Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài: Giữ lời hứa (tiết 2)

Luyện đọc đúng cách ngắt hơi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Có không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt hè phố.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, những chữ cái đầu tiên.

- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trưòng.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài: Giữ lời hứa (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: N – V: Ông ngoại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
.
Toán
 Bài: Kiểm tra tiết 2/17
I. Mục tiêu:
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
 -Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 12; 13; 14; 15 ). Giải toán
 có một phép tính
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học)
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
 - GV: Đề kiểm tra.
 - HS: bút, viết chì, gươm, thước.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
 Câu 1: Đặt tính rồi tính:
 a. 327 + 416 b. 561 – 244 c. 462 + 354 d. 728 – 456
 ................. ................. ................. .................
 ................. ................. ................. .................
 ................. ................. ................. .................
 Câu 2: Hình nào đã tô vào 1 3 số ô vuông:
 Hình 1 Hình 2
 A. Hình 1 
 B. Hình 2
 C. Hình 1và Hình 2
 Câu 3: Mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi 9 bàn như thế có mấy học sinh?
Giải:
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Câu 4: Tính chu vi hình chữ nhật:
 3cm Giải:
 .........................................
 3cm	3cm ..........................................
 .........................................
 3cm
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu 1: (4 điểm)
 Mỗi phép tính đúng được 1điểm.
Câu 2: (1 điểm)
 Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Câu 3: (2,5 điểm)
- Đúng lời giải được 0,5 điểm.
- Đúng phép tính được 0,5 điểm.
- Làm đúng phép tính được 1 điểm.
- Đúng đáp số được 0, 5 điểm.
Câu 4: (2,5 điểm)
- Đúng lời giải được 0,5 điểm.
- Đúng phép tính được 0,5 điểm.
- Làm đúng phép tính được 1 điểm.
- Đúng đáp số được 0, 5 điểm.
..
TNXH
	Bài: Hoạt động tuần hoàn	tiết 3/7
I. Mục tiêu:
 - Biết tim luôn đập để bơm máu đi nuôi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
 không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 - Chỉ và nói được đường đi của máu trên sơ đồ.
 *HSG: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh họa sgk trang 16, 17. 
 - HS: sgk, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- Cơ quan vận chuyển máu đi nuôi cơ thể gọi là gì?
- Nhận xét tuyên dương
- Hát.
- Tim và các mạch máu.
- Cơ quan tuần hoàn.
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 30’
a. GTB: 1’
b.HĐ1: Làm việc cá nhân: 10’
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Hoạt động tuần hoàn. GV ghi tựa
1. Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong một phút
2. Đặt ngón giữa và ngón trỏ của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập trong một phút
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim
- Tim luôn đập để bơm máu đi nuôi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu thì cơ thể sẽ chết.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn
- HS trình bày trước lớp
c.HĐ2:Làm việc với sgk : 8’
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK trang 17 và thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi trong SGK
- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn
- Thực hiện theo cặp.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Quan sát thảo luận
- Đại diện các nhóm chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời 1 CH
d.HĐ3: Trò chơi “ ghép chữ vào hình”
10’
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu vào 2 vòng tuần hoàn
- Chơi như đã hướng dẫn
- Nhóm nào xong trước sẽ dán sản phẩm của mình lên trước
4.Củng cố: 4’
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Vài HS đọc
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài.
- Chuẩn bị: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Lắng nghe
Thủ công
 Bài: Gấp con ếch (tiết 4/4) 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp con ếch theo đúng quy trình kĩ thuật.
 - Gấp được con ếch theo quy trình. Nếp gấp phẳng, thẳng.
 - Yêu thích môn học và sản phẩm do mình làm ra.
 * HSG: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
 - GV: Mẫu con ếch, tranh quy trình.
 - HS: Dụng cụ học thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 HS nêu lại các bước gấp con ếch
- Nhận xét tuyên dương
- Hát.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b. HS thực hành gấp con ếch
- Hôm nay chúng ta sẽ thực hành: Gấp con ếch. GV ghi tựa
- Cho hs quan sát mẫu.
- Mời hs nhắc lại quy trình.
