Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài 13 : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước( Tiết 1 )

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc , viết số , nắn thứ tự các số trong phạm v 100 000 , tìm thành phần chưa biết và luyện giải bài toán.

2. Thực hành

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi hs nêu cách làm bài a)

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài 13 : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước( Tiết 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ëc mình đó là nhập vai mình là Ngựa con.
Hướng dẫn hs quan sát tranh.
Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước
Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
Tranh 3: Cuộc thi . Các đối thủ đang ngắm nhau.
Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
4 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa con.
Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện .
Nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs nâu ý nghĩa của chuyện.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà kể chuyện cho người thân nghe , luyện đọc thêm và chuẩn bị bài : Cùng vui chơi.
2 ,3 hs nối tiếp nhau thực hiện , hs khác theo dõi nhận xét.
Quan sát , lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Theo dõi GV đọc mẫu
học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài bắt đầu từ tổ 1.
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài cả lớp đọc thầm.
2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.
2 HS đọc giọng nhè nhàng.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 , trả lời câu hỏi: 
Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán ...ra dáng một nhà vô địch.
Lắng nghe.
Cả lớp đọc thầm đoạn 2, tra lời :
Ngựa cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa con ngúng nguẩy , đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi , móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn 2 ,3 cả lớp đọc thầm trả lời :
Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo , không nghe lời khuyên của cha...
Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
Cả lớp theo dõi.
Các tổ thực hiện theo hướng dẫn.
Các tổ thi đua đọc chuyện.
Bình chọn tổ đọc hay nhất , bạn đọc hay nhất.
Lắng nghe , nhận nhiệm vụ.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp theo dõi.
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
4 hs xung phong kể trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét.
1 ,2 hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp , cả lớp nhận xét.
Bình chọn tổ , bạn kể hay nhất.
- 1 hs nêu trước lớp : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo. Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Lắng nghe.
Về nhà thực hiện.
Tiết 3 Môn : Toán
Luyện tập
Mục tiêu
Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn ,tròn trăm có năm chữ số 
Biết so sánh các số 
Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm )
Làm các BT1,BT2b,BT3,BT4 BT5.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
GV viết lên bảng các số: 65 372 ; 56 372 ; 76 253 ; 56 327 yêu cầu cả lớp viết theo thứ tự từ lớn đến bé vào nháp.
Gọi 1 hs lên bảng viết
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Bài mới
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc , so sánh , viết và tính nhẩm các số có năm chữ số.
Thực hành
*Bài 1:
Gọi hs nêu cách làm bài .
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
*Bài 2b:
Yêu cầu cả lớp làm bài b)
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
*Bài 3: Tính nhẩm
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
*Bài 4:
GV ôn lại số lớn nhất có 2 chữ số , số bé nhất.
Số lớn nhất có 3 chữ số.; số bé nhất
Số lớn nhất có 4 chữ số ;số nhỏ nhất
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
*Bài 5: Đặt tính rồi tính.
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs nêu kết quả trước lớp.
Nhận xét chốt lại ý đúng.
Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà luyện tập thêm làm các bài tập còn lại và chuẩn bị cho bài sau.
1 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vào nháp : 76 253 ; 65 372 ; 56 372 ; 56 327
Nhận xét bạn làm trên bảng.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
1 hs nêu trước lớp.
*Dãy số thứ nhất . số sau hơn số trước 1.
*Dãy số thứ hai . số sau hơn số trước 100
*Dãy số thứ ba . số sau hơn số trước 1000.
1 hs lên bảng làm bài.
99 600 – 99 601 – 99 602 – 99 603 – 99 604.
18 200 – 18 300 – 18 400 – 18 500 – 18 600.
89 000 – 90 000 – 91 000 – 92 000 – 93 000.
Cả lớp làm bài vào vở.
1 hs lên bảng làm bài.
3000 + 2 < 3200
6500 + 200 > 6621
8700 – 700 = 8000
9000 + 900 < 10 000
Cả lớp làm bài vào vở.
2 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Cả lớp trả lời.
999 ; 100
9999 ; 1000
cả lớp làm bài vào vở.
2 hs lên bảng làm bài 
Số lớn nhất có năm chữ số: 99 999
Số bé nhất có năm chữ số: 10 000.
Cả lớp làm bài vào vở.
