Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 33 - Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tiếp)
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
xét 3. Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài.( GV giới thiệu). b)Hướng dẫn kể chuyện. Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo đúng thứ tự trong truyện. Gv cho hs quan sát tranh Gv cho hs tra đổi theo cặp Gv nhận xét Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại. Gv kể chuyện trong nhóm. Gv kể chuyện trước lớp. Kể toàn bộ câu chuyện Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố Khi kể chuyện cần chú ý điều gì ? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 5.Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện . 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hs lắng nghe HS quan sát tranh. Từng cặp trao đổi sắp xếp lại các tranh theo thứ tự đúng.Tranh 2-1-4-3. Kể chuyện trong nhóm (mỗi nhóm 4 HS ). Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. 1 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện. Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Hs lắng nghe ---------------------------- Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: AN TỒN GIAO THƠNG I.Mục tiêu - Giao thơng ở nước ta nĩi chung và tỉnh Long An nĩi riêng, hiện đang cịn nhiều vấn đề tìm ẩn những nguy cơ gây mất an tồn với người tham gia giao thơng - Người bị tai nạn giao thơng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng tới tính mạng, sức khỏe, tài sản, học tập, sinh hoạt,Chấn thương sọ não là loại chấn thương nặng thường cĩ khi người ta bị tai nạn giao thơng. - Để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng mọi người cần phải chủ động tuân thủ Luật giao thơng và các qui định hiện cĩ. - Hs cĩ thái độ tự chấp hành các quy định khi tham gia giao thơng để đảm bảo an tồn II.Chuẩn bị - Tranh ảnh, bảng phụ III.Các hoạt động Hoạt động của Gv Họat động của Hs 1.Ổn định 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a/.Giới thiệu bài: b/.Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét Gv cho hs quan sát các tranh Gv cho hs thảo luận tìm hiểu về nội dung các tranh Gọi đại diện nhĩm trình bày Gv kết luận: Giao thơng ở nước ta nĩi chung và tỉnh Long An nĩi riêng, hiện đang cịn cĩ nhiếu vấn đề tiềm ẩn những nguy cơ gây mất an tồn với người tham gia giao thơng. c/.Hoạt động 2:Trị chơi “Đố vui” Gv chia lớp thành 4 nhĩm cho hs quan sát các biển báo giao thơng Gv nêu lần lượt từng vâu hỏi của từng hình gọi hs trả lời: +Biển nào cấm người đi bộ? +Biển nào cấm đi xe đạp? +Biển nào báo hiệu đường giao nhau của tín hiệu đèn? +Nội dung biển báo qui định điều gì? Gọi hs nhận xét Gv kết luận: Các biển báo giao thơng giúp hướng dẫn và đảm bảo an tồn cho người tham gia giao thơng. Các em hãy nên tìm hiểu thêm về các loại biển báo. d/.Hoạt động 3:Bảy tỏ ý kiến Gv nêu các tình huống Gv cho hs thảo luận các tình huống Gv gọi hs nhận xét Gv kết luận:Tình hình mất an tồn giao thơng của nước ta và của tỉnh ta hiện nay xảy ra thường xuyên và gây hậu quả đau lịng .Để tránh gặp phải tai nạn mọi người khi tham gia giao thơng phải nâng cao ý thức và chấp hành luật giao thơng 4. Củng cố : Gọi vài hs kể những việc làm của mình, của người thân để đảm bảo an tồn giao thơng Gv nhận xét 5. Dặn dị: GV nhận xét tiết học. Hát Hs quan sát tranh Hs thảo luận nhĩm 4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét Hs lắng nghe Hs thảo luận Hs lần lượt trả lời từng câu Hs nhận xét Hs lắng nghe Vài hs nêu Hs lắng nghe . Ngày soạn: 1 /4/2014 Ngày dạy:1 /4/2014 Tập đọc LƯỢM I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2.Bài cũ : Bài Bóp nát quả cam. