Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 5 - 38 + 25

Bài 2:(24)

- 2 HS đọc đề

- HS tóm tắt bằng sơ đồ (lời) vào bảng con.

 Tóm tắt

 Nam có :10viên bi

 Bảo nhiều hơn Nam : 5 viên bi

 Bảo có : . .viên bi?

Bài 3: ( 24)

- Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 5 - 38 + 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 1 học sinh lên bảng giải bài tập 3
Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên chữa bài nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV giới thiệu đồ dùng trực quan và giới thiệu. Đây là HCN.
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng HCN.
- Vẽ hình lên bảng. Ghi tên hình.
 A B
 C D
- Đây là hình gì?
- Đọc tên các HCN có trong bài học 
- Hình chữ nhật này có mấy cạnh, mấy đỉnh? Nêu tên?
 - HCN gần giống hình nào? 
- Nêu một số đồ dùng có hình dạng 
HCN?
* GVKL: Hình chữ nhật có 4 cạnh và 4 đỉnh.
2. Giới thiệu hình tứ giác:
- Thực hiện tương tự (1)
* Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt.
3.Thực hành:
Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có : 
- Giáo viên viết ra bảng phụ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài .
- Đọc tên các hình trên
GV chữa bài nhận xét .
Bài 2: Trong mỗi hình hình dưới đây có mấy hình tứ giác ? 
- Nêu Y/C nhân dạng hình, đếm số hình tứ giác trong mỗi hình 
Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được .
- GV tô màu để HS lần lượt thấy 3 hình tứ giác 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 1 học sinh lên bảng giải 
Giải
Cả hai gói kẹo có số cái là:
28 + 26 = 54 (cái )
 Đáp số: 54 cái 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành. Tìm để trước mặt và nêu: “ Hình chữ nhật”.
- HCN ABCD
- HCN: ABCD, MNPQ, EGH.
- Có 4 đỉnh, 4 cạnh. Cạnh AB, BD, CD, AC.
- Mặt bàn, bảng đen, bìa quyển vở...
- 1 số HS nhắc lại.
- HS đọc tên 1 số hình tứ giác
- 1 học sinh làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- Nối các điểm để có HCN 
ABDE và hình tứ giác MNPQ
 - HS ghi số hình vào BC 
 + Hình a và hình c có 1 tứ giác 
 + Hình b có 2 tứ giác
- HS kẻ vào phiếu bài tập .
________________________________________
TẬP ĐỌC
MỤC LỤC SÁCH
I. Muc đích- yêu cầu:
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. 
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- Giáo dục học sinh tra cứu 1 số tài liệu.
II. Chuẩn bị : 
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi. 
- Viết mẫu 1, 2 dòng để HD đọc
- Dự kiến: hoạt động cá nhân, nhóm2, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bài Chiếc bút mực. 
- Theo em Mai là cô bé như thế nào ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: Nêu giọng đọc
-1 học sinh đọc chú giải
- GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- HS nối tiếp nhau lần 1
Phát âm đúng: Quả cọ, cỏ nội Quang Dũng, 
+ Đọc từng mục: HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ )
-Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
-Luyện đọc đoạn: Đọc nối tiếp đoạn
+ Đọc đoạn ( 2 đoạn ), giải nghĩa 1 số từ ngữ trong SGK.
+ Đọc từng mục trong nhóm: 
Từng HS trong nhóm đọc 
+ Thi đọc giữa các nhóm 
3. Tìm hiểu bài:
- Tuyển tập này có những chuyện nào ?
- Truyện (Người học trò cũ ) ở trang 
nào ?
- Truyện (Mùa quả cọ của nhà văn nào 
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
 * HD, HS đọc, tập tra mục lục sách (Tiếng việt 2 tập 1 )- tuần 5.
- HS mở SGK. Đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (tuần, chủ điểm, phân môn, nội dung, trang )
- GV hỏi thêm 1 số câu ( nếu còn tg)
4. Luyện đọc lại: 
- Nhắc HS đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch.
- Thi đọc toàn bài mục lục .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà thực hành tra mục lục để hiểu qua nội dung sách trước khi đọc sách .
- Hai học sinh đọc bài 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức 
- HS nối tiếp nhau đọc từng mục: Phát âm đúng: Quả cọ, cỏ nội Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc ...
- Đọc theo bàn.(3 lượt)
- Học sinh đọc nhóm 2. lần lượt 1 HS đọc, em kia nghe, nhận xét, góp ý.
- Thi đọc giữ các nhóm 
- HS nêu từng tên truyện 
- HS tìm nhanh tên bài theo
 mục lục (Trang 52)
- Quang Dũng 
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
- Học sinh thi đọc 
- *Hỏi đáp nhanh một số ND trong từng mục.
- 2 em đọc đoạn, 2em đọc toàn bài.
_________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
- Giáo dục yêu quý môi trường sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- ND bài tập 2.
- Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS trả lời : Hôm nay là ngày mấy, tháng mấy ? Một tuần có bao nhiêu 
