Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 31 - Luyện tập (tiếp)
Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
êm nhà Bác, Bài tập 3 . - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ. Gv đọc cho HS viết các từ: vệt nắng, đoàn kết, thô kệch, con ếch. Gv nhận xét 3/.Bài mới a)Giới thiệu bài: (Gv giới thiệu) b) Hướng dẫn viết chính tả GV đọc toàn bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại bài. Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào? GDTTHCM: HS hiểu nội dung bài chính tả: Ca ngợi Bác Hồ- người công dân số Một của dân tộc Việt Nam. +Bài thơ có mấy dòng thơ? Gv hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ lục bát. +Tìm các tên riêng được viết hoa trong bài? Vì sao ? Gv viết từ khó :Việt Nam, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. Gv gọi hs đọc phân tích Gv cho hs viết bảng con Gv đọc cho hs viết chính tả Soát lỗi Chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Điền vào ô trống r, d hay gi? Đặt câu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm. Gọi HS đọc lại bài thơ. Gv cho hs làm bài vào VBT Gv nhận xét, sửa bài Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống Gv cho hs thi làm bài Gv nhận xét, sửa bài 4/.Củng cố Gv cho hs viết từ: Trường Sơn (nếu còn thời gian). 5/.Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Hs theo dõi 2 hs đọc lại bài Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. +Bài thơ có 6 dòng thơ. +Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. HS quan sát Hs phân tích HS viết từ khó vào bảng con. HS viết bài vào vở. 1 hs đọc HS làm bài vào VBT +Thứ tự các từ cần điền: dừa, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giường. Hs thi làm bài b) Con cò bay lả bay la Không uống nước lã Anh trai em tập võ Vỏ cây sung xù xì Hs lắng nghe 1 HS lên bảng viết. Hs lắng nghe Kể chuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục đích, yêu cầu -Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn (BT1, BT 2). II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định 2. Bài cũ : Câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” Gọi 3 hs kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời câu hỏi: +Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? Gv nhận xét 3. Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài: Chiếc rễ đa tròn. b/.Hướng dẫn HS kể chuyện Sắp xếp lại trật tự các tranh theo diễn biến câu chuyện. GV cho HS quan sát 3 tranh. Hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ? Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ? Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ? Gv yêu cầu HS sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện Kể từng đoạn theo tranh. Gv yêu cầu chia nhóm, kể từng đoạn chuyện theo tranh. Gv yêu cầu đại diện của các nhóm thi kể Gv yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện. Gv nhận xét: nội dung, giọng kể, điệu bộ. 4. Củng cố Gọi 1 hs kể lại bài Qua câu chuyện em biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ? GDMT : Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sàng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. 5. Dặn dò : Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. 3 HS nối tiếp nhau kể . +Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi, vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. Quan sát, nêu nội dung từng tranh. +Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. +Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn xanh tốt của cây đa con.. +Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. HS thảo luận nhóm đôi:3 – 1 – 2. HS kể chuyện theo nhóm 3. 3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp. Đại diện của các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 1 hs kể lại bài Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi. Hs lắng nghe Hs lắng nghe .. Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 30) Ngày soạn: 31/3/2014 Ngày dạy;2/4/2014 Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. I/ Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2.Kiểm tra : Chiếc rễ đa tròn Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi: 1, 2, 4. Gv nhận xét 3.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài : Cây và hoa bên lăng Bác. b/. Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, tỏa ngát, trang nghiêm ..). Gv cho hs đọc từng câu Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: quãng trường, vạn tuế, khỏe khoắn, uy nghi,.. Gv chia đoạn cho hs đọc Gv nêu nghĩa từ: uy nghi, tụ hội, phô. vạn tuế, dầu nước, hoa ban. sứ đỏ, tam cấp, dạ hương. Gv hướng dẫn HS đọc câu dài. Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm. c/.Tìm hiểu bài. Gọi hs đọc lại bài Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng? Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? GDTTHCM:Cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? d)Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng trang trọng. Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs cử đại diện thi đọc Gv nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 4.Củng cố Gọi 1 hs đọc lại bài Gv nhận xét 5.Dặn dò : Gv nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài . 3 em đọc và trả lời câu hỏi. HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS đọc từng đoạn. HS lần lượt nêu nghĩa các từ. 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm đôi. + Nhóm 1, 2 đọc đồng thanh đoạn 1, 2 + Nhóm 3, 4 đọc cá nhân đoạn 3, 4. Hs thi đọc HS đọc lại bài vạn tuế, dầu nước, hoa ban. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác. 2HS thi đọc bài văn. Hs lắng nghe 1 hs đọc lại bài Hs lắng nghe Hs lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính: a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 ; 264 – 135 Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu : Luyện tập. b/.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đua Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv cho hs làm bài vào bảng con Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Gv cho hs làm vào SGK Gv nhận xét, sửa bài Bài 4: Giải bài toán Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt: 865HS Thành Công Hữu Nghị 32HS ? HS 4/.Củng cố Đặt tính rồi tính (nếu còn thời gian) 719 – 216 5/. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Gv chuẩn bị: Luyện tập chung. 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS lên bảng thi đua làm bài. 682 987 599 425 676 - 351 - 255 -148 - 203 - 215 331 732 451 222 461 HS làm bài vào bảng con. 986 73 - 264 - 26 722 47 HS làm bài vào SGK. Hs lắng nghe Số bị trừ 257 257 867 Số trừ 136 136 661 Hiệu 121 121 206 1hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở Bài giải: Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 – 32 = 833 ( học sinh ) Đáp số: 833 học sinh. 2 HS lên bảng thi đua. Hs lắng nghe ----------------------- Thể dục CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ----------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3). II. Chuẩn bị - GV: BT 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định: 2/.Bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ. Gọi 1HS làm lại BT1 tuần 30. Gọi 2 HS làm lại BT2. 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài GV giới thiệu b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Em chọn những từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: Gọi 1 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. Gọi 1 hs đọc lại đoạn văn Gv cho hs làm vào vở Bài 2: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. Gv cho hs thảo luận nhĩm 4 Gv gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống vào đoạn văn sau? Gọi hs đọc đoạn văn Gv cho hs làm vào vở +Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy? +Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm? +Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì? Dấu chấm được viết ở đâu? GDTTHCM: Kính yêu Bác học theo cách sống giản dị hòa đồng của Bác 4/.Củng cố Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2(nếu còn thời gian). 5/. Dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này. Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy. HS thực hiện yêu cầu của GV. 1 hs đọc 1 hs đọc HS làm bài vào VBT. Thứ tự các từ cần điền: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay. HS làm bài theo nhóm (4 nhóm). Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha, 1 hs đọc đoạn văn HS làm bài vào vở. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. +Vì Một hôm chưa thành câu. +Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa. +Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu. Dấu chấm được viết ở cuối câu. 1 HS đặt câu. Hs lắng nghe Hát ÔN BÀI HÁT : BẮC KIM THANG I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ ghi lời bài hát - HS : Đọc lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Học hát bài bắc kim thang. Gọi lần lượt 3 HS lên vừa hát vừa vỗ tay theo phách. (Có thể cho các em hát vừa kết hợp với vài động tác phụ hoạ ) Gv nhận xét 3/.Dạy bài mới a/.Giới thiệu : b/.Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Bắc kim thang. GV cho HS nghe lại bài hát 1 lần. Gv hướng dẫn hs hát ơn lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu, đúng nhịp Gv yêu cầu HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. Gv hướng dẫn HS biểu diễn trước lớp. GV nhận xét sửa chữa. c/.Họat động 2 : Dạy lời mới theo điệu Bắc kim thang. Gv treo bảng phụ lời ca Cho HS đọc lời 1 lần. GV cho HS nghe lại bài hát Gv yêu cầu HS hát lời mới theo điệu Bắc kim thang . Gv hướng dẫn hs hát vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Cho HS hát kết hợp phụ hoạ. 4/.Củng cố Gọi 3 tổ nhóm lên bốc thăm thi đua hát 3 lời bài hát (có kết hợp vận động phụ hoạ). 5/. Dăn dò Gv nhận xét tuyên dương. 