- Cho hs thực hành theo nhóm.
- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm, cá nhân làm tốt.
- Cho hs quan sát các sản phẩm hoàn thành.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- Nhắc lại quy trình.
B1: Gấp, cắt hình vuông.
B2: gấp tạo 2 chân trước.
B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- Thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Quan sát, học hỏi.
4.Củng cố: 4’:
- Gọi hs nhắc lại quy trình.
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Nhắc lại quy trình.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem và tập thực hành, chuẩn bị tốt dụng cụ tốt cho tiết hoc.
- Chuẩn bị: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh cờ đỏ sao vàng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 10 tháng 09 năm 2014
Tập đọc
 Bài: Ông ngoại tiết 1/8
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng rành mạch toàn bài, biết đọc các kiểu câu; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung bài: “ Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông– người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học”.
 *HSG: Đọc diễn cảm toàn bài.
 - KNS: + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
 + Xác định giá trị.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập. thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cần hướng dẫn
 luyện đọc.
 - HS: sgk.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 HS đọc bài Người mẹ và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
- Hát.
- HS1: đọc đoạn 1, 2, tlch 1
- HS2: đọc đoạn 3, 4, tlch 2
3.Bài mới: 30’
a. GTB: 
b. Luyện đọc: 
c.Tìm hiểu bài:
d.Luyện đọc lại:
- Chiếu hình sgk
+ Tranh vẽ gì?
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: Ông ngoại. GV ghi tựa
- Gv đọc mẫu toàn bài. 
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước lớp.
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
- Cho hs luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
1.Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
2.Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
3. Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu tới trường?
4. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên
- Qua bài thơ, em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Treo bảng phụ HDHS ngắt hơi và nhấn giọng các từ ngữ
- Cho 2 hs thi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm hs đọc hay.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 hs đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp. HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc đúng cách ngắt hơi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Có không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt hè phố.
- Ông dẫn bạn đi mua vở, những chữ cái đầu tiên.
- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trưòng.
- Vì ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
- Bạn nhỏ trong bài có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường.
- Lắng nghe.
- Tự đọc cá nhân.
HS Giỏi : Thi đọc từng đoạn, cả bài..
- Nhận xét.
4. Củng cố
- Mời hs nêu lại nội dung chuyện.
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Nêu lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi. 
- Chuẩn bị: Người lính dũng cảm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
.
Toán
	Bài: Bảng nhân 6	tiết 2/18
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu học thuộc bảng nhân 6 và vận dụng trong giải toán có phép nhân.
 - Rèn cho hs kĩ năng tính nhanh và áp dụng thành thạo bảng nhân 6.
 - Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập.giảng giải, trò chơi.
 - GV: Các chấm tròn, phiếu.
 - HS: Các chấm tròn, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 3 hs làm lại BT1a, 2a, 2b của tiết toán trước
- Nhận xét, cho điểm. NXC
- Trò chơi.
- 3 hs làm bảng.
- Nhận xét bảng.
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b.Lập bảng nhân 6:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Bảng nhân 6. GV ghi tựa
- Yêu cầu hs lấy ra một tấm bìa có 6 chấm tròn?
- 6 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- Mời hs đọc lại.
- Yêu cầu hs lấy ra 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn?
- 6 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- 6x2 bằng mấy cộng mấy?
- Vậy: 6x2=?
- Mời hs đọc lại.
- Yêu cầu hs lấy ra 3 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn?
- 6 được lấy mấy lần? Ta có phép tính nào?
- 6x3 bằng mấy cộng mấy?
- Vậy: 6x3=?
- Mời hs đọc lại.
- Em có nhận xét gì về thừa số thứ 2 và tích?
- Cho hs tự lập bảng nhân.
- Tổ chức cho hs học thuộc.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 6 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 6x1=6.
- Sáu nhân một bằng sáu.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 6 được lấy 2 lần. Ta có phép nhân 6x2.
- 6x2=6+6=12
- 6x2=12
- 6 nhân 2 bằng 12.
- Lấy chấm tròn như gv yêu cầu.
- 6 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân 6x3.
- 6x3=6+6+6=18
- 6x3=18
- 6 nhân 3 bằng 18.