ngày ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1: (44) (Nêu miệng )
- HS đọc yêu cầu .
- Cách viết các từ ở nhóm (1 )và nhóm (2 ) khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
GV: So sánh cách viết các từ ở nhóm (1 ) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn của nhóm (2 )
* Kết luận: Tên riêng của người, sông, núi,... phải viết hoa.
Bài tập 2: (44)
- HDHS nắm yêu cầu 
a. Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp mình, viết chính xác đầy đủ họ tên.
b.Chọn tên 1 dòng sông, ngọn núi, ... ở địa phương sau đó viét vào bảng.
Bài tập 3: (44)- Viết 
- HDHS nắm yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả
- GT trường em, môn học hay làng xóm dựa theo mẫu Ai là gì?
- GV đánh giá nhận xét, ghi điểm. 
* Trường, làng xóm là môi trường sống xung quanh các em, các em cần bảo vệ và yêu quý môi trường sống của chúng ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Giao bài về nhà .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh khác nhận xét 
- Các từ ở nhóm 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh )
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người. 
(Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình ). Những tên riêng đó phải viết hoa
- HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu
- HS viết BC, BL
- HS thực hiện 
- HS nêu miệng sau đó làm vào vở.
- Đọc bài làm của mình.ủT
a. Trường em là trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên.
b. Môn học em yêu thích là vẽ.
c. Nơi em ở là Khu 2.
_____________________________________
TIẾNG VIỆT ÔN *
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu .
- Học sinh viết một đoạn trong bài '' Chiếc bút mực .''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài viết:
 a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 
b. Bài viết .
- Giáo viên đọc bài viết .
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi 
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài 
- Trả bài nhận xét
+ Khen những học sinh có tiến bộ .
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. 
 Học sinh lắng nghe 
- 1 học sinh đọc bài
- Học sinh nhắc quy tắc viết 
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo 
- Học sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi
__________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
TOÁN
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng gài hình quả cam.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nhận dạng và đọc tên hình chữ nhật , hình tứ giác .
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới:
1. GT bài toán về nhiều hơn
- GV gài quả cam và giới thiệu
Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn 2 quả 
( GT: Tức là có như  hàng trên, rồi thêm 2 quả nữa )
2. Thực hành:
Bài 1: (24)
- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt như 
( SGK)
- Hướng dẫn cho HS tóm tắt bằng sơ đồ.
- Tìm cách giải. Trình bày bài giải.
Bài 2:(24) 
- 2 HS đọc đề
- HS tóm tắt bằng sơ đồ (lời) vào bảng con.
 Tóm tắt
 Nam có :10viên bi
 Bảo nhiều hơn Nam : 5 viên bi
 Bảo có : . .viên bi? 
Bài 3: ( 24) 
- Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở
- Chữa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh khác nhận xét 
- 2 HS nhắc lại đề toán
- 2 HS nêu phép tính
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là
5 + 2 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả
- Học sinh đọc đề và phân tích đề toán 
- 1 Học sinh lên bảng giải cả lớp làm bài vào BC
 Bài giải: 
 Số hoa Bình có là: 
4 + 2 = 6 ( bông )
 Đáp số: 6 bông
- Nhiều HS đọc bài giải của mình 
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, giải.
- 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm BC
Bài giải:
 - Bảo có số viên bị là 
 10 + 5 = 15 ( viên bi )
 Đáp số : 15 viên bị 
- Học sinh làm bài vào vở
 Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số: 98 cm
___________________________________________
TẬP VIẾT *
CHỮ HOA: D
I. Mục đích- yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa D (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (2 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp giữ vở sạch sẽ. 
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ D trong khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Dân giàu nước mạnh.
- Dự kiến: hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra phần viết ở nhà và HS viết bảng con chữ Chia
- Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học.
2. HD viết chữ hoa
* chữ hoa D
GV viết mẫu vào bảng vừa viết vừa viết nhắc lại cách viết.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GT câu ứng dụng.
