nhiểm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.
+KNS: Tư duy phê phán; Làm chủ bản thân;Giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Tranh minh họa SGK; phiếu thảo luận.
 - Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giúp HS biết được ích lợi của việc tập thở buổi sáng: 12’
Hoạt động 2:
Gip HS kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp: 14’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
 + Trong mũi có những gì?
 + Thở thế nào là hợp vệ sinh?
 + Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì? Khi thở ra cơ thể thải ra khí gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Tổ chức thảo luận nhĩm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK thảo luận theo cc cu hỏi sau:
 + Tập thở su vo buổi sng cĩ ích lợi gì ?
 + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
- Giáo dục HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Gợi ý: Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình cólợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Vì sao?
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình trang 9 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
 + Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nhận xét, chốt ý.
- Giáo dục, liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp; nêu những việc các em có thể làm ở nơi em đang sống.
 + Muốn bảo vệ v giữ gìn cơ quan hô hấp ta phải làm gì ?
- Gio dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- HS 1:
- HS 2:
- HS 3:
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhĩm 4 HS.
- các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK và tiến hành thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 + Tập hít sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe, buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi.
 + Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước nuối để tránh bị nhiễm trùng.
- Lớp nhận xt, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- các nhóm quan sát hình minh họa SGK và thảo luận những việc nên làm và không nên làm.
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 + Hình 4, 5, 6 việc không nên làm.
 + Hình 7: Nên làm.
- Lớp nhận xt, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 04 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
. 
Thủ công
 Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 4/2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối, cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
- HS thực hành gấp tàu thủy hai ống khói và trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Bảng qui trình kỹ thuật gấp tàu thủy hai ống khói; vật mẫu.
 - Dụng cụ học tập: keo, hồ dàn, giấy màu,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
2’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Thực hành gấp tàu thủy:
20’
Hoạt động 2:
Tổ chức đánh giá sản phẩm: 10’
4. Củng cố:3’
5. Dặn dò:1’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Thực hành gấp tàu thủy:
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp tàu thủy.
- Nhận xét các thao tác của HS.
- Đính bảng qui trình có hình minh họa để hễ thống lại càch gấp.
 Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuơng.
 Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
 Bước 3: Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
- Lưu ý HS: Sau khi gấp được tàu thủy các em có thể dán vào vở, dùng bút màu để trang trí.
- Yu cầu HS thực hnh gấp tu thủy.
Tổ chức đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị giấy thủ công 
- Ht.
- Trình bày đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- 04 HS tiếp nối nhau nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói trước lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát qui trình gấp tàu thủy và lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
- Trình bày sản phẩm lên bàn.
	d d d d d dd d d d d dd d d d d dd d d d d d
Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2014
	 Tập đọc
	 Cô giáo tí hon	tiết 1/4
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa cc từ trong bài: khoan thai, khúc khích, trâm bầu.
- Hiểu được nội dung bài văn: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của cc bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo vaf mơ ước trở thành cô giáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Tranh minh họa SGK; bảng phụ.
 - Dụng cụ học tập: SGK; bàt chì.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
5’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bi:
10’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài: 8’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dị:1’
- Gọi HS đọc bài “Ai có lỗi”.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp – ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp từ ngữ.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Theo dỏi, uốn nắn sửa lỗi cho HS.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
Chia bài thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ “ Bé kẹpcháo cô”.
Đoạn 2: Từ “ Bé treo nón  đánh vần theo”.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Dừng lại đoạn 1 giải nghĩa từ “khoan thai, khc khích, tỉnh khơ”.
- Dừng ở đoạn 2: Giảng từ “trm bầu, núng nính”.
- Giới thiệu: Cây trâm bầu là loài cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta, cây này họ cùng với cây bàng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi HS đọc lại bài.
 + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
 + Ai là “cô giao”? cô giáo có mấy học trò đó là ai?
 + Tìm những cử chỉ cố giáo Bé làm cho em thích thú theo câu hỏi sau gợi ý:
 * Học trò đón cô giáo vào lớp như thế nào?
 * Học trò đọc bài của cô giáo như thế nào?
 * Từng học trò có nét gì đáng yêu?
 * Em cónhận xét gì về trị chơi của bốn chị em Bé ?
 * Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế?
- Nhận xét, kết luận.
Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài:
- Gọi HS khá đọc lại bài.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
 + qua bài học này, nội dung muốn nói lên điều gì?