3 HS lên hát à HS quan sát, nhận xét. HS nghe bài hát. Hs hát ơn :đồng thanh, nhĩm, tổ, cá nhân HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. HS thi đua biểu diễn theo tổ nhóm. Hoạt động lớp, nhóm. Hs quan sát HS đọc lời bài hát. HS nghe lại bài hát HS hát theo : Lớp, dãy, tổ Hs tập gõ phách HS luyện tập thực hành. Hs thi đua hát HS lắng nghe Ngày soạn:1/4/2014 Ngày dạy: 3/4/2014 Chính tả CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I.Mục đích, yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Việt Nam có Bác. Gv đọc cho hs viết các từ: Việt Nam, Trường Sơn, chung đúc, lục bát, khúc. Gv nhận xét, ghi điểm 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài:( GV giới thiệu) b/.Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài lần 1. Nêu nội dung bài chính tả Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào? Gv viết từ khó: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, Gọi hs phân tích từ khĩ Gv cho hs viết vào bảng con Gv đọc cho hs viết chính tả Soát lỗi Chấm bài Chấm 5, 7 vở, nhận xét. c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm các từ: a)Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau: Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét 4/.Củng cố Viết từ: khỏe khoắn (nếu còn thời gian). Gv nhận xét 5/.Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết lại vài lần những từ còn mắc lỗi chính tả. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 2 HS đọc bài. Tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác. Viết hoa, lùi vào 1 ô. Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. Hs quan sát Hs phân tích từ khĩ HS viết vào bảng con. HS viết bài HS làm bài vào bảng con. dầu, giấu, rụng. 1 HS lên bảng viết,lớp viết vào bảng con Hs lắng nghe Hs lắng nghe ------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm. II. Chuẩn bị - GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông) - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Luyện tập Gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính: 457 – 124 ; 673 + 212 542 + 100 ; 264 – 153 Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b/.Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Tính Gọi hs đọc yêu cầu Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đua Gv nhận xét, sửa bài Bài 2: Tính Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét Bài 3: Tính nhẩm Gv cho hs làm vào SGK Gọi hs nêu kết quả Bài 4: Đặt tính rồi tính Gv cho hs làm bài vào vở 4/.Củng cố Đặt tính rồi tính: 843 – 623 ( nếu còn thời gian). 5/. Dặn dò Gv yêu cầu hs về nhà xem lại bài Gv nhận xét tiết học. Hát 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. 1 hs đọc yêu cầu HS lên bảng thi làm bài . 35 57 83 + 28 + 26 + 7 63 83 90 Hs lắng nghe HS làm bảng con 63 81 91 - 9 - 17 - 34 66 46 47 Hs lắng nghe Hs làm vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800 HS làm bài vào vở a) 351 427 + 216 + 142 567 569 b) 876 999 - 231 - 542 645 457 2 HS lên bảng thi đua. Hs lắng nghe ------------------------ Mĩ thuật TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI I. Mục tiêu Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Giáo dục bảo vệ môi trường: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối và các con vật. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. - HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Nhận biết cây cối và các con vật . Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi: +Nêu tên các con vật có trong hình ? +Con nào sống ở trên cạn ? +Con nào sống ở dưới nước ? +Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước ? +Con nào bay lượn ở trên không ? Gv nhận xét 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài : Mặt trời. b/.Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời. GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời. Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ. Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời. Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời ? Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. Gọi vài hs đọc phần ghi chú Gv liên hệ : +Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ? +Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ? +Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào ? Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. Gv lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.Khơng nên nhìn trực tiếp vào mặt trời mà phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước c/.Hoạt động 2 :Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?. Chia lớp thành 3, 4 nhóm, thảo luận: + Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. +Gợi ý : Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ? Gv nhận xét, tuyên dương nhóm . GDMT + GDBĐKH Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối và các con vật để hạn chế các ánh sáng trực tiếp của mặt trời 4/.Củng cố Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 5/. Dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Mặt Trời và phương hướng. Hs lần lượt trả lời: +Cá ,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn. +Sóc, sư tử, rắn. +Cá. +Rùa, ếch. +Vẹt. Hs lắng nghe HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh. HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn. Quan sát. Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
File đính kèm:
- tuan 31 lop 2.doc