2 hs nêu kết quả trước lớp , cả lớp nhận xét.
3254 + 2473 = 5727
8326 – 4916 = 3410
8460: 6 = 1410
1326 x 3 = 3978.
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
Tiết 4	THỦ CÔNG
Bài :Làm đồng hồ để bàn (tiết1)
I -Mục tiêu :
-Biết cách làm đồng hồ để bàn
-Làm được đồng hồ để bàn Đồng hồ tương đối cân đối 
Với HS khéo tay :
-Làm được đồng hồ để bàn cân đối 
-Đồng hồ trang trí đẹp.
II -Đồ dùng dạy học 
-Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công 
-tranh quy trình làm đồng hồ để bàn
III -Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:HDHS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy
GV hỏi :
+Hình dạng đồng hồ để bàn 
+Màu sắc đồng hồ để bàn 
+Tác dụng của từng bộ phận đồng hồ để bàn 
 Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu
Bước 1:Cắt giấy
-Cắt hai tờ giấy thủ công dài 24 ô ,rộng 16 ô làm đế và khung 
-Cắt tờ bìa hình vuông cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ
-Cắt tờ giấy trắng dài 10 ô ,rộng 8 ô làm mặt đồng hồ
Bước 2:Làm các bộ phận của đồng hồ (khung ,mặt đế và chân đỡ đồng hồ) 
+Làm khung đồng hồ
+Làm mặt đồng hồ 
+Làm đế đồng hồ 
+Làm chân đỡ đồng hồ
Bước 3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh
+Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ
+ Dán khung đồng hồ vào phần đế
+ Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
GV gọi HS nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn và thực hành làm đồng hồ để bàn
HS quan sát và nhận xét mẫu
HS nêu câu trả lời
HS quan sát mẫu
HS quan sát mẫu
HS nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn và
 thực hành làm đồng hồ để bàn
3 Củng cố –dặn dò
Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau
_______________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
Cùng vui chơi
Mục tiêu
-Đọc đúng ,rành mạch:
 -Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ ,đọc lưu loát từng khổ thơ 
 -Hiểu nội dung bài : Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ra chơi rát vui, trò chơi giúp các bạn tinh mắt , dẻo chân , khoẻ người . bài thơ khuyên hs chăm chơi thể thao chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ , để vui hơn và học tốt hơn.
 -HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm 
Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sgk.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs nối tiếp nhau kể câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời kể của Ngựa Con ( mỗi em kể 2 đoạn )
Nhận xét , ghi điểm.
Bài mới
Giới thiệu bài :Thể thao không ngừng đem lại sức khoẻ mà còn đem lại niềm vui , tình thân ái. Bài thơ cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
Luyện đọc
GV đọc mẫu bài thơ.
Hướng dẫn hs luyện, đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Gọi hs đọc chú giải cuối bài.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời :
Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
Gọi hs đọc khổ thơ 2 ,3 và trả lời:
Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
Gọi hs đọc khổ thơ 4 , trao đổi trả lời:
Em hiểu “ Chơi vui học càng vui” là thế nào?
Nhận xét , tuyên dương.
Học thuộc lòng bài thơ.
Gọi hs đọc lại bài thơ.
Hướng dẫn hs học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ.
Cả lớp thực hiện học thuộc lòng.
Gọi hs thi đọc thuộc lòng trước lớp.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs nêu nội dung chính của bài thơ.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
2 hs thực hiện , cả lớp theo dõi , nhận xét.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Lắng nghe , theo dõi GV đọc mẫu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ bát đầu từ tổ 2.
HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp , cả lớp đọc thầm.
1 hs đọc phần chú giải cuối bài.
2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc từng khổ thơ.
Cả lớp đọc ĐT bài thơ ( 2 lượt )
Cả lớp thực hiện đọc thầm và trả lời:
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Học sinh xung phong phát biểu.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Chơi vui làm hết mệt nhọc , tinh thần thoả mái , tăng thêm tính đoàn kết , học tập sẽ tốt hơn.
1 hs đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe GV hướng dẫn.
Cả lớp thực hiện như đã hướng dẫn.
Học sinh xung phong thi đọc thuộc lòng.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Về nhà thực hiện.