- Gio dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 05 HS đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe, nhìn bảng.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh họa SGK theo hướng dẫn GV.
- Tiếp nối nhau đọc mỗi em một câu ( 2 lượt).
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp nối nhau một em đọc một đoạn.
- Dùng bút chì đánh dấu.
- 03 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS, mỗi em luyện đọc 1 đoạn.
- 01 HS đọc lại cả bài.
 + Các bạn nhỏ đang chơi trị chơi “lớp học”.
 + Tiếp nối nhau trả lời trước lớp.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
 + Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu.
 + Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn làm cô giáo .
- 01 HS đọc lại cả bài.
- Luyện đọc bài cá nhân.
- 3 , 4 HS thi đọc trước lớp (mỗi HS đọc 1 đoạn).
- Lớp theo dỏi và bình chọn bạn đọc hay nhất, hấp dẫn nhất.
- Tiếp nối phát biểu ý kiến trước lớp.
.
toán
 Ôn tập các bảng nhân tiết 2/8
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc cc bảng nhn 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được về tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính).
- HS làm được các bài tập 1, 2 ( a, c), bi 3 v bi 4.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Phiếu bi tập. 
Bảng phụ ghi sẵn mẫu bài tập 1b.
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy: 200 x 3 = 600
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bi tập, bảng con,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới
Luyện tập -Thực hành:
30’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc bảng nhân 2; bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài thực hiện nhân nhẩm với số tròn chục.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
 + Trong phòng ăn có mấy cái bàn ?
 + Mỗi cái bàn có mấy cái ghế ghế?
 + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm 
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc bảng nhân từ 2 đến 5.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS tiếp nối nhau đọc bảng nhân trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm bài toán và tiếp nối nhau trình bày miệng kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở , 02 HS cùng lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc bài toán.
 + Trong phòng ăn có 8 cái bàn.
 + Mỗi cái bàn có 4 cái ghế.
 + Thực hiện phép tính nhân.
- lamd bài vào tập tập, 02 HS 
- Lớp nhận xét .
- 01 HS đọc yêu cầu.
- tiếp nối nhau trình by miệng kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc bảng nhân trước lớp.
..
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về thiếu nhi
	 Ôn tập câu Ai là gì (tiết 4/2)
I. Mục tiu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu bài tập 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì? Con gì)? L gì? (BT 2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( bài tập 3).
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu bi tập.
 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bi tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập:
28’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS tìm những từ chỉ sự vật trong cc cu thơ của khổ thơ 1 bài “ Khi mẹ vắng nhà”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
Bài tập 1:
- Tổ chức trò chơi.
- Chia lớp thành 3 đội, chia bảng lớp thành 3 phần A, B, C và phổ biến luật chơi.
 Đội 1: Tìm từ chỉ trẻ em
Đội 2: Tìm những từ chỉ tính nết của trẻ em, ngoan ngỗn.
 Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội dung thích hợp vào bảng.
Ai (cái gì, con gì?)
 a). Thiếu nhi.
 b).Chúng em.
 c). Chích bông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa sai.
Bài tập 3:
 + Muốn đặt câu hỏi được chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yu cầu HS tự lm bi.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS lên bảng làm , cả lớp lớp làm vào vở nháp
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tham gia trò chơi theo ỵêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- Các đội tham gia trò chơi tìm các từ GV đã qui định cho các nhóm.
- Tiếp nối nhau lên bảng điền từ.
 + Thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, em b, trẻ con,
 + Thơ ngây, trong sáng, thật thà,
 + chiều chuộng, quý mến, yêu quý,
- Lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn đội thắng cuộc.
- 04 HS tiếp nối nhau đọc lại các từ vừa tìm được.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập hồn thnh nội dung trong bảng theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
 + Thiếu nhi là măng non của đất nước.
 + Chúng em l HS tiểu học.
 + Chích bông l bạn của trẻ em.
- Làm bài vào vở bài tập, trao đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- Vài HS phát biểu trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu trướpc lớp.
- làm bài vào VBT, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 6 HS tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những từ ngữ thuộc chủ đề “Trẻ em”, HS cịn lại cổ vũ cho các bạn.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội chơi hay nhất tìm nhiều từ v đúng nhất.
d d d d d dd d d d dd d d d d dd d d d d
Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014
 Chính tả (Nghe - viết)
	 Cô giáo tí hon	tiết 1/4
I. Mục tiêu:
 - Nghe-viết viết đúng bài chính tả đoạn “ Bé treo nón  đánh vần theo”; trình by đúng hình thức bi văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (2) a / b.