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi: 2, 3, 4. Gv nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài: Lượm b/.Hướng dẫn hs luyện đọc. GV đọc mẫu Gv cho hs đọc từng dòng thơ : Gv hướng dẫn HS chú ý đọc đúng: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh. huýt sáo, lúa trỗ. Gv cho hs đọc từng khổ thơ trước lớp: +Kết hợp nêu nghĩa các từ trong Sgk +Hướng dẫn cách ngắt nhịp và nhấn giọng. Gv cho hs đọc theo nhĩm 4 Thi đọc trong nhóm. c/.Tìm hiểu bài. Gọi hs đọc lại bài Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ? Những hình ảnh đó cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu, tinh nghịch. Lượm làm nhiệm vụ gì ? Gv giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển công văn, tài liệu mật ở mặt trận là công việc rất vất vả và nguy hiểm. Lượm dũng cảm như thế nào ? +Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ? Em thích những câu thơ nào, vì sao ? d)Học thuộc lòng bài thơ Gv hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố Bài thơ nhắc nhở em điều gì ? 5.Dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -2 em đọc và TLCH. Theo dõi, đọc thầm. HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ. 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS đọc nối tiếp. HS lần lượt nêu nghĩa các từ. Hs đọc trong nhóm + Nhóm 1, 3 đồng thanh khổ thơ 1, 2 . + Nhóm 2, 4 đọc cá nhân khổ thơ 3, 4. 1hs đọc lại bài Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh. Cái chân thoăn thoắt.Cái đầu nghênh nghênh. Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như con chim chích. Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. Lượm không sợ hiểm nguy, vượt qua mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “thượng khẩn” +Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa. HS nêu những câu thơ em thích và giải thích. HS học thuộc từng đoạn, cả bài . HS thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của chú bé liên lạc “Lượm”. Hs lắng nghe ... Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. Phấn màu. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Gọi 2 hs lên bảng làm bài Gv nhận xét 3.Bài mới a/.Giới thiệu: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tt). b/.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm Gv cho hs làm bài vào SGK Gọi hs nối tiếp nêu kết quả Bài 2: Tính Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. Gv cho hs làm vào SGK Bài 3:Giải bài toán Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét 4.Củng cố Gv gọi 2 hs :Đặt tính rồi tính ( nếu còn thời gian)672 – 372 5. Dặn dò Gv nhận xét tiết học, Chuẩn bị:Ôn tập về phép cộng, trừ (TT) 2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 5 cm = 50 mm 1 km = 1000 m 1 m = 100 cm 20 dm = 2 m 4 m = 40 dm Hs làm vào Sgk HS nối tiếp nhau làm bài. 30 + 50 = 80 300 + 200 = 500 20 + 40 = 60 600 – 400 = 200 90 – 30 = 60 500 + 300 = 800 80 – 70 = 10 700 – 400 = 300 HS nêu HS làm bài vào SGK. 34 68 968 + 62 - 25 - 503 66 43 465 64 72 90 + 18 - 36 - 38 82 36 52 765 286 600 - 315 + 701 + 99 450 987 699 HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở Bài giải Số học sinh trường đó có là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 449 học sinh. 2 HS thi làm Hs lắng nghe ------------------------- Thể dục CHUYỀN CẦU . TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động cuả Gv Hoạt động cuả Hs 1.Ổn định 2.Bài cũ :Từ trái nghĩa: Gọi 2 HS làm lại BT1, BT2. Gv nhận xét. 3.Bài mới a/.Giới thiệu: (GV giới thiệu) b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. Gv cho hs quan sát tranh Gv gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả Gv nhận xét Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. Gv cho hs thảo luận theo nhĩm 4 Gv cho hs thi đua làm bài Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Gv cho hs trao đổi nhĩm đơi làm bài Từ cao lớn nói lên điều gì? Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 : Đặt câu với một từ tìm được trong BT3. Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét, sửa bài 4.Củng cố Gọi hs kể lại các từ chỉ nghề nghiệp Gv nhận xét 5. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập đặt câu với một số từ chỉ nghề nghiệp và từ ngữ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2 HS lần lượt làm bài. Hs lắng nghe HS quan sát tranh Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 1. công nhân 2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe 6. người bán hàng Hs thảo luận 3 , 4 nhóm thi làm bài. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, HS trao đổi nhóm để làm bài ( nhóm bàn). +Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. Cao lớn nói về tầm vóc. HS làm bài vào vở. + Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. +Bạn Hùng là một người rất thông minh. +Các chú bộ đội rất gan dạ. +Lan là một học sinh rất cần cù. +Đoàn kết là sức mạnh. +Bác ấy đã hi sinh anh dũng. Hs lắng nghe Vài hs kể Hs lắng nghe --------------------------- Hát HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN I.Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. - Yêu thích âm nhạc. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Băng nhạc. Nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi 2 hs hát bài Chim chích bơng, Chú ếch con Gv nhận xét 3.Bài mới a/.Giới thiệu bài: (GV giới thiệu) b/.Hoạt động 1 : Ôn bài Chú ếch con, Gv cho học sinh nghe bài hát . Gv cho HS hát Gv yêu cầu Hs hát cá nhân Gv yêu cầu HS hát trong nhóm Gọi cá nhân hát trước lớp Gv nhận xét. c/.Hoạt động 2 : Ôn bài Bắc kim thang Cho học sinh nghe bài hát . Gv cho HS hát Gv yêu cầu Hs hát cá nhân Gv yêu cầu HS hát trong nhóm Gọi cá nhân hát trước lớp Gv nhận xét. Gọi Hs hát đồng thanh cả 2 bài 4. Củng cố Gọi 2 hs thi hát Gv nhận xét 5. Dặn dò Dặn về nhà tập hát lại các bài. Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm Gv nhận xét tiết học 2 hs hát Hs lắng nghe Hs theo dõi HS hát tập thể. Hs hát cá nhân Hs hát trong nhóm Nhiều HS trình bày HS hát tập thể. Hs hát cá nhân Hs hát trong nhóm Nhiều HS trình bày Hs hát 2 hs hát Hs lắng nghe Hs lắng nghe ------------------------------ Ngày soạn:1 /4/2014 Ngày dạy: 1 /4/2014 Chính tả LƯỢM I. Mục đích, yêu cầu - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT2a/ b hoặc BT3a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị - GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Bóp nát quả cam Gọi hs đọc cho HS viết các từ: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Gv nhận xét. 3.Bài mới a)Giới thiệu: (GV giới thiệu) b) Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết như thế nào? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? Gv hướng dẫn viết từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo. Gv cho hs phân tích Gv cho hs viết bảng con Gv cho hs viết bài vào vở Soát lỗi Chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống Gv cho hs làm bài vào VBT Gv nhận xét Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng Gv cho hs làm vào VBT Gv cho hs thi tìm Gv nhận xét 4.Củng cố Gv cho HS viết từ: loắt choắt (nếu còn thời gian). 5. Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS sửa hết lỗi (nếu có).Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Theo dõi. 2 HS đọc bài. Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. HS quan sát Hs phân tích HS viết vào bảng con. HS viết bài vào vở. HS làm bài vào VBT. hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử Hs làm vào VBT Thi tìm tiếng theo yêu cầu. b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên Hs lắng nghe 1 HS lên bảng viết. Hs lắng nghe . Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Gọi 2 hs lên bảng Đặt tính rồi tính - 643 318 - 104 - 317 654 - 342 Gv nhận xét 3.Bài mới a/.Giới thiệu: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo). b/.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm Gv cho hs làm vào SGK Gv gọi hs nêu kết quả Bài 2: Đặt tính rồi tính Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. Bài 3: Giải bài toán Gọi 1 HS đọc đề bài. Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét Bài 5: Tìm x. Gv cho hs làm bài vào bảng Gv nhận xét 4.Củng cố Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs làm bài:Tìm X ( nếu còn thời gian). X – 18 = 32 Gv nhận xét 5. Dặn dò Gv yêu cầu hs chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia. 2HS lên bảng làm bài. Hs lắng nghe Hs làm vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 500 + 300 = 800 700 + 100 = 800 800 – 500 = 300 800 – 700 = 100 800 – 300 = 500 800 – 100 = 700 HS thi đua làm bài. a) 65 100 b) 345 517 + 29 - 72 + 422 + 360 028 767 877 1 hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải. Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. Hs lắng nghe HS làm vào bảng con a) X – 32 = 45 X + 45 = 79 X = 45 + 32 X = 79 - 45 X = 77 X = 34 2 HS lên bảng thi đua. Hs lắng nghe Mĩ thuật VTT: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC Tự nhiên và xã hội MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu - Khái quát hình dạng, đặc điểmm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 68-69. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : Mặt Trời và phương hướng Gv gọi 2 hs trả lời: +Có mấy phương hướng chính ? +Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? Gv nhận xét 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài : Mặt Trăng và các vì sao. b/.Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Gv yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: +Bức ảnh chụp về cảnh gì ? +Em thấy mặt trăng hình gì ? + Mặt trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì +Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có giống Mặt Trời không ? GV chốt : Mặt Trăng hình tròn, giống như một ‘ quả bóng lớn” ở Trái Đất. Ánh sáng phát ra ánh sáng dịu mát, không giống như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát được ánh sáng mà phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.Mặt Trăng chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. c/.Hoạt động 2 : Thảo luận về hình ảnh Mặt Trăng. Gv yêu cầu HS quan sát hình 2 trong SGK/ tr 69.thảo luận: 1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình gì? 2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào .Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ? Gọi đại diện nhĩm trình bày Gv kết luận Quan sát trên bầu trời ta thấy Mặt Trăng có nhiều dạng khác nhau : lúc tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm. Mặt Trăng tròn nhất vào giữa tháng âm lịch, 1 tháng một lần, có đêm có trăng có đêm không trăng. Gv cho HS đọc bài thơ “Trăng” d/.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm về các vì sao. Gv cho hs thảo luận nhĩm đơi +Trên bầu trời về đêm ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì ? +Hình dạng của chúng như thế nào ? +Ánh sáng của chúng thế nào ? Gv kết luận : Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. 4.Củng cố Trò chơi: Ai vẽ đẹp. GV phát giấy vẽ. Gọi hs trình bày Giải thích câu “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” Gv nhận xét. Tuyên dương . 5. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. +Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. +Tìm được phương hướng. Hs lắng nghe +Đêm trăng. +Hình tròn. +Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. +Ánh sáng dịu mát không chói chang như Mặt Trời. Nhiều em nhắc lại. Quan sát.-Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày . Vài em nhắc lại. HS đọc thơ “Trăng” Thảo luận cặp đôi. +Các vì sao. +Như đốm lửa. +Tự phát sáng. Vài em đọc ghi nhớ. HS vẽ bầu trời vào ban đêm, có Mặt Trăng và các vì sao. HS trình bày bài vẽ của mình. Giải thích bức tranh. Giải thích : Nói về hiện tượng thời tiết hôm nào nhiều sao thì nắng, ít sao thì mưa. Hs lắng nghe Thủ công ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Bài cũ : Làm con bướm (tiết 2). Gọi 2 hs nêu lại các bước làm con bướm. Gv nhận xét 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài. b/.Hoạt động 1 : Ôn tập . Gv yêu cầu chia nhóm thực hành GV Hướng dẫn các bước thực hành Gv nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. c/.Hoạt động 2:Thi khéo tay làm đồ chơi. Gv cho hs từng tổ cử đại diện lên gấp con bướm Gọi hs nhận xét Gv nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi trưng bày đẹp là độ
File đính kèm:
- tuan 33 lop 2.doc