Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 34 - Tiết 3 - Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo)
Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về các đợn vị đo đại lượng đã học. Giải toán có lời văn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
g hoa cắm đều vào các lọ, mỗi lọ có 4 bông hoa. Hỏi Trang cắm được bao nhiêu lọ hoa ? - HS nghe, ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 6 LUYỆN VIẾT BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng 1 đoạn bài Người làm đồ chơi (từ Sáng ấy, tôi đập con lợn đất đến thích đồ chơi của bác). Làm đúng bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 GT bài 3.2 Phát triển bài 3.3 HD HS nghe viết chính tả - GV đọc toàn bài chính tả. - Gọi HS đọc lại + Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập - Nêu yc bài tập - GV phát bảng phụ cho 1 Hs làm bài - Mời HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - Viết bảng con: - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào phiếu. - Các HS khác nhận xét bổ sung a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống : ...ồng cây ...ăn nuôi con ...ăn đi ...ợ mong ...ờ cá ...ép ...uồng gà ...à xanh b) Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống : Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra ..... uống nước Thấy ..... mình ngỡ ai Bò chào : “Kìa anh bạn !” Lại gặp anh ở đây !” (bóng, sông) - HS nghe, ghi nhớ -------------------------------------------------------------------- TIẾT 7 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố về phép nhân, phép chia, các đợn vị đo đại lượng đã học. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 3, Thái độ: HS ham thích học toán. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập và nêu kết quả. - GV nhận xét - chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc y/c bài 4 - Cho HS làm bài 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào phiếu 3 ´ 7 + 5 = 4 ´ 3 + 26 = 36 : 4 : 3 = 5 ´ 6 - 12 = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. - HS làm bài theo nhóm 2 Đồng hồ chỉ mấy giờ ? . . ... - 1 HS đọc cả lớp theo dõi. Lớp 2A có 35 bạn chia làm 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy bạn ? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a) Thùng bé đựng 25l nước, thúng to đựng nhiều hơn thùng bé 10l nước. Thùng to đựng nước. b) Một ngôi nhà ba tầng cao khoảng 11 c) Một gang tay em dài khoảng 16 d) Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng 2 - HS nghe ghi nhớ -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 07 - 05 - 2012 Ngày giảng: T4, 09 - 05 – 2012 TIẾT 1 TOÁN (168) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhận biết thời gian dành cho một số hoạt động, biết giải toán liên quan đến đơn vị kg, km. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết thời gian dành cho một số hoạt động, giải toán liên quan đến đơn vị kg, km. 3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, bảng nhóm - HS: Vở bài tập Toán III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 174 tiết trước - GV nhận xét - cho điểm. 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm bài - Cho HS làm bài tập theo cập. - GV nhận xét chữa bài Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu - GV nhận xét- chữa bài. Bài 3, 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Cho HS nhận xét - GV nhận xét- chữa bài 4 Củng cố 1km = ... m Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 10 B. 100 C. 1000 - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: - Cả lớp làm bài ra nháp. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận theo cặp + Kết quả: Hà dành nhiều thời gian cho hoạt động học nhiều nhất - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp làm vào phiếu, 1 HS làm vào bảng nhóm. Bài giải Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở Bài giải Nhà Phương cách xã Đinh Xá là : 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9km *Bài 4 Đáp số 6 giờ * HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả. - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (34) TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Dựa vào bài Đàn bê của anh Hò Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước. Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về nghề nghiệp, từ trái nghĩa 3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm viết sẵn nội dung BT 1, 2, 3. - HS: Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS làm miệng BT2 học ở tiết LTVC trước (trang 129). - GV nhận xét ghi điểm 3 Bài mới 3.1 G.T bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc y/c bài 1 - GV giải thích đề bài: - GV cho HS làn bài theo nhóm - Mời đại diện các nhóm - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - GV HD HS làm bài - GV cho HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS bày bài làm - GV nhận xét chữa bài: Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài: 4 Củng cố - Từ nào trái nghĩa với bình tĩnh A. ồn ào B. vội vã C. Nhi đồng Đáp án : B. - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học 5 dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau : Ôn tập cuối học kì II - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận theo nhóm đôi - Cả lớp nhận xét bổ sung Lời giải: Những con bê cái Những con bê đực - Như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ từ tốn như những bé trai - bạo dạn / táo bạo - ngấu nghiến / hùng hục. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nghe. - HS làm bài - Các nhóm khác nhận xét bổ sung a) Trẻ con trái nghĩa với người lớn b) Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu. c) Xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tăm, mất tiêu. d) Bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở Nghề nghiệp Công việc Công nhân - Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh Nông dân - Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn ( heo ), thả cá Công an - Chỉ đờng, giữ trật tự làng xóm, phố phường, bảo vệ nhân dân Người bán hàng - Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, máy cày - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (34) ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs và phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh ảnh về chủ đề tự nhiên - HS: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề tự nhiên III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ + Theo em mặt trăng có hình gì ? + Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn? - GV nhận xét đánh giá 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu. 3.2 Phát triển bài a) Hoạt động 1: Triển lãm Bước 1: GV giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm 3 nhiệm vụ cho các nhóm Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo 3 nhiệm vụ GV đã giao. + Thi đua sắp xếp trang trí các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học. + Tập thuyết minh trình bày, giải thích + Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi khi đến thăm khu vực triển lãm của nhóm bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV y/c mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo đi đến các khu vực của các nhóm chấm điểm - GV nhận xét đánh giá cuối cùng khi kết thúc HĐ này - GV kết luận: 4 Củng cố. - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò. - Giao nhiệm vụ về nhà - Vài HS nêu - HS nghe, nhận nhiệm vụ. - Các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện các làm việc - HS theo dõi - HS nghe, ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 4 TẬP VIẾT (34) ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q V I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 ( mỗi chữ một dòng); viết đúng các tên riêng kiểu 2 Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh mỗi tên riêng 1 dòng. 2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ A, M, N, Q, V kiểu 2, bảng phụ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu y/c 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét ghi điểm 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV giới bài học 3.2 Phát triển bài a) HDHS viết chữ hoa. - HD HS quan sát nhận xét lại chữ A, N, M, Q, V - GV HD HS lại cách viết - GV viết mẫu lên bảng - GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS. c) HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng - Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét - GV viết mẫu tiếng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh vµ HD HS l¹i c¸ch viÕt - HD viÕt b¶ng con - GV nhËn xÐt ch÷a lçi - HD HS viÕt c©u øng dông - GV viÕt mÉu lªn b¶ng d) HD HS viÕt vµo vë TV - GV nªu y/c viÕt - Cho HS viÕt bµi vµo vë - GV theo dâi uèn n¾n - GV thu chÊm 5 ®Õn 7 bµi - GV nhËn xÐt 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò. - Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kì II - Cả lớp viết bảng con: Việt - HS quan sát nhận xét - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp theo dõi. - HS nghe - HS nghe, theo dõi - Viết bảng con - HS theo dõi - HS viết bài vào vở -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 08 - 05 - 2012 Ngày giảng: T5, 10 - 05 - 2012 TIẾT 1 THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------- TIẾT 2 MĨ THUẬT Giáo viên bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 TOÁN (169) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Nhận dạng được và gọi tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. 3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập biết vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập Toán III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 175 tiết trước. - GV nhận xét- cho điểm. 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài 3.3 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài theo nhóm. - GV mời các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài Bài 2, 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài. - GV chữa bài Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét - chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp làm bài ra nháp. - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào phiếu * HS khá giỏi làm bài 3 và nêu kết quả a) 2 hình tam giác. b) Một hình tam giác và 1 hình tứ giác - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài theo nhóm đôi: + Kết quả: a) Có 4 hình tam giác b) Có 3 hình chữ nhật -------------------------------------------------------------------- TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (68) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Làm được BT 2a / b. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết các tiếng: hoa súng, xen vào, - GV NX ghi điểm 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2 Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : - GV HD học sinh NX: Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK quan sát cách trình bày bài và các chữ cần phải viết hoa. + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : Quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả. Bài 2a, b - Nêu yc bài tập - GV phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài. - Mời các nhóm trình bày - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi 4 Củng cố Từ nào viết đúng ? A. chợ quê B. trợ quê C. chợ lí - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. - Cả lớp viết ra nháp - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - HS phát biểu: - HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào bảng con - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập theo nhóm 2 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Lời giải: a) Chợ – chờ – tròn b) Bão – hổ – rảnh (rỗi) - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. -------------------------------------------------------------------- Chiều ngày 10 tháng 05 năm 2012 TIẾT 5 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố về các đợn vị đo đại lượng đã học. Giải toán có lời văn. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài : - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Số - Gọi 1 HS đọc y/c bài 1. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài - GV nhận xét- chữa bài. Bài 2 Tính : - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Cho HS làm bài vào vở - GV cho HS nhận xét bài. - Gv chữa bài Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài vào phiếu 10dm = ... m 1000m = km 1cm = ... mm 1dm = ... mm 1 năm = ... tháng 1 giờ = ... phút - 1 HS đọc yêu cầu 12 giờ + 18 giờ = 24 giờ - 9 giờ = 153l + 436 l = 970l - 560 l = - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhóm đôi + Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài cạnh AB = 20cm ; BC = 25cm ; AC = 30 cm. - 1HS đọc yêu cầu Bài Toán : Thùng quýt cân nặng 32kg, thùng cam nặng hơn thùng quýt 5kg. Hỏi thùng cam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS nghe, ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I Mục tiêu 1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : suýt khóc, bình tĩnh, hết nhẵn 2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 3, Thái độ : Biết yêu quý nghề nghiệp của mọi người. II, Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm bút dạ. - HS: Vở bài tập TV. III, Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu. 3.2. Phát triển bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc 1. Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi đúng chỗ có dấu / 2. Luyện đọc đoạn dưới đây, chú ý thay đổi giọng ở những dòng in đậm để đọc phân biệt lời nhân vật. 3. Câu nào dưới đây nói về sự thích thú của các bạn nhỏ với đồ chơi do bác Nhân nặn ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : 4. Dòng nào dưới đây nêu việc làm của bạn nhỏ nhằm làm cho bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học 5 Dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau - HS nghe Ở ngoài phố, / cái sào nứa cắm đồ chơi của bác / dựng chỗ nào / là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo : bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh : – Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. – Nhưng độ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. – Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua. Bác cảm động ôm lấy tôi. a – Các bạn nhỏ ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà,... sắc màu sặc sỡ. b – Bác Nhân rất vui với công việc của mình. c – Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào. a – Nói lời mời bác ở lại làm đồ chơi bán cho trẻ nhỏ trong phố. b – Lấy tiền tiết kiệm trong lợn đất chia cho các bạn để mua hết đồ chơi do bác Nhân nặn. c – Về quê cùng bác Nhân để mua đồ chơi của bác. - HS nghe, ghi nhớ -------------------------------------------------------------------- TIẾT 7 LUYỆN VIẾT KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện được chứng kiến. 3, Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - 2 HS đứng tại chỗ nói và đáp lại lời an ủi trong các tình huống tự nghĩ ra. - GV nhận xét ghi đểm. 3 Bài mới 3.1 G.thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu. 3.2 Phát triển bài Bài tập + Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn
File đính kèm:
- Tuan 34.doc