- Giảng : Nhân dân giàu có, đất nước giàu mạnh. Đây là một mơ ước, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm
- GV viết mẫu câu ứng dụng HS QS và nhận xét 
- Độ cao các chữ cái: D, h, g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách các chữ cai cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết một chữ o
HD HS viết chữ Dân vào bảng con
4. HDHS viết vào vở tập viết
1 dòng chữ D cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ 
1 dòng chữ Dân cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ
2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm chữa bài: 
GV chấm 7 bài rồi nhận xét
6. Củng cố, dặn dò: 
- GV NX giờ học, về nhà luyện viết trong vở .
- Học sinh viết BC chữ Chia 
- Cả lớ nhận xét 
- Học sinh nghe 
- Cả lớp quan sát 
HS viết bảng con
HS đọc câu ứng dụng:
 Dân giàu nớc mạnh.
HS viết chữ Dân vào bảng con
- Học sinh viết bài vào vở
_________________________________
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - viết chính xác,trình báy đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.
- Giao dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: 
- ND bài tập 2, 3
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm 2, HĐ cả lớp. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Cả lớp viết bảng con: Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu
- 2 khổ thơ này nói gì ?
 2 khổ thơ gồm có những dấu câu nào? 
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao ?
- HS viết vào bảng con
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc từng dòng cho HS viết
- Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. HD làm bài tập:
Bài 2: (46)- Đọc Y/ C
- HD, HS chơi thi tiếp sức
- GV dán bảng 3 phiếu rời các tổ lần lượt lên ghi những từ điền đúng
- Người điền chữ cuối cùng thay nhóm đọc kết quả
Bài tập 3: (46)- GV nêu Y/C
- Thảo luận nhóm 4 tìm, viết ra nháp 
- T/ C cho HS thi nêu kết quả:
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm tìm được nhiều.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Tuyên dương những HS viết đẹp, chăm luyện chữ.
- HS viết BC- BL
Hai HS đọc
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè
- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi
- Chữ đầu tiên của tên bài và những chữ đầu mỗi dòng thơ.
-Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn.
- HS viết bài, lùi vào 3 ô tính từ lề vào
Tự chữa lỗi bằng bút chì
* HS đọc SGK
Đọc kết quả
Nhận xét
Kết luận nhóm thắng cuộc
a. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
* Thi tìm nhanh nhữnh tiếng bắt đầu bằng n và l. 
+L :lá, lao, long lanh, lung linh.. ..
+N :non, nước, no nê, nóng, nén.. ..
_________________________________________
TOÁN ÔN *
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập Toán 2.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:( 26/ VBT) 
- Đọc đề toán , tập ghi tóm tắt
- Tìm cách giải
- Làm tính: trình bày bài giải.
Bài 2: ( 26/ VBT)
GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt 
 Nam có :12 nhãn vở
 Bắc nhiều hơn Nam : 4 nhẵn vở
 Bắc có : . . nhãn vở? 
Bài 3: ( 26/ VBT)
- Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở
- Chữa bài nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- Học sinh đọc đề và phân tích đề toán 
- 1 Học sinh lên bảng giải cả lớp làm bài vào BC
Bài giải: 
Lan có số bút chì màu là: 
6 + 2 = 8 ( bút chì )
 Đáp số: 6 bút chì
2 HS đọc đề
HS làm vào vở BT
Nhiều HS đọc bài giải của mình 
Bài giải:
 Số nhãn vở của Bắc là 
 12 + 4 = 16 ( nhãn vở )
 Đáp số : 16 nhãn vở
Học sinh làm bài vào vở
Bài giải:
 Chiều cao của Hồng là:
95 + 4 = 99 ( cm )
 Đáp số: 99 cm
___________________________________
TIẾNG VIỆT ÔN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU*
I.Mục đích- yêu cầu:
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
- Giáo dục yêu quý môi trường sống xung quanh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS trả lời : Hôm nay là ngày mấy, tháng mấy ? Một tuần có bao nhiêu ngày ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
 B. Bài ôn:
1 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: ( VBT/ 18)
- HS đọc yêu cầu.
a. Tên 2 bạn trong lớp:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét đánh giá.
b. Tên dòng suôí, ngọn núi, hồ,
Bài tập 2: ( VBT/ 18)
Nêu yêu cầu.
a.Tên trường em.
b.Môn học em yêu thích.
c.Làng, xóm, khu phố,
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS giờ sau.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh khác nhận xét 
* Viết vào chỗ trống:
- VD: Trịnh Khánh Huyền
 Hoàng Xuân Thạch
- hồ Long Thăng