- Khi thừa số thứ hai tăng lên một đơn vị thì tích tăng lên sáu đơn vị.
- Tự lập bảng nhân.
- Học thuộc và thi đọc.
c. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho HS nêu miệng
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Em làm thế nào?
- Cho hs tự làm vào vở,1 hs làm bảng.
 - Lớp và Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho 1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào sgk
- Gv nhận xét, tuyên dương và yêu cầu hs học thuộc dãy số.
- Tính nhẩm:
- HS nêu
- Nhận xét, lắng nghe.
- 1HS đọc bài toán.
- 1 thùng có: 6 lít dầu
- 5 thùng như thế có lít dầu?
- Lấy số lít dầu của một thùng nhân cho tổng só thùng.
- Tự làm cá nhân.
 Giải:
 Số lít dầu của 5 thùng là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít dầu
- Nhận xét, lắng nghe.
- Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống?
6
12
18
36
60
Làm vào SGK
- Lắng nghe.
- Học thuộc dãy số.
4. Củng cố 4’
- Đố nhau lại bảng nhân 6.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs.
- Đố bảng nhân 6.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
..
LTVC
 Bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì? (Tiết 4/4)
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình BT1.
 Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp BT2. Biết cách đặt câu
 theo mẫu Ai là gì? BT3.
 - Rèn cho hs kĩ năng nghe, viết và đặt câu theo mẫu Ai là gì? .
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận 
 - GV:Phiếu làm BT1, 2. Bảng phụ viết sẵn BT3.
 - HS: sgk, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi 2 hs làm lại BT1, BT3 của tiết LTVC tuần 3.
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 2 hs làm.
- Nhận xét bạn làm.
- Lắng nghe
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b. HDHS làm BT:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?. GV ghi tựa
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn mẫu và giải thích rõ chỉ gộp là như thế nào?
- Cho hs tìm.
- Lớp và Gv nhận xét, mở rộng thêm: ông bà, cha mẹ, chú bác, cô cậu, dì dượng, cậu mợ, chú thiếm, anh em, chị em,
- Cho hs tự làm vào VBT theo lời giải đúng.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho 1 hs làm mẫu.
- Cho hs làm việc theo tổ.
- Gv nhận xét.
- Cho hs viết vào VBT theo lời giải đúng.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gọi 1hs làm mẫu câu a.
- Cho hs tự làm vào VBT, 1 hs làm bảng phụ.
- Lớp và Gv nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình:
- Lắng nghe.
- HS nêu
- Nhận xét, lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Viết vào vở BT.
- Xếp các thành ngữ tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
- 1 hs giỏi làm mẫu: câu a được xếp vào nhóm con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Thảo luận tổ.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Viết vào VBT.
- Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 
- 1 hs giỏi làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong bài Chiếc áo len.
 Tuấn là người anh tốt.
- Tự làm cá nhân.
b. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
c. Bà mẹ là người mẹ rất yêu thương con.
d. Chú sẻ là bạn tốt của bé Thơ.
- Nhận xét, lắng nghe.
4. Củng cố: 4’
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị:So sánh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
d d d d d dd d d d d d
Thứ năm ngày 11 tháng 09 năm 2014
Chính tả n-v
 Bài: Ông ngoại tiết 1/8 
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HS không mắc quá 5 lỗi trong bài. Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay BT2. Làm đúng BT3b.
 - Rèn cho hs kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
 - GV:Phiếu làm BT2. Bảng phụ viết sẵn BT3b.
 - HS: sgk, bảng con.
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Gọi hs viết bảng lớp các từ: ngẩn ngơ, ngẩng lên
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. Nhận xét.
- Lắng nghe
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b. HDHS nghe - viết:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện viết lại bài: Ông ngoại. GV ghi tựa
- Gv đọc mẫu.
- Đoạn chính tả này nói lên điều gì?
- Đoạn chính tả gồm mấy câu?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Cho hs tập viết bảng con các từ khó: nhấc bỗng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,...
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày. Cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm, chữa bài
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1hs đọc lại.