II. Chuẩn bị:
 - ĐDDH: Bảng phụ.
 - Dụng cụ học tập: SGK, vở chính tả, bt chì, bảng con, thước kẻ,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS nghe-viết: 22’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’
4. Củng cố:3’
5. Dặn dò:1’
- Đọc cho HS viết các tiếng: nguệch ngoạc, khuỷu tay.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi tựa bi.
Hướng dẫn HS nghe-viết:
- Đọc đoạn viết chính tả lần 1.
- Gọi HS đọc lại bi.
 + Tìm hình ảnh cho thấy B bắt chước cô giáo?
 + Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh?
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm những từ khĩ viết trong bi.
- Hướng dẫn HS viết từ khĩ.
- Nhận xét chữa sai.
- Gọi HS đọc lại từ khó.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết, chữa những lỗi viết sai phổ biến.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát giấy cho cadc nhóm và yêu cầu cadc nhóm thi tìm từ trong 5 phút.
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình lên bảng.
- Kiểm tra từ ngữ từng nhóm, kết luận nhĩm thắng cuộc.
- Gọi HS lên bảng viết từ: trâm bầu, ríu rít.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về sửa lại những từ viết sai và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 01 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Theo dỏi SGK.
- 01 HS.
 + Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trị tay cầm  đánh vần theo.
 + Chng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
- Lắng nghe.
 + Đoạn văn có 5 câu.
 + Chữ đầu cậu phải viết hoa.
- Tìm những từ khĩ viết trong bi tiếp nối pht biểu trước lớp.
- 01 HS viết bảng Lớp, cả lớp viết bảng con: treo nĩn, trm bầu, cơ giáo, ríu rít, tỉnh khô.
- 01 HS đọc lại từ khó.
- Gấp SGK viết chính tả vo tập.
- Trao đổi tập với bạn dùng bút chì mắc lỗi.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm nhận phiếu và hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 02 HS lên bảng viết.
.
toán
 Ôn tập các bảng chia ( tiết 3/9)
I. Mục tiu: Gip HS:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
- HS làm được bài tập 1, 2, 3.
- HS kh giỏi làm bài tập 4.
II. Chuẩn bị:
ĐDDH: Phiếu bài tập.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bi tập 4.
4 x 7
24 : 3
3 x 7
4 x 10
21
8
40
28
16 : 2
24 + 4
32 : 4
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bi tập, bảng con,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Luyện tập -Thực hnh:
30’
4.Củng cố: 3’
5.Dặn dò:1’
- Tổ chức trò chơi.
- Gọi HS đọc bảng chia từ chia 2 đến chia 5.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài.
- Yêu cầu HS thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia l số tròn chục phần 1b.
- Hướng dẫn HS nhẩm; yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét chữa sai.
Bài tập 3:
 + Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
 + Được xếp vào mấy hộp?
 + bài toán yêu cầu tính gì 
- 
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 4:
- nêu kết quả
- Nhận xét tuyên dương.
- Gọi HS thực hiện phép chia:
300 : 3 = ? 400 : 1 = ?
500 : 5 = ? 600 : 3 = ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về nh xem lại bài
- Tham gia trò chơi.
- 04 HS tiếp nối nhau đọc phép chia trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, trao đổi tập kiểm tra kết quả cho nhau.
- Thực hiên chia nhẩm vào vở nháp, 02 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm bài.
- 01 HS đọc đề bài.
 + Có tất cả 24 cái cốc.
 + Được xếp vào 4 hộp.
 + bài toán yêu cầu cầu thực hiện phép tính chia.
Giải:
Số cốc trong mỗi chiếc hộp l:
24 : 4 = 6 (cốc).
Đáp số: 6 cái cốc.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- tiếp nối nhau trình by miệng kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 04 HS thi đua lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa sai.
.
 Tự nhiên xã hội
	Phòng bệnh đường hô hấp	
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- HS khá giỏi nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phịng bệnh đường hô hấp.
+KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin;Làm chủ bản thân; Giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Tranh minh họa SGK; phiếu thảo luận.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giúp HS kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp:
15’
Hoạt động 2
Nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp: 12’
4.Củng cố:5’
5.Dặn dò:1’
 + Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì?
 + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để bảo v

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc