Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) - Tiết: 09
Viết bảng con.
- Theo dõi.
- 04 HS đọc lại từ khó.
- Gấp SGK viết bài chính tả.
- Soát lại bài.
- Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi.
góc vuông CMD. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - Hướng dẫn HS dùng êke kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng qui ước. (HS yếu, TB làm 3 hình dòng 1; HS khá, giỏi làm hết BT2) - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4: - Hướng dẫn HS dùng êke kiểm tra. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ góc vuông có trong hình. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đánh góc vuông có trong hình: - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS cùng lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát đồng hồ theo hướng dẫn GV. - Lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét: hai kim đồng hồ có chung một điểm góc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. - HS quan sát hình vẽ - HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp. - Lắng nghe. - Quan sát hình và lắng nghe. - Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB. - Quan sát hình và lắng nghe. - HS nêu: Góc đỉnh D, cạnh là DC và DE. - HS quan sát êke theo hướng dẫn GV. + Thước êke có hình tam giác. + Thước êke có 3 cạnh và 3 góc. + Hai góc còn lại không vuông. - HS thực hành kiểm tra góc vuông và góc không vuông theo hướng dẫn GV. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc. - HS vẽ hình, 02 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra và nêu trước lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK, dùng êke kiểm tra các góc, tiếp nối nhau trình bày trước lớp. a). Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS dùng êke kiển tra và trả lời: Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, Q, góc vuông là góc M, Q. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ các góc vuông trong hình. - Lớp nhận xét. - 01 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nêu nhận xét. Thứ ba:14/10/2014 Môn: Chính tả Bài: Ôn tập (tiết 3) Tiết: 17 I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). - Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phướng (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Các thăm ghi sẵn các tựa bài đã học. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:4’ 3.Bài mới: Kiểm tra tập đọc:10’ Luyện tập cách đặt câu: 12’ Luyện tập viết đơn:8’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Gọi HS lên bóc thăm chọn bài tập đọc. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Phát giấy bút cho các nhóm yêu cầu tự làm bài. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm đặt được nhiều câu đúng theo mẫu và có nội dung hay. - Phát phiếu bài tập cho HS. - Gọi HS đọc mẫu đơn. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ: + Ban chủ nhiệm: Tập thể chịu trách nhiệm chính của một tổ chức. + Câu lạc bộ: Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia hoạt động vui chơi, giải trì, văn hoá, thể thao. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc lại lá đơn của mình vừa viết. - Gọi HS nhắc lại thể thức viết một lá đơn. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết ôn tập sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe - HS lên bảng bóc thăm chọn bài tập đọc. - Đọc một đoạn văn trong bài mình đã chọn và kết hợp trả lời câu hỏi . - 01 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 6. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu và tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm đính kết quả thảo luận lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận phiếu bài tập. - 01 HS đọc mẫu đơn có sẵn. - Lắng nghe. - HS thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn. - 02 HS khá đọc lại nội dung đơn của mình trước lớp. - Lớp nhận xét - 02 HS trình bày trước lớp. Môn: Toán Bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke Tiết: 42 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết goc4 vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Học sinh làm được các bài tập: 1, 2, 3 SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Thước, êke. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, thước kẻ, êke, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Luyện tập – thực hành:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng chữa lại bài tập 3 tiết học trước. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1: - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O. - Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với O và một cạnh góc vuông của êke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS kiểm tra bài cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào, sau đó dùng các miếng ghép để kiểm tra lại. - Nhận xét, chữa sai. Bài tập 4: - Yêu cầu mỗi HS lấy một mảnh giấy bất kì để thực hành gấp. - Theo dõi, kiểm tra từng HS. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình tam giác có một góc vuông. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 01 HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi và nêu nhận xét. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - Trao đổi tập kiểm tra cho nhau. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS dùng êke để kiểm tra trong mỗi hình, tiếp nối nhau phát biểu trước lớp: Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình và thực hành ghép các hình, tiếp nối nhau phát biểu. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Thực hành ghép gấp hình theo hướng dẫn GV. - 02 HS cùng lên bảng vẽ hình tam giác có 1 góc vuông. - Lớp nhận xét. Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe Tiết: 17 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thông hoá các kiến thức về: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Phiếu thảo luận. - Dụng cụ học tập: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Hướng dẫn hs ôn tập:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và nêu tên từng cơ quan trong hình. - Nhận xét, chốt ý. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung sau: nêu chức nẵng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và hệ thền kinh. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK và tiếp nối nhau nêu tên các cơ quan: Hình 1: Máu và cơ quan tuần hoàn. Hình 2: Cơ quan bài tiết nước tiểu. Hình 3: Cơ quan hô hấp. Hình 4: Cơ quan thần kinh - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm 6. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 04 HS đọc lại mục bạn cần biết SGK. Thứ tư:15/10/2014 Môn: Tập đọc Bài: Ôn tập kiểm tra (tiết 4) Tiết: 18 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 triếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2). - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả (BT3). - Tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Học sinh khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 phút/15phut1). II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - - Dụng cụ học tập: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Kiểm tra tập đọc:10’ Ôn luyện cách đặt câu cho các bộ phận Ai làm gì ?12’ Hướng dẫn hs nghe-viết: 12’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động : - Gọi HS lên bảng bóc thăm chọn bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. + Bộ phận nào trong câu được in đậm ? + Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Gọi HS đọc lại lời giải. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu đoạn văn “Gió heo may”. - Gọi HS đọc lại bài. + Gió heo may báo hiệu mùa nào? - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong bài. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS đọc lại từ khó. - Đọc cho HS viết chính tả. - Đọc lại bài. - Thu bài chấm điểm. - Nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. - Gọi HS nêu lại nội dung bài chính tả. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau lên bảng bóc thăm chọn bài và chuẩn bị bài 1 phút. - HS lên bảng đọc 1 đoạn văn bài mình đã chọn và kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - 01 HS đọc yêu cầu. - 0 HS tiếp nối nhau đọc to nội dung phần a. + Bộ phận trong câu được in đậm: chơi cầu lông; đánh cờ; học hát và múa. + Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này là làm gì ? - 03 HS tiếp nối nhau đọc lời giải trước lớp. - Lớp nhận xét. - Theo dõi SGK. - 02 HS đọc lại bài. + Gió heo may báo hiệu mùa thu. - HS tìm các từ khó và tiếp nối nhau nêu trước lớp. - Viết bảng con. - Theo dõi. - 04 HS đọc lại từ khó. - Gấp SGK viết bài chính tả. - Soát lại bài. - Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi. - Lắng nghe. - 02 HS phát biểu. Môn: Toán Bài: Đề-ca-mét. Héc-tô-mét Tiết: 43 I. Mục tiêu: giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét vuông, hét-tô-mét vuông. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. - Biết đổi từ đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông ra mét. - Học sinh làm được các bài tập: bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (dòng 1, 2), bài 3 (dòng 1, 2). - Học sinh khá, giỏi làm hết các bài tập: 1, 2, 3 SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK., phiếu bài tập. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Giới thiệu dam và hm: 10’ Luyện tập – thực hành:25’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 ở tiết học trước. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. + Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Giới thiệu: Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. - 1 Đề-ca-mét viết tắt là 1dam. 1dam = 10m * Hec-tô-mét là đơn vị đo độ dài. - 1 hec-tô-mét viết tắt là 1hm 1hm = 100m 1hm = 10dam. Bài tập 1 : - Ghi bảng: 1hm = ...m + 1hm bằng bao nhiêu mét ? + Vậy, điền số 100 vào chỗ nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm dòng (1, 2, 3); HS khá, giỏi làm hết BT1). - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Ghi bảng: 4dam = ...m - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và và giải thích vì sao. - Hướng dẫn: 1dam = ....m? 4dam gấp mấy lần so với 1dam ? Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét thì lấy 10m x 4 = 40m - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. (HS yếu, TB làm dòng (1,2); HS khá, giỏi làm hết BT2). - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm dòng (1,2); HS khá, giỏi làm hết BT3). - Nhận xét, ghi điểm. + 1dam = ...m? + 1hm = ...m? - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 01 HS lên bảng chữa bài tập 3, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau phát biểu: m, dm, cm, mm - Nhìn bảng và lắng nghe. - HS đọc: đề-ca-mét. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc: hec-tô-mét. - Vài HS nhắc lại. - 01 HS đọc yêu cầu. - Nhìn bảng. + 1hm = 100m + Điền số 100 vào chỗ chấm. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Nhìn bảng theo dõi. - HS: 1dam = 10m. - Lắng nghe và nhìn bảng theo dõi. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 02 HS cùng lên bảng làm bài. - HS 1: 1dam = 10m - HS 2: 1hm = 100m - Lớp nhận xét. Môn: Luyện từ -Câu Bài: Ôn tập (tiết 5) Tiết: 09 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 triếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong cầu (BT3). II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ đã học; bảng phụ. - - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới:27’ Kiểm tra tập đọc:10’ Ôn luyện củng cố vốn từ và dấu câu: 20’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Gọi HS lên bảng bóc thăm chọn bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Tổ chức thảo luận nhóm. - Phát giấy bút cho các nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm phân biệt màu sắc trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi bằng trực quan. - Nhận xét, chữa sai. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau lên bảng bóc thăm chọn bài tập đọc và chuẩn bị thời gian 1 phút. - Lên bảng đọc một đoạn văn bài mình chọn và kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - 01 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm nhận giấy và bút. - Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung theo yêu cầu. - Đại diện nhóm đính kết quả lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài. Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng đầu năm học mới. - Lớp nhận xét. - HS tiếp nối nhau nhắc lại nội dung ôn tập. Thứ năm:16/10/2014 Môn: Chính tả Bài: Ôn tập (tiết 6) Tiết: 18 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). - Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài văn. - Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút). - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3) II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng; bảng phụ bài tập 2. - Dụng cụ học tập: SGK. Vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới:2 Kiểm tra tập đọc:10’ Ôn luyện củng cố vốn từ:28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Yêu cầu HS lên bảng bóc thăm chọn bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Em chọn từ nào ? Vì sao lại chọn từ đó ? - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét tinh thần học tập của HS. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - HS lên bóc thăm chọn bài tập đọc, chuẩn bị trong thời gian 1 phút. - Lên bảng đọc một đoạn văn mà mình đã chọn bài, kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - 01 HS đọc yêu cầu. - 01 HS đọc lại nội dung bài tập. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng. + Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may không nhiều màu nên không chọn từ lộng lẫy. + Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo chứ không thể tinh khôn. + Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may bé nhỏ. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài, tiếp nối nhau đọc các câu của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. Môn: Toán Bài: Bảng đơn vị đo độ dài Tiết: 44 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngước lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. - Học sinh làm được các bài tập: bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (dòng 1, 2, 3), bài 3 (dòng 1, 2). - Học sinh khá, giỏi làm hết các bài tập SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng đơn vị đo độ dài. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1 km 1 hm 1 dam 1 m 1 dm 1 cm 1 mm - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:2’ 3.Bài mới: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài:12’ Luyện tập – thực hành:20’ 4.Củng cố:4’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: 1dm = . m ; 1hm = . Dm 1hm = m - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Đính bảng phụ ghi sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng. - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài, mét được gọi là đơn vị cơ bản. - Ghi mét vào bảng đơn vị đo độ dài. + Lớn hơn mét có những đơn vị nào ? - Yêu cầu HS lên bảng điền các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? - Ghi bảng: 1dam = 10m. + đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Ghi bảng: 1hm = 100m. + 1hm bằng bao nhiêu dam ? - Ghi bảng: 1hm = 10dam = 100m. - Yêu cầu HS viết tiếp các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng. - Yêu cầu HS đọc các đơn vị từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm dòng 1, 2, 3); HS khá, giỏi làm hết BT1). - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm dòng 1, 2, 3); HS khá, giỏi làm hết BT2) - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Ghi bảng: 32dam x 3. + Muốn tính 32dam nhân 3 ta làm thế nào ? - Nhắc HS viết đơn vị vào kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm dòng 1, 2); HS khá, giỏi làm hết BT3). - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 03 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nhìn bảng quan sát bảng đơn vị đo độ dài. - HS tiếp nối nhau nêu tên các đơn vị đo độ dài trước lớp. - Lắng nghe. - Nhìn bảng. + HS: Những đơn vị lớn hơn mét là: km, hm, dam. - 03 HS lên bảng điền các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét. + Trong bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị gấp mét 10 lần là dam. - Nhìn bảng và 02 HS đọc lại. + Đơn vị gấp mét 100 lần là hm. - Nhìn bảng và 02 HS đọc lại. + HS: 1hm = 10dam. - Nhìn bảng và 02 HS đọc lại. - HS tiếp nối nhau lên bảng điền các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng. - HS tiếp nối nhau đọc lại bảng đơn vị đo độ dài theo yêu cầu. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 03 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Nhìn bảng. + Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 và kém theo đơn vị dam. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 04 HS tiếp nối nh
File đính kèm:
- Tuan 9.doc