Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức : Giữ lời hứa ( tiết 2)
Bài 3:
- 1HS đọc y/c của bài(Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, sau đó vài HS đọc dãy số.
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
- Cả lớp đọc lại bảng nhân 6. GV nhận xét tiết học.
I MẸ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. B/Kể Chuyện Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: HS biết đưa ra quyết định và giải quyết vấn đề ; tự nhận thức được : Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 để HD HS luyện đọc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5): 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi 1, 3 2/ Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1: (20’) Luyện đọc: a) Giáo viên đọc toàn bài. - HD HS cách đọc: b) GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc câu: + HS tiếp nối nhau đọc từng câu.GV phát hiện và ghi bảng những từ HS phát âm sai. Yêu cầu HS luyện đọc Đọc đoạn : HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. +Lượt 1: GV treo bảng phụ HD HS đọc đoạn 4. + Lượt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ ( HS đọc chú giải ) - Đọc nhóm: + HS luyện đọc theo cặp và góp ý cho nhau về giọng đọc.GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng. - Các nhóm thi đọc: 4HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. *HĐ2: (15’) HD tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK. - HS # n.xét bổ sung. -HS rút ra nội dung bài: Như phần mục tiêu; HS nhắc lại. *HĐ3: (12’) Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4. - HD 2nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4. - 1 nhóm 6 HS tự phân vai đọc lại toàn truyện. - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. KỂ CHUYỆN *HĐ1: (1’) Nêu nhiệm vụ. -HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. *HĐ2: ((19’) HD HS dựng lại câu chuyện theo vai -HS tự lập nhóm và phân vai. -HS thi dựng lại câu chuyện theo vai(GV HD thêm cho từng nhóm). -Các nhóm lần lượt lên thể hiện. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh đọng nhất. 3/Củng cố dặn dò: (5’) - HS nêu lại nội dung truyện. ? Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? TOÁN : ( Tiết 16) : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 SGK trang 17 - GV kiểm tra bài HS dưới lớp. GV và HS n, xét ghi điểm. 2/ Bài mới: (30’) 2. 1/ Giới thiệu bài: 2.2/ HD HS làm bài tập - Bài 1: Rèn KN cộng, trừ các số có ba chữ số - HS nêu y/c của bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố về "Tìm x" - HS nêu y/c của bài. - 2 HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở. GV quan tâm giúp đỡ HS Y. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Rèn KN tính giá trị của biểu thức - HS đọc y/c của bài (tính). - HS nêu cách làm - 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. GV quan tâm giúp đỡ HS Y - GV nhận xét,chữa bài. Bài 4 : Củng cố về giải toán có lời văn - HS đọc đề bài. GV HD HS phân tích đề. - 1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở . - GV chấm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 35 l dầu. - HS, GV nhận xét, chữa bài. 2.3/ Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học – giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2014 CHÍNH TẢ : TUẦN 4 – TIẾT 1 NGHE - VIẾT: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Nghe-viết đúng bài chính tả đúng bài chính tả . - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -GV: Bảng phụ viết sẳn nội dung BT2a. III/ CÁC HĐ DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5’) 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp những từ ngữ sau: trung thành, mở cửa, đổ vỡ. 2/ Bài mới: *HĐ1: (20’) HD nghe-viết. a) HD HS chuẩn bị: - 2HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Tìm các tên riêng trong bài chính tả? ? Các tên riêng ấy được viết như thế nào? ? Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - HS phát hiện những từ dễ viết sai trong bài chính tả luyện viết vào giấy nháp. b) GVđọc cho HS viết bài vào vở: - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS đổi bài cho nhau để soát lỗi. c) Chấm chữa một số bài và nhận xét. * HĐ2: (10’) HD làm BT. Bài 2a : - GV nêu y/c của BT( Điền vào chỗ trống d hay r) và giúp HS nắm vững y/c của BT. - Cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm trên bảng phụ sau đó đọc kết quả. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2b : GV gọi HS nêu miệng. -HS, GV nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học. TOÁN: ( Tiết 17): KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá: Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhứ một lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II/ ĐỒ DÙNG - GV: Đề kiểm tra. - HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -GV chép đề theo VBT trang 23 để HS làm bài kiểm tra vào giấy ô li. -GV theo dõi HD thêm cho HS Y. -GV thu bài về nhà chấm chữa bài cho HS. * Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết kiểm tra. TỰ NHIÊN –XÃ HỘI : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN (Mức độ tích hợp GDMT: Bộ phận) I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 16, 17. -Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm thiếp rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5’) Yêu cầu 1 HS nêu lại được chức năng của cơ quan tuần hoàn. GV n.xét. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: (8’) Thực hành Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp. -GV HD HS: áp tai vào ngực của bạn để nghe nhịp tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút -GV gọi 1số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. Bước 2: Làm việc theo cặp. -Từng cặp HS thực hành như HD trên. Bước 3: Làm việc cả lớp: -HS trả lời các câu hỏi: ?Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào ngực của bạn? ?Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì? Kết luận: như phần "Bạn cần biết"trang 16 SGK. * HĐ2: (10’) Làm việc với SGK Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Bước1: Làm việc theo nhóm. -Chia lớp thành 3 nhóm. Y/c các nhóm: +Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ( hình 3 trang 17 SGK). Nêu chức năng của từng loại mạch máu. +Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? +Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời một câu hỏi. -Các nhóm khác bổ xung. GV nhận xét. Kết luận: như phần "Bạn cần biết" trang 17 SGK. *HĐ 3: (10’) Chơi trò chơi ghép chữ vào hình Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn. Cách tiến hành: Bước 1: -Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. -Y/c các nhóm thi ghép chữ vào hình. Bước 2: -Y/c các nhóm chơi như HD. Dán sản phẩm của nhóm mình. -Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau và đánh giá xem nhóm nào thắng cuộc. 3/ Củng cố dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học - chuẩn bị tiết sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. ÂM NHẠC GIÁO VIÊN ÂM NHẠC DAY TIẾNG ANH GIÁO VIÊN TIẾNG ANH DẠY Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2014 TẬP ĐỌC: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II/GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: HS biết giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của người ông. III/ ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi đoạn 1 để HD HS luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Kể lại truyện Người mẹ 2/ Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: * HĐ1: (15’) Luyện đọc: a) GV đọc bài. - GV HD cách đọc: giọng chậm rãi, dịu dàng. b) GVHD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu.GV ghi bảng từ khó: nhường chỗ, mỗi sáng, dòng sông trong, trôi lặng lẽ... HS đọc lại. - Đọc từng đoạn trước lớp. +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. +HS đọc chú giải; HS tập đặt câu với từ loang lổ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi và góp ý cho nhau về gọng đọc. - 1HS G đọc cả bài. *HĐ2: (8’) HD tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu1 ,2, 3, 4 : HS khác n.xét bổ sung . GV n. xét . - GV yêu cầu HS rút ra nội dung: Như phần mục tiêu. HS nhắc lại. *HĐ3: (7’) Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 1 và HD HS đọc đúng đoạn văn - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. 2 HS thi dọc cả bài. - HS, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất, hay nhất. 3 / Củng cố ,dặn dò: (5’) - HS nêu lại nội dung bài. HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học TOÁN : ( Tiết 18): BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II/ ĐỒ DÙNG: -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Bài cũ : (5’) GV chữa bài kiểm tra 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài: *HĐ1: (10’) Lập bảng nhân 6. -HD HS lập các công thức 6 x1=6; 6 x2=12; 6 x3=18. +Cho HS QS 1 tấm bìa có 6 chấm tròn: 6 chấm tròn được lấy mấy lần và bằng mấy chấm tròn? GV viết lên bảng. Vài HS nhắc lại. +HS qs 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? viết thành phép nhân như thế nào?(6 x2) HS chuyển 6 x2 thành phép cộng rồi nêu KQ của phép cộng 6+6, HS nhắc lại. Vài HS nêu lại: 6 x1=6, 6 x2=12. +Thực hiện tương tự đối với công thức 6 x3. +Cho HS lập tiếp công thức 6 x4; 6 x5; 6 x6;...bằng nhiều cách (chuyển phép nhân thành phép cộng; -Tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 6 vừa lập. *HĐ2: (20’) Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm. - HS ghi KQ tính nhẩm vào vở, sau đó nối tiếp nhau nêu KQ. - HS, GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán (có phép nhân). - 1HS đọc đề bài. - HD HS phân tích đề bài. - Y/c 1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 lít dầu Bài 3: - 1HS đọc y/c của bài(Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp, sau đó vài HS đọc dãy số. - HS, GV nhận xét, chữa bài. 3 / Củng cố dặn dò: (5’) - Cả lớp đọc lại bảng nhân 6. GV nhận xét tiết học. MĨ THUẬT GIÁO VIÊN MĨ THUẬT DẠY TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng). Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng). - Viết đúng câu ứng dụng ; “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.” II/ ĐỒ DÙNG: -Mẫu chữ viết hoa C III/ CÁC HĐ DẠY HỌC: 1/ Bài cũ (3’) Kiểm tra bài viết ở nhà HS 2/ Bài mới: *HĐ1: (10’) HD viết trên vở nháp có ô li . a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: C, L, T, S, N. - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ trên vở nháp b. HS viết từ ứng dụng - GV giói thiệu: cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ - HS tập viết từ ứng dụng trên vở nháp. c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. * HĐ2 : (17’) HD viết vào vở Tập viết. - HS viết phần bài học ở lớp. *HĐ3: (5’) Chấm chữa bài. - GV chấm chữa một số bài và nhận xét. 3 / Củng cố dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Luyện viết phần bài ở nhà. THỂ DỤC GIÁO VIÊN THỂ DỤC DẠY Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). - Đặt các câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bảng ở BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5’) - 2HS làm miệng lại BT1 tiết trước 2/ Bài mới : * Giới thiệu bài: *HĐ1: (20’) Mở rộng vốn từ về gia đình. Bài tập 1: - 1HS đọc y/c của bài và đọc mẫu. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp. - Cả lớp trao đổi theo cặp và làm bài - HS phát biểu ý kiến, GV viết nhanh lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. - Vài HS đọc lại kết quả đúng Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài - 1HS làm mẫu (xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng). - HS trao đổi theo cặp. Vài HS trình bày trên bảng phụ HS nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * HĐ2: (10’) Ôn kiểu câu Ai (cái gì, con gì)-là gì? Bài tập 3: - HS đọc y/c của bài(Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học tuần 3, 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì?...). - GV mời 1 HS làm mẫu bt 3a. - HS trao đổi theo cặp nói tiếp về các nhân vật còn lại. - GV nhận xét.Cả lớp làm vào vở 3/ Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. Y/c HS về học thuộc 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2 - Giao bài về nhà- chuẩn bị bài sau. TOÁN : (TIẾT 19 ) : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, và giải toán II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên đọc thuộc bảng nhân 6. GV n. xét ghi điểm. 2/ Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Bài 1: Củng cố về việc ghi nhớ bảng 6. -1HS đọc y/c của bài(Tính nhẩm). HS làm vào vở - Nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. GV,HS n.xét. Bài 2: Vận dụng bảng nhân 6 để tính giá trị của biểu thức. -1HS đọc y/c của bài(tính). -3HS lên bảng làm BT. Dưới lớp làm vào vở . GV giúp đỡ HS Y. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. -HS,GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Rèn KN giải toán có lời văn. - 1HS đọc đề bài. HS phân tích đề. -HS lớp làm vào vở. GV chấm bài. - Gọi HS lên chữa bài. GV n/xét. Đáp số: 24 quyển vở Bài 4:Củng cố về dãy số -1HS nêu y/c của bài(Viết số thích hợp vào chỗ chấm). -HS K, G nêu quy luật của dãy số -Y/c HS nêu miệng kết quả. -HS, GV nhận xét, chữa bài. 3 / Củng cố, dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/ CÁC HĐ DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: (5’) Khi đặt mấy đấu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn thì em cảm thấy gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) *HĐ1: (13’) Chơi trò chơi vận động Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sứchay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. Cách tiến hành: Bước 1: - GV cho HS chơi trò chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang" + GV vừa hô vừa làm đúng động tác để cả lớp làm theo. GV hô nhanh hơn và làm sai động tác, nếu HS nào làm sai GV sẽ phạt hát một bài + Sau khi cho HS chơi xong GV hỏi: Các có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: - GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn ở bước1,sau đó y/c HS so sánh nhịp đập của tim và của mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ và nghỉ ngơi. Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy... * HĐ2: (15’) Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được các viẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giũ vệ sinh cơ quan tuần hoàn; Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV y/c các nhóm qs các hình trang 19 SGK và thảo luận câu hỏi trong SGK Bước2: làm việc cả lớp. - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận:Như phần Bạn cần biết trang 19 SGK 3 / Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết. Chuẩn bị bài: Phòng bệnh tim mạch CHÍNH TẢ : TUẦN 4 – TIẾT 2 NGHE - VIẾT: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU: Giúp HS + Nghe-viết đúng bài chính tả. + Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2). + Làm đúng bài tập 3 a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3a. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (5’) Đọc cho HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, ,... - GV và HS n.xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: *HĐ1: (20’) HD HS nghe-viết: a.HD HS Chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn. 2HS đọc lại. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV đọc cho HS viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,... b.Đọc cho HS viết: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo rõi uốn nắn HS . - GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét từng bài. *HĐ2: (10’) HD HS làm bài tập. Bài tập 2:-1HS đọc y/c của bài(tìm 3 tiếng có vần oay). - HS làm bài vào vở. Mời 3 dãy bàn lên chơi trò chơi tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng; bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều tiếng có vần oay. Bài tập 3a:-1HS đọc y/c bài tập 3a.(Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r...). - HS trao đổi theo cặp và làm vào vở - GV treo bảng phụ, mời 3HS lên bảng thi giải nhanh BT. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3/ Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. TIẾNG ANH GIÁO VIÊN TIẾNG ANH DẠY Thứ sáu, ngày 12 tháng 9 năm 2014 TẬP LÀM VĂN : TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi (Bài tập 1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (Bài tập 2). II/GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: Giúp HS kĩ năng giao tiếp với mọi người theo tình huống cụ thể. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 -Bài cũ: (5’) 2HS làm lại BT1 và BT2 tiết 3 2 -Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: (15’) Nghe-kể: Dại gì mà đổi Bài tập 1: - 1HS đọc y/c của bài. Cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi)-lần 1: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? (Vì cậu rất nghịch) + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!) + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - HS kể mẫu. GV nhận xét + 4-5 HS thi kể. GV: Truyện này buồn cười ở điểm nào? - HS, GV bình chọn những bạn kể chuyện đúng, kể hay nhất, hiểu chuyện nhất. * HĐ2 : (15’) Điền vào giấy tờ in sẵn. Bài tập 2: - 1HS đọc y/c của bài và mẫu điện báo. - GV giúp HS nắm được tình huống cần viết điện báo và y/c của bài: +Tình huống cần viết điện là gì? (Em được đi chơi xa...) +Y/c của bài là gì?(Dựa vào mẫu điện báo trong SGK, viết vào mẫu họ, tên,địa chỉ...) - GV HD HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. - HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Cả lớp và GV nhận xét. - HS viết vào vở những nội dung theo y/c của BT. - Vài HS đọc bài. HS, GV nhận xét. 3 - Củng cố dặn dò: (5’) - HS nhắc lại cách viết một lá đơn. - Nhận xét tiết học TOÁN: ( Tiết 20): NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ : (5’) Gọi 1HS đọc thuộc nhân 6. GV n.xét. 2. Bài mới: (30’) * Giới thiệu bài: *1/ HD HS thực hiện phép nhân - GVnêu và ghi bảng phép tính:12x3=? rồi y/c HS nêu cách tìm tích(12+12+12=36) - GV HD HS đặt tính rồi tính, sau đó vài HS nêu lại cách đặt và cách nhân . * 2/ Thực hành Bài 1:-1HS đọc y/c của bài (Tính). - 5HS lần lượt lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (a) Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính). - HS nhắc lại cách đặt tính. -HS làm vào vở. - 2HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. - HS,GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toàn có liên quan phép nhân. -1HS đọc đề bài. GV HD HS phân tích đề. HS làm bài vào vở. -1HS lên bảng làm. -HS, GV nhận xét, chữa bài. 3 / Củng cố dặn dò (5’) .- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà THỦ CÔNG: GẤP CON ẾCH (TIẾT 2) ( Tích hợp HĐNGLL) I/MỤC TIÊU : Giúp HS - HS bi
File đính kèm:
- giao an lop 3 tuan 4.doc