- Hs giỏi: Ông dẫn cháu đi thăm trường trước khi bạn nhỏ vào học.
- 3 câu.
- Chữ đầu câu , đầu đoạn.
- Luyện viết bảng con từ khó.
- Vài HS đọc lại.
- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
c. Luyện tập:
Bài 2
Bài 3b
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho HS tìm và nêu miệng
- Gv nhận xét, mở rộng thêm một số từ: tí toáy, ngó ngoáy, xoáy, nhí nhoáy, hí hoáy,.
- Cho hs viết vào VBT
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho HS thi Tiếp sức
- Lớp và Gv nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc
- Gv chốt lại: + sân; + nâng; + chuyên cần, cần cù.
- Tìm ba tiếng có vần oay
- HS nêu
- Lắng nghe.
- Viết vào VBT.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ân hay âng, có nghĩa như sau:
- 2 đội thi
- Nhận xét
- Lắng nghe, nhiều hs đọc lại.
4.Củng cố: 4’
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con.
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: N - V : Người lính dũng cảm.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Toán
 Bài: Luyện tập ( tiết 3/19)
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân và vận dụng vào tính giá trị biểu thức và giải toán.
 - Rèn cho hs kĩ năng tính, giải toán nhanh, chính xác.
 * HSG: Thực hiện tất cả các bài tập
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
 - GV:Bảng phụ, phiếu.
 - HS: sgk, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Kiểm tra lại bảng nhân 6 của hs.
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- Đọc bảng nhân 6.
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Luyện tập. GV ghi tựa
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho HS nêu miệng.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào vở, 3 hs làm bảng con.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc bài toán.
- Cho hs tự làm vào vở, 1 hs làm phiếu.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Ta làm như thế nào?
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Cho HS đọc bài làm của mình
- Gv nhận xét.
- Cho hS đọc yêu cầu 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tính nhẩm
- HS nêu 
- Nhận xét, lắng nghe.
- Tính:
- Tự làm vào vở.
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59
c. 6 x 6 +6 = 36 +6 = 42
- Nhận xét, lắng nghe.
- Đọc bài toán:
- Tự làm vào vở.
 Giải:
Số quyển vở 4 học sinh mua là:
 6 x 4 = 24 ( quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
- Nhận xét, lắng nghe.
- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Đếm thêm 6.
b. Đếm thêm 3.
- Tự làm vào sgk.
- 1 HS đọc 1 câu
a. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.
b. 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36.
- Nhận xét, lắng nghe.
- HSG thực hiện
4.Củng cố: 4’
- Cho hs đố lại bảng nhân 6.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs.
- Đố bảng nhân 6.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem làm lại các bài tập. 
- Chuẩn bị: Nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (không nhớ).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
..
TNXH
 Bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn (tiết 4/8)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 - Biết cách giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 * HSG: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
 - BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết các việc có lợi,có hại cho sức khỏe.
 - KNS: + KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
 + KN ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh hoạ sgk trang 18, 19. 
 - HS: sgk, VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định:1’
2. KTBC:4’
- Chức năng của vòng tuần hoàn lớn là gì?
- Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ là gì?
- Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ?
- Nhận xét tuyên dương
- Hát.
- Đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng
- Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí CO2rồitrở về tim.
- Hs giỏi lên chỉ và nêu đường đi.
- Lắng nghe.
3.Bài mới: 30’
a. GTB:
b. Trò chơi Vận động:
c. Thảo luận nhóm:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. GV ghi tựa
- Cho hs chơi trò “ Thỏ - ăn cỏ- uống nước – chui hang”.
- Gv nêu tên và cách chơi.
- Làm mẫu và cho hs chơi thử.
- Cho hs bắt đầu chơi.
- Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
- Cho hs chơi trò chơi khác, vận động nhiều hơn, mạnh hơn.
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi chơi trò chơi vận động mạnh với trò chơi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- Gv kết luận lại.
- Yêu cầu hs qua sát các hình sgk
- Cho các tổ thảo luận các câu hỏi:
1. Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
2. Theo bạn, những trạng thái, cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim m

File đính kèm:

  • doctuan 4.doc
Giáo án liên quan