Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Lít (tiết 1)
HS đọc yêu cầu của bài
- QS kỹ từng bức tranh, đọc câu hỏi dưới tranh.Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- HS kể tranh trong nhóm 4, mỗi em 1 tranh.
- Trình bày trước lớp.
III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l - Làm bài . - Giáo viên nhận xét. B. Bài ôn: 1.GV giới thiệu bài. 2.GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (44 -VBT) Nêu yêu cầu. - Nhiều học sinh đọc kết quả Bài 2: (44 -VBT) Nêu yêu cầu. - Nhận xét ghi lại kết quả đúng Bài 3: (44/ VBT) Đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải Chữa bài - nhận xét Bài 4: (44/ VBT) - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải - Chữa bài - nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc , viết l 16l + 6l = 22 l 17l - 10l = 7l - HS nêu yêu cầu - HS BL, VBT 3l + 2l = 5l 37l - 5l = 32l 26l + 15l = 41l 34l - 4l = 30l * Số? - Viết 6, 7, 25 vào chỗ chấm. - HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán - Dạng toán nhiều hơn - Cả lớp làm vở BT. Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 16 + 3 = 19 ( l ) Đáp số: 14 lít * Giải bài toán theo tóm tắt. Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 18 - 3 = 16 ( l ) Đáp số: 16 lít _________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.Chuẩn bị: - Xô nước, chai, cốc. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l - Làm bài . - Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: 1.GV giới thiệu bài. 2.GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (43) Nêu yêu cầu. - GVHD làm mẫu. 2l + 1l = 3l 3l + 2l - 1l =4l - Nhiều học sinh đọc kết quả Bài 2: (43) Nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn nhẩm 1l + 2l + 3l = 6l - Viết 6 vào ô trống - Nhận xét ghi lại kết quả đúng Bài 3: (43) Đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải - Chữa bài - nhận xét Bài 4: Thực hành. - Rót nước từ chai một lít sang các cốc như nhau. - Rót được mấy cốc. - GV nhận xét kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc , viết đơn vị là lít 12l + 5l = 17 l 33l - 12l =21l - HS nêu yêu cầu - HS làm BC - BL 16l + 5l = 21l 35l - 12l =23l 15l - 5l = 10l 16l- 4l + 15l =27l - HS thảo luận nhóm2 - Lần lượt các nhóm báo cáo a) 6 b) 8 c) 30 - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán - Dạng toán ít hơn - 1HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 16 - 2 = 14 ( l ) Đáp số: 14l - Học sinh thực hành. - HS thực hành nhóm 4 - Các nhóm lần lượt báo cáo __________________________________________ KỂ CHUYỆN ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng - Bảng mẫu bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. 2. Ôn tập đọc: - Đọc bài “Danh sách tổ 1 lớp 2A và Trên chiếc bè '' - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài làm việc thật là vui. - Giúp HS nắm yêu cầu của đề - Cả lớp làm nháp. Một HS làm trên bảng. + Đồng hồ + Gà trống + Tu hú + Chim + Cành đào + Bé 4.Đặt câu về đồ vật , con vật, cây cối Giáo viên nhận xét đánh giá . C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh học tốt. - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng. - Học sinh chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài cá nhân - Báo phút báo giờ - gáy vang ò..ó..o báo trời sáng - Kêu tu hú, tu hú sắp đến mùa vải chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ - Học sinh làm bài cá nhân viết vào vở BT a. Con mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc cho chủ. b. Cái quạt quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. c. Cây bưởi cho quả ngọt để bày cỗ trung thu. - Học sinh đọc bài trước lớp ___________________________________________ CHÍNH TẢ ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. II. Chuẩn bị: - Vở viết chính tả. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài ôn: Viết chính tả a.GV đọc bài : Cân voi b.Tìm hiểu bài: -Người đi thay mặt cho vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài gọi là gì ? - Trung Hoa - Lương Thế Vinh - Nội dung bài nói gì ? - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con. c.HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu - GV quan sát uốn nắn - GV đọc cho HS soát lỗi d. Chấm một số bài rồi nhận xét - GV chấm 5 bài - Trả bài và nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - Sứ thần - Nước Trung Quốc - Một vị trạng nguyên rất giỏi ở nước ta ngày xa. - HS trả lời - HS viết bảng con +Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, đánh dấu ,voi nặng . -1HS nhắc lại cách viết bài chính tả - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi . - HS dùng bút chì gạch chân dưới những chữ viết sai ____________________________________ TOÁN ÔN * ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Củng cố sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Kỹ năng giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.Chuẩn bị: - Vở BT Toán. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l - Làm bài . - Giáo viên nhận xét. B. Bài ôn: 2.GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (44 -VBT) Nêu yêu cầu. - Nhiều học sinh đọc kết quả Bài 2: (44 -VBT) Nêu yêu cầu. - Nhận xét ghi lại kết quả đúng Bài 3: (44/ VBT) Đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải Chữa bài - nhận xét Bài 4: (44/ VBT) - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải - Chữa bài - nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc , viết l 16l + 6l = 22 l 17l - 10l = 7l - HS nêu yêu cầu - HS BL, VBT 3l + 2l = 5l 37l - 5l = 32l 26l + 15l = 41l 34l - 4l = 30l * Số? - Viết 6, 7, 25 vào chỗ chấm. - HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán - Dạng toán nhiều hơn - Cả lớp làm vở BT. Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 16 + 3 = 19 ( l ) Đáp số: 14 lít * Giải bài toán theo tóm tắt. Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 18 - 3 = 16 ( l ) Đáp số: 16 lít _____________________________________ LUYỆN CHỮ * DẬY SỚM I.Mục đích, yêu cầu: - Học sinh viết hai khổ thơ trong bài ''Dậy sớm'' - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết . II.Các hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài viết . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết . - Giáo viên đọc bài viết . - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên đọc cho học sinh viết + GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết - Soát lỗi. + Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm chữa bài + GV chấm 4- 5 bài - Trả bài nhận xét + Khen những học sinh có tiến bộ . + Nhắc nhở học sinh viết ẩu cần rèn luyện thêm. 3. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh đọc bài - Học sinh nhắc quy tắc viết - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo -Học sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi ______________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II.Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (44) Nêu yêu cầu - HS nhẩm rồi nêu kết quả - Lớp làm vở - Nhiều HS đọc Bài 2: (44) HS đọc yêu cầu - Tính ra nháp rồi điền vào chỗ trống Bài 3: (44) Nêu yêu cầu của bài - Đọc bài Bài 4: (44) - Tự giải bài tập Bài 5: (44) - Cho HS quan sát đề toán rồi nêu câu - Túi gạo nặng bao nhiêu kg ? III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học .Dặn dò học sinh giờ sau học bài. Tính nhẩm rồi nêu kết quả tính 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 * Số? 25kg+ 20kg = 45kg 15l + 30l = 45 * Viết số thích hợp vào chỗ trống: SH 17 48 29 46 36 Tổng 51 93 92 3 80 Tổng 51 93 92 3 80 Giải: Cả hai lần bán được số ki- lô- gam là : 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số : 83 kg Túi gạo cân nặng 3kg. TẬP ĐỌC ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). - Giáo dục học sinh, biết quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, Nhóm 4, cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài Bài 1: (72) Kiểm tra bài học thuộc lòng. -GVtổ chức cho HS đọc một đoạn một trong các bài (SGK) - GV- HS nhận xét. Bài 2: (72) Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi. Cho HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cho HS làm mẫu tranh 1. - NX giúp hoàn chỉnh câu nói. - GV khen những cá nhân, nhóm kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - HS lần lượt lên bốc thăm chuẩn bị - HS lần lượt đọc - HS đọc yêu cầu của bài - QS kỹ từng bức tranh, đọc câu hỏi dưới tranh.Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - HS kể tranh trong nhóm 4, mỗi em 1 tranh. - Trình bày trước lớp. + Hàng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường.. . + Hôm nay mẹ bị ốm không đưa Tuấn đến trường học được +Sau những giờ học Tuấn thường ở bên cạnh mẹ.Tuấn rót nước cho mẹ uống thuốc, lấy khăn ướt đắp lên trán cho mẹ hạ sốt +Tuấn tự mình đi bộ đến trường. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP I.Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi các học thuộc lòng. - HĐ cá nhân. HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra HTL: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc 3.Tra mục lục sách trong tuần 8: -Yêu cầu HS tra mục lục sách. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề ghị của em trong những trường hợp dưới đây: -Yêu cầu học sinh làm miệng theo nhóm - Báo cáo trước lớp. C.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - 1 học sinh làm bảng lớn, cả lớp làm vào phiếu HT. - Tập đọc: Người mẹ hiền - Kể chuyện: Người mẹ hiền - Chính tả (TC): Người mẹ hiền Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập đọc: Bàn tay dịu dàng - Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Tập viết: Chữ hoa G - Chính tả (N-V): Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập Làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi a) Mẹ ơi mẹ mua cho con 1 tấm thiếp để chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 tháng 11. b) Để bắt đầu buổi văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé! c) Xin mời bạn Hà hát tặng thầy cô bài: Mẹ và cô. d) Thưa cô xin cô nhắc lại giùm câu hỏi ạ! TIẾNG VIỆT ÔN ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra HTL: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét . 3.Tra mục lục sách trong tuần 8: - Yêu cầu HS tra mục lục sách trong tuần 8 - Viết kết quả vào phiếu học tập. - Nêu kết quả, so sánh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề ghị của em trong những trường hợp dưới đây: -Yêu cầu học sinh làm miệng theo nhóm. - Báo cáo trước lớp. C.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh bốc thăm, chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - 1 học sinh làm bảng lớn, cả lớp làm vào phiếu HT. - Tập đọc: Người mẹ hiền - Kể chuyện: Người mẹ hiền - Chính tả (TC): Người mẹ hiền Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập đọc: Bàn tay dịu dàng - Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Tập viết: Chữ hoa G - Chính tả (N-V): Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập Làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. a) Mẹ ơi mẹ mua cho con 1 tấm thiếp để chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 tháng 11. b) Để bắt đầu buổi văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé! c) Xin mời bạn Hà hát tặng thầy cô bài: Mẹ và cô. d) Thưa cô xin cô nhắc lại giùm câu hỏi ạ! TOÁN ÔN * I.Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Kĩ năng giải bài toán với một phép cộng. II.Chuẩn bị: - Vở bài tập toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (45/ VBT) Nêu yêu cầu - HS nhẩm rồi nêu kết quả - Lớp làm vở bài tập. - Nhiều HS đọc Bài 2: (45/ VBT) HS đọc yêu cầu - Tính ra nháp rồi điền vào chỗ trống Bài 3: (45/ VBT) Nêu yêu cầu của bài - Làm SGK - Đọc bài Bài 4: (45/ VBT) - Dựa vào tóm tắt - Đọc đề toán - Tự giải bài tập Bài 5: (45/ VBT) - Cho HS quan sát đề toán rồi nêu câu hỏi : - Túi gạo nặng bao nhiêu kg ? III.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau học bài. Tìm một số hạng trong một tổng. Tính nhẩm rồi nêu kết quả tính 6 + 7 = 11 17 + 6 = 23 7 + 8 = 15 28 + 7 = 35 8 + 9 = 17 39 + 8 = 47 * Số? Tính ra nháp sau đó ghi kết quả vào chỗ chấm. 30kg + 42kg = 72kg 5l + 10l + 20l = 35l * Viết số thích hợp vào chỗ trống: SH 35 36 62 28 31 SH 16 37 19 25 29 Tổng 51 73 81 53 60 Giải Cả hai lần bán được số ki- lô- gam là : 35 + 40 = 75 (kg) Đáp số : 75 kg -Túi gạo cân nặng 3 kg, giải thích. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 TOÁN ÔN TẬP 1.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 86 – 32 = ? A. 54 B. 44 C. 56 2.Điền các số ( 27, 7, 17, 4, 8, 9) vào ô trống cho thích hợp: a) + 7 = 14 c)19 + 8 = b) 6 + = 10 d) + 9 = 17 3.Nối các điểm sau để được hình chữ nhật: . . . . . 4.Khoanh vào phép tính và kết quả đúng của bài toán sau: Bài toán: Trên bãi cỏ có 19 con trâu, số con bò nhiều hơn số con trâu là 5 con. Hỏi có bao nhiêu con bò? 19 – 5 = 14 ( conbò) B. 19 + 5 = 24 (con bò) 1: Đặt tính rồi tính: a) 77 + 17 b) 38 + 8 c) 69 – 53 2: Bài toán Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng bán được 68kg, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5kg. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki- lô- gam? ______________________________________ TẬP VIẾT ÔN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: - Luyện viết các chữ hoa đã học: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G. - Từ ứng dụng: An Giang, Cao Bằng, Bắc Giang, Bình Định, Cam Đường, Cẩm Giàng, Gia Bình, Ba Bể. II.Đồ dùng: - Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : G, Góp. - Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1.Giới thiệu : Nêu MĐYC của tiết học 2.Hướng dẫn viết chữ hoa - HD QS và nhận xét chữ hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G. C c - Nêu độ cao, các nét, quy trình viết một số chữ hoa. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết 3.HD viết từ ứng dụng - Nêu các từ ứng dụng. - HD QS và nhận xét - Tại sao những từ này lại viết hoa? - Độ cao của các con chữ. - Nêu cách đặt dấu thanh ? - GV viết mẫu 4.HS viết vào vở - Viết theo yêu cầu của vở tập viết 5. Chấm chữa bài. - Nhận xét tuyên dương em viết đẹp. 6. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. 1 nét - Gi- Học sinh viết BC - là kết - Một số học sinh nêu. - Các bạn khác nhận xét, bổ xung - Viết BC mỗi chữ 1 lượt - HS quan sát và nhận xét - HS đọc - Tên riêng chỉ địa danh. 2,5 li: A, G, C, B, - Những chữ còn lại cao 1li. - Học sinh viết bảng con. - Thanh đặt trên âm chính - Mỗi chữ hoa viết 1 dòng - Mỗi từ ứng dụng viết 1 dòng. ______________________________________ CHÍNH TẢ ÔN TẬP * Đọc thầm bài tập đọc: Mẩu giấy vụn. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất. 1. Khi thấy mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa lớp cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? Khi thấy mẩu giấy vụn nằm ngay giữa của lớp cô giáo yêu cầu cả lớp nhặt mẩu giấy vụn vứt đi. Khi thấy mẩu giấy vụn nằm ngay giữa của lớp cô giáo yêu cầu cả lớp từ sau không được vứt giấy vụn ra lớp nữa . . Khi thấy mẩu giấy vụn nằm ngay giữa của lớp cô giáo yêu cầu cả lớp hãy lắng nghe và cô giáo biết mẩu giấy đang nói gì nhé. 2. Cách sắp xếp tên sau theo bảng chữ cái đúng hay sai? Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a) Đức, Vân, Thảo, Hà. c) Thảo, Đức, Hà, Vân b) Vân, Hà, Đức, Thảo. d) Đức, Hà, Thảo, Vân 3. Khoanh vào từ chỉ sự vật: A. bảng con C. chạy E. Mặt trời B. hát D. con gà G. công nhân A. S B. S C. S D. Đ Khoanh đúng vào mỗi từ chỉ sự vật . A. bảng con E. Mặt trời B. Con gà C. Công nhân ______________________________________________ TOÁN ÔN ÔN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Kĩ năng giải bài toán với một phép cộng. II.Chuẩn bị: - Vở bài tập toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (45/ VBT) Nêu yêu cầu - HS nhẩm rồi nêu kết quả - Lớp làm vở bài tập. - Nhiều HS đọc Bài 2: (45/ VBT) HS đọc yêu cầu - Tính ra nháp rồi điền vào chỗ trống Bài 3: (45/ VBT) Nêu yêu cầu của bài - Làm SGK - Đọc bài Bài 4: (45/ VBT) - Dựa vào tóm tắt - Đọc đề toán - Tự giải bài tập Bài 5: (45/ VBT) - Cho HS quan sát đề toán rồi nêu câu hỏi : - Túi gạo nặng bao nhiêu kg ? III.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau học bài. Tìm một số hạng trong một tổng. Tính nhẩm rồi nêu kết quả tính 6 + 7 = 11 17 + 6 = 23 7 + 8 = 15 28 + 7 = 35 8 + 9 = 17 39 + 8 = 47 * Số? Tính ra nháp sau đó ghi kết quả vào chỗ chấm. 30kg + 42kg = 72kg 5l + 10l + 20l = 35l * Viết số thích hợp vào chỗ trống: SH 35 36 62 28 31 SH 16 37 19 25 29 Tổng 51 73 81 53 60 Giải Cả hai lần bán được số ki- lô- gam là : 35 + 40 = 75 (kg) Đáp số : 75 kg -Túi gạo cân nặng 3 kg, giải thích. ________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình hướng cụ thể (BT3) II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra HTL: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét . 3. Tra mục lục sách trong tuần 8: - Yêu cầu HS tra mục lục sách trong tuần 8 - Viết kết quả vào phiếu học tập. - Nêu kết quả, so sánh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề ghị của em trong những trường hợp dưới đây: - Yêu cầu học sinh làm miệng theo nhóm 2. - Báo cáo trước lớp. C.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập
File đính kèm:
- TUAN2014.doc