Tiết 1 Chính tả
Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng
Mục tiêu
Kĩ năng viết chính tả :
Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
Làm đúng bài tập phân biệt dấu dễ viết sai : dấu hỏi , dấu ngã.
Đồ dùng dạy – học
-Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ in đậm trong đoạn văm ở bài tập 1b.
-Học sinh vở bài tập.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 hs viết bảng , cả lớp viết vào nháp: mênh mông , bến bờ , rên rỉ , mệnh lệnh.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
B-Bài mới
Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em sẽ nghe viết lại đúng đoạn tóm tắt của truyện Cuộc chạy đua trong rừng và làm bài tập phân biệt dấu hỏi , dấu ngã.
Hướng dẫn hs nghe – viết
Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc đoạn văn.
Gọi hs đọc lại.
Đoạn văn trên có mấy câu?
Những chữ nào trong đoạn được viết hoa ?
Cả lớp đọc thầm đoạn văn viết ra nháp các từ dễ viết sai trong kjhi viết bài . chú ý các từ : khoẻ , giành , nguyệt quế , mải ngắm , thợ rèn,...
GV đọc cho hs viết bài vào vở.
Chấm , chữa bài.
GV thu một số bài chấm , chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập.
Cả lớp làm bài tập 2b.
Gọi 2 hs lên điền dầu vào các từ trên bảng.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Gọi hs đọc lại bài tập đúng.
Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà đọc lại đoạn văn và làm bài tập còn lại .
3 hs lên bảng thực hiện , cả lớp viết vào nháp.
Nhận xét bạn viết trên bảng.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Cả lớp theo dõi GV đọc mẫu.
1 ,2 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Đoạn văn có 3 câu.
Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.
Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn.
Chú ý lắng nghe và viết lại bài.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Cả lớp làm bài vào vở.
2 hs lên bảng thi làm bài nhanh.
b, mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
1 ,2 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Về nhà thực hiện
Tiết 3 Môn : Toán
Luyện tập
Mục tiêu
-Đọc viết số trong phạm vi 100 000 
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
-Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn 
-Làm các BT1,BT2,BT3.
Đồ dùng dạy – học
-Các hình tam giác có trong bộ đồ dùng học toán.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2a của tiết trước, mỗi em làm 2 hàng.
-Nhận xét , ghi điểm.
Bài mới
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc , viết số , nắn thứ tự các số trong phạm v 100 000 , tìm thành phần chưa biết và luyện giải bài toán.
Thực hành
*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Gọi hs nêu cách làm bài a)
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 3 hs lên bảng làm bài
Nhận xét , chữa bài , chốt lại ý đúng.
*Bài 2: Tìm x
Gọi hs nêu cách tìm x.
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 4 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chữa bài chốt lại ý dúng.
*Bài 3:
Gọi hs đọc đề bài toán
Nhắc hs đây là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị , các em thực hiện theo hai bước.
+Bước 1: Tìm số mét mương đội thuỷ lợi đào trong một ngày:
+Bước 2: Tìm số mét mương đội thuỷ lợi đào trong 8 ngày:
Cả lớp làm bài vào vở.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , chữa bài chốt lại ý đúng.
*Bài 4:
Cả lớp thực hiện xếp hình.
Nhận xét , chốt lại cách đúng.
Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị cho bài sau.
2 hs lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi.
Nhận xét bạn làm trên bảng.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Số liền sau cộng thêm 1.
Cả lớp làm bài vào vở.
3 hs lên bảng làm bài
3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900 ; 3901 ; 3902.
24 686 ; 24 687 ; 24 688 ; 26 689 26 690 ; 26 691 .
99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 9 98 ; 99 999 ; 100 000.
1 ,2 hs nêu trước lớp , cả lớp bổ sung.
Cả lớp làm bài vào vở.
4 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1 hs đọc đề bài trước lứp.
Lắng nghe , áp dụng để làm bài.
+Thực hiện phép chia. 315 : 3
+Thực hiện phép nhân. 105 x 8
Cả lớp làm bài vào vở.
1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
Số mét mương đội thuỷ lợi đào trong một ngày là:
: 3 = 105 ( m )
Số mét mương đội thuỷ lợi đào trong 8 ngày là:
x 8 = 840 ( m )
 Đáp số : 840m
Cả lớp thực hiện xếp hình.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Về nhà thực hiện.
Tiết 4 Môn : Tự nhiên – xã hội
Bài 58: Mặt trời
Mục tiêu
 Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất :Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất 
KKHS :Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
GDMT: Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất.Biết sử dụng năng lượng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
Đồ dùng dạy – học
-Các hình trong sgk , tr. 110 , 111.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Oån định lớp.
Bài mới
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Mặt Trời và biết được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống của Trái Đất.
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
*Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
*Cách tiến hành:
+Bước 1: Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật?
Khi đi ra ngoài nắng , bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng , vừa toả nhiệt.
+Bước 2:
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét , hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
*Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
*Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
*Cách tiến hành:
+Bước 1: Cả lớp quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau:
Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật.
Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất.
+Bước 2:
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét , bổ sung hoàn thiện phần thảo luận của các nhóm.
*Kết luận: Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khoẻ mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc với sgk.
*Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành:
+Bước 1:Hướng dẫn hs quan sát các hình 2,3,4 trang 111 sgk và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
+Bước 2:
Gọi hs trả lời trước lớp.
Yêu cầu hs liên hệ với thực tế hằng ngày: gia đình em đã sử dụng ánh sáng Mặt trời để làm gì.
Nhận xét , bổ sung , chốt lại ý đúng.
Củng cố , dặn dò.
Gọi hs đọc mục bạn cần biết sgk tr. 110.
Nhận xét tiết học
Dặn hs về nhà học thuộc bài và chuẩn bị cho bài sau.
Cả lớp hát một bài.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn.
Vì Mặt Trời chiếu sáng.
Khi ra ngoài nắng thấy người nóng và khó chịu.
Mặt trời chiếu sáng nên ta nhi9nf thấy rõ mọi vật và vừa toả nhiệt ta đi ngoài nắng thấy nóng và mọi vật có thể khô như phơi quần áo , phơi cá , tôm...
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Nhận xét , bổ sung cho nhóm bạn.
Lắng nghe , ghi nhớ.
Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
Có ánh sáng Mặt Trời thì ngời mới nhìn thấy được mọi vật và sinh hoạt được hằng ngày. Động vật mới nhìn thấy để kiếm ăn , thực vật mới quang hợp và sống dược.
Nếu không có Mặt Trời thì sự sống trân Trái Đất sẽ không sống và tồn tại được.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét , bổ sung cho nhóm bạn.
Lắng nghe , ghi nhớ.
Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn.
Sử dụng ánh sáng Mặt Trời để phơi lúa , các loại thực phẩm , nông sản , hải sản , làm muối....
Nhận xét , bổ sung cho nhóm bạn.
1 dãy bàn lấn lượt đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
Tiết 5.	MĨ THUẬT
Bài 22: Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn
I- Mục tiêu
-Biết thêm về cách vẽ màu .
-Biết cách vẽ màu vào hình.
-Vẽ được màu vào hình có sẵn.
- GDMT: Biết vẻ đẹp của các loài hoa, và đồ vật được trang trí bằng hoa, qua đó thêm yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên; có ý thức bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học 
Vở tập vẽ 
Màu vẽ
III- Hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2 Các hoạt động 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1:Quan sát nhận xét
GV cho HS quan sát hình vẽ sẵn ở vở tập vẽ
GV hỏi :
+Trong hình vẽ sẵn ,vẽ những gì?
+Tên hoa đó là gì?
+Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ
 GV kết luận:
 Hoạt động 2:Cách vẽ màu 
+Vẽ màu ở xung quanh hình trước
+Thay đổi hướng nét vẽ
+Với sáp màu không nên chồng nhiều nét 
 Hoạt động 3: Thực hành 
- Gv nêu yêu cầu bài vẽ.
 Hoạt động 4 :Nhận xét ,đánh giá 
GV chọn bài có cách vẽ khác nhau gợi ý HS nhận xét
+Cách vẽ màu
+Màu hoa ,lọ , quả và màu nền
HS quan sát hình vẽ sẵn ở vở tập vẽ
HS nêu câu trả lời
HS theo dõi
HS làm bài 
+Vẽ màu theo ý thích :chọn hai màu (màu hoa ,lọ ,quả và màu nền)
+Trang trí bài vẽ (ở góc ở trên hay dưới )
HS nhận xét

File đính kèm:

  • docTUAN 28.doc