* Viết câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ trống:
- Trường em là trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên.
- Môn học em yêu thích là môn Âm nhạc.
- Nơi em ở là Khu 2.
____________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm .
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: (25) 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp : ....bút chì ?
Bài 2 : (25)
Nêu bài tóm tắt
Nêu bài toán
 Tóm tắt:
 An có : 11bưu ảnh 
 Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
 Bình có : ...bưu ảnh ?
Bài 3: (25)
- GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán
 bằng sơ đồ hình vẽ 
Bài 4:
 - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
( Giáo viên vẽ hình )
- Chữa bài nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS giờ sau.
- Học sinh kiểm tra kiểm tra chéo 
- Học sinh đọc đề và phân tích đề
- HS nêu tóm tắt- giải 
Giải
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 ( bút )
 Đáp số: 8 bút chì
* Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- 2 HS nêu 
- 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
Bài giải:
 Bình có số bu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
 Đáp số: 14 bưu ảnh
Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán.
Học sinh giải bài toán vào vở
 Bài giải:
 Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người )
 Đáp số: 17 người
HS thực hành vẽ đoạn thẳng
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 ( cm )
 Đáp số: 12 cm
HS vẽ hình
 12cm
 C D
____________________________
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI .
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào tranh vẽ,trả lời được các câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoăc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT3).
II. Chuẩn bị: 
- ND bài mục lục sách
- HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- 2 HS đóng Tuấn, Hà. Tuấn nói 1 vài câu xin lỗi Hà. 2 HS đóng Mai và Lan. Nói 1 vài câu cám ơn Mai khi được bạn cho mượm bút.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học
2. HD làm bài tập: 
Bài 1:
 Đọc yêu cầu 
- GVHD thực hiện từng bước theo y/c bài 
- QS tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi
GV chốt lại lời giải đúng
Cho HS giỏi kể lại câu chuyện 
- Nêu nội dung câu chuyện 
Bài tập 2:
- 1 HS nêu Y/C
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
Bài 3: 
- HS đọc Y/C
- GV Y/C HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 tìm tuần 6 và nêu ND theo hàng ngang
- HS viết vào vở tên các bài tập đọc trong tuần 6
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, Về nhà thực hành đọc, xem 
mục lục sách.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh nghe 
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ
- HS phát biểu ý kiến, NX thảo luận 
Bạn trai vẽ con ngựa lên bức tường trắng tinh của nhà trường. Thấy 1 bạn gái đi qua bạn trai khoe ( mình vẽ con ngựa có đẹp không ? ). Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu: ( Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường rồi !)
Bạn trai hiểu ra. Thế là cả 2 bạn đi lấy chổi để quét lại bức tường cho sạch.
- Không nên vẽ bậy lên tường, vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
* Đọc yêu cầu bài. Đặt tên cho câu chuyện. 
Cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến của mình (nhiều HS được nêu) 
+Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/ Đẹp mà không đẹp 
* Đọc mục lục sách ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
- HS làm bài cá nhân.
+ Mẩu giấy vụn – trang 48
+ Ngôi trường mới- trang 50
+ Mua kính- trang 53
 _______________________________ 
SINH HOẠT TUẦN 5
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá các hoạt đông của cá nhận của lớp trong tuần.
- Tìm hiểu kiến thức.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Nhận xét chung:
 a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần .
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, luyện chữ thường xuyên
- Công tác bán trú vẫn duy trì tốt.
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Chăm sóc cây và hoa tốt .
 b. Tồn tại
- Chữ viết còn ẩu
- Chưa tập trung chú ý học:Vinh, Duy.
3. Kế hoạch tuần 6
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.
- Duy trì mọi nề nếp dạy và học. Duy trì công tác bán trú.
______________________________________
THỪA
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm .
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: (25) 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp : ....bút chì ?
Bài 2 : (2

File đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 5.doc