Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 3 - Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ïc bát, các khổ thơ. Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập do Gv soạn II. ĐỒ DÙNG -Phiếu khổ to -Vở bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/.Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ : Đọc các từ ngữ sau : cá trê ,dấu ngã Nhận xét – sửa sai . 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài: Cháu nghe câu chuyện của bà Gv đọc toàn bài. +Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và tìm từ khó,dễ nhầm lẫn Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,... b).Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài. Giáo viên đọc cho HS viết. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Gv thu tập chấm điểm. Nhận xét chung c).Hướng dẫn hs luyện tập BT2a: Gv nêu yêu cầu bài tập Gv dán 3 tờ giấy khổ to(A 3) bảng lớp. Tuyên dương . 4/Củng cố : Sửa sai cơ bản 5/ Nhận xét - dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau. Xem lại các lỗi đã viết sai . HS viết bảng lớp và bảng con từ do GV đọc 2 hs đọc bài viết . 2 cá nhân trả lời miệng . HS nêu (HS trung bình yếu nêu) HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. Cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở bài tập. 3 hs thi làm bảng lớp Nhận xét – bổ sung Hs lắng nghe ---------------------------- LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I/ MỤC TIÊU -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời, những nết chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. +khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. +người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. +người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. +người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu học tập -Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/.Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: +Nêu các bước sử dụng bản đồ ? Nhận xét – đánh giá 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài Nước Văn Lang b/.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và trục thời gian. +Giới thiệu trục thời gian: GV nêu người ta qui ước năm 0 là năm công nguyên. Phía trái là trước công nguyên phía phải là năm công nguyên. c/.Hoạt động 2: Thực hành theo phiếu học tập Gv đưa ra khung sơ đồ. +Tổ chức cho HS trình bày trên bảng. Nhận xét Kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp: Hùng Vương , Lạc hầu và Lạc tướng, Lạc dân, nô tì. d/.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS mô tả bằng lời. GV nhận xét. e/.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp Gv nêu câu hỏi SGK. Kết luận: Nhà nước đầu tiên của ta ra đời vào khoảng năm 700 TCN tên là nước Văn Lang, đứng đầu là Hùng Vương, người Lạc Việt biết làm rất nhiều việc, cuộc sống của họ rất vui tươi và có nhiều phong tục riêng Gọi hs đọc ghi nhớ Gv liên hệ giáo dục HS Yêu quê hương, yêu sự thanh bình của đất nước 4/ Củng cố :chốt lại ý chính của bài 5/ Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài Chuẩn bị bài sau: “ Nước Âu Lạc” Hs trình bày Nhận xét Hs quan sát lược đồ Hs theo dõi Hs làm phiếu học tập HS điền vào khung HS làm việc nhóm đôi Vua hùng Lạc tường, lạc hầu Lạc dân Nô tì HS trình bày miệng HS trả lời cá nhân (.HS TB-Y) nêu được 1,2 câu Vài học sinh đọc ghi nhớ --------------------------- Thể dục ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” -------------------------------- Ngày soạn:2/9/2014 Ngày dạy:4/9/2014 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi Số. II/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập và 4. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt Động Của Gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Ch÷a bµi tËp luyƯn thªm. KiĨm tra vë bµi tËp cđa H.s 3.Bài mới: a/.Giới thiệu: b/.Hoạt động 1: Thực hành. Bài tập 1: - Yêu cầu HS chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 2a,b: - GV cho HS tự phân tích và viết số vào vở. Sau đó học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài tập 3a: - Cho HS đọc số liệu về số dân của từng nước. Sau đó trả lời trong sách giáo khoa. - Nhận xét, chấm điểm. Bài tập 4: - Yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu. - GV hỏi: Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? Một nghìn triệu còn gọi là bao nhiêu? - 1tỉ được viết như thế nào? - Nếu nói 1 tỷ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? - Cho HS tự làm bài tập 4 vào SGK bằng bút chì, sau đó phát biểu. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm. Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - Hs lắng nghe a) Giá trị: 30 000 000 b) Giá trị: 3 000 000 c) Giá trị: 3 d) Giá trị: 3 000 - Các số đó là: a) 5 760 342 ; b) 5 706 342 a) Trong các nước đó: - Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ. - Nước có số dân ít nhất là Lào. - Là 1000 triệu, còn gọi là 1 tỉ - Viết là: 1000 000 000. - 1 tỉ đồng là 1000 triệu đồng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe .. TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.(trả lời câu hỏi 1,2,3) II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/.Ổn định: 2ù/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 hs đọc bài Gv nhận xét 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài: “Người ăn xin” Trực tiếp b/Luyện đọc Gọi 2 hs đọc Phân đoạn: 3 đoạn GV kết hợp sửa phát âm (HS TB-Y)và giải nghĩa từ Y/c học sinh đọc theo cặp Y/c hs đọc cả bài Gv đọc mẫu c/Tìm hiểu bài: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? GV nhận xét & chốt ý GV liên hệ giúp học sinh biết cảm thông với người có hoàn cảnh khó khăn. Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? GDKNS: HS biết đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của mọi người, quan tâm giúp đỡ người gặp khó khăn. d/Đọc giọng phù hợp: Gv hướng dẫn tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn. Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc. Nhận xét 4/Củng cố, dặn dị: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Giáo dục lòng nhân hậu . Gv yêu cầu hs luyện đọc thêm 2 hs đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 2,3 HS lắng nghe 2 HS đọc Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn( 2 lượt) Đọc cả bài HS lắng nghe HS trung bình, yếu :Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. HS Khá, giỏi Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. +Lời nói: Xin ông lão đừng giận. Cậu chân thành thương xót ông lão, muốn giúp đỡ ông. Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm & tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn Hs thi đọc diễn cảm theo cặp. HS lắng nghe --------------------- ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ MỤC TIÊU - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn +Trang phục: mỗi dân tộc cò cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may thêu, trang trí rất công phuvà thường có màu sắc sặc sỡ +Nhà sàn được lam từ các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nưá. => GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du.(làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội ở HLS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Nêu vị trí, địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn. Nhận xét – đánh giá 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài b/.Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người Gv cho HS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa hơn so với đồng bằng. +Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? +Xếp thứ tự các dân tộc ( Dao; Mông; Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì Sao? Nhận xét- bổ sung. Kết luận: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người: Dao, Mông, Thái, giao thông là đường mòn phải đi bộ hoặc đi bằng ngựa. GDUPBĐKH: giáo dục HS cách phòng chống lũ ở nhà, trên đường đi học, ở trường. Cho hs xem tranh ảnh về bản làng và hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít? c/.Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn Gv cho hs thảo luận nhĩm trả lời các câu hỏi: +Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? Gọi hs trình bày kết quả Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật như tre, nứa. Trong nhà sàn, bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du.(làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ) d/.Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục Làm việc theo nhóm Nêu những hoạt động trong chợ phiên +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? +Kể tên một số hàng hoá ở chợ. +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì/ Nhận xét trang phục truyền thống các dân tộc trong hình 4;5 và 6. Nhận xét, sửa chữa giúp HS hpàn chỉnh câu trả lời. Kết luận: Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn rất lạnh vì thế họ thường mặc những màu sắc sặc sỡ để tạo cảm giác ấm áp hơn, ngoài ra do họ tự lấy lá cây để nhuộm áo, váy nên mới có màu như vậy. Gọi HS đọc ghi nhớ 4/Củng cố : chốt lại ý chính của bài 5/ Nhận xét - Dặn dò : +Nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS. Gv yêu cầu hs về nhà xem lại bài 2 hs trình bày Nhận xét Làm việc cá nhân HS trung bình, yếu trả lời. HS trung bình, yếu trả lời. HS Khá, giỏi trả lời HS trung bình, yếu trả lời. + Ở sườn núi, thung lũng + Ít nhà. HS hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả HS lắng nghe HS hoạt động nhóm Hs nêu Đại diên các nhóm trình bày Nhận xét – bổ sung Hs đọc ghi nhớ Cá nhân KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu.(theo gợi ý SGK - Lời kể rõ ráng rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu; truyện cổ tích, ngụ ngôn; truyện danh nhân; truyện cười. - Các tiêu chí đánh giá . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.Ổn định 2/Kiểm tra bài cũ : Đưa ra yêu cầu KT Nhận xét – đánh giá . 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài:kể lại câu chuyện đã nge ,đã đọc . GVkiểm tra việc đọc truyện ở nhà của HS b/.HD HS kể chuyện: a/HD HS hiểu y/c của đề bài Giáo viên gạch chân những chữ được nghe được đọc về lòng nhân hậu Gvgợi ý HS kể những chuyện ngoài SGK (nếu không tìm được thì kể trong SGK ) Gv dán dàn bài KC b/HSthực hành KC . GV giúp đỡ HS yếu chọn câu chuyện ,cách kể chuyện ,rút ra ý nghĩa câu chuyện GV dán tiêu chí Thi KC trước lớp Giáo viên nx-tuyên dương những HS kể tốt 4/Củng cố : Cách kể lại một câu chuyện . Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân 5/ Nhận xét - dặn dò: Tậïp kể lại chuyện . - Gv yêu cầu hs về nhà luyện đọc thêm 2hs kể lại chuyện: “ Nàng Tiên Ốc” Nhận xét 1số Hs giới thiệu tên chuyện đọc ở nhà 4HS nối tiếp nhau đọc 4gợi ý Cả lớp đọc thầm gợi ý 1 Vài HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa mỗi câu chuyện . Hs xung phong kể trước lớp và mời các HS khác kể Hs kể xong rồi trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, có câu chuyện hay nhất . Vài hs nêu lại cách kể chuyện HS lắng nghe --------------------------------------- Thể dục ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” Ngày soạn:3/9/2014 Ngày dạy:6/9/2014 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI ,Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.(BT muc III) II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung các bài tập 1; 2; 3 - 6 tờ phiếu khổ to viết nội dung phần luyện tập; 2 tờ phiếu nd BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Khởi động : 2/ Kiểm tra bài cũ : Đưa ra yêu cầu - Nhận xét 3/Bài mới: a/.Giới thiệu bài: “Kể lại lời ” b/.Nhận xét Yêu cầu hs đọc BT1, 2 Giúp hs yếu nắm yêu cầu của bt . Gv gọi hs phát biểu Lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé nĩi lên điều gì về cậu? Nhận xét BT3: Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể. Gv cho hs thảo luận nhĩm đơi tìm sự khác biệt giữa hai cách kể Gv gợi ý: +Cách kể a là lời của ai với ai? +Dựa vào những từ ngữ và dấu hiệu nào cho em biết điều đĩ? +Cách kể b là lời của ơng lão tự nĩi với cậu bé hay là lời cậu bé kể lại? Từ ngữ nào cho em biết điều đĩ? + Hai cách kể cĩ gì khác nhau Nhận xét c/.Ghi nhớ: Yêu cầu hs đọc d/.Luyện tập: BT1:Cho HS đọc yêu cầu Gv hướng dẫn Nhận xét –sửa sai Gv nhắc lại: +Khi báo hiệu lời nĩi của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào? +Hãy tìm trong đoạn văn những lời nĩi của nhân vật được dẫn trực tiếp +Lời nĩi nào là lời nĩi của cậu bé do người dẫn chuyện kể lại? +Kể lại nguyên văn (lời dẫn trực tiếp) cĩ gì khác với lời kể bằng lời người kể chuyện? BT2: Cho hs đọc BT GV giúp đỡ HS yếu trong nhóm Gv chốt lại lời giải đúng . BT3: Gv gợi ý hs làm bài GV giúp đỡ HS yếu Gv chốt lại lời giải 4/Củng cố :Cho hs đọc lại ghi nhớ 5/ Nhận xét - Dặn dò. Học bài và chuẩn bị bài: “viết thư” Hát HS nhắc lại ghi nhớ HS đọc bài: “ Người ăn xin”, viết lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Lời nĩi:+Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát. +Cả tôi nữa, tôi cũng vừa Ý nghĩ:+“Ôâng đừng giận cháu ” HS khá, giỏi phát biểu. Cậu là một người nhân hậu, giàu lịng trắc ẩn, thương người 2Hs đọc Hs đọc thầm và suy nghĩ, trao đổi, trả lời câu hỏi Lời ơng lạo với cậu bé Từ xưng hơ:Ơng lão gọi cậu bé là cháu, tự xưng là lão, trước lời nĩi cĩ dấu gạch ngang Lời kể của cậu bé kề lại, dựa vào từ tơi do cậu bé tự xưng hơ khi kể chuyện Cách kể a dẫn nguyên văn lời nĩi của ơng lão, cách kể b kể lại bằng lời người kể chuyện 3 hs đọc Hs đọc thầm đoạn văn, trao đổi tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. HS trình bày +Dùng phối hợp với dấu gạch ngang đầu dịng hoặc dấu ngoặc kép +Cịn tớ, tớ sẽ nĩi là đang đi thì gặp ơng ngoại +Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố, mẹ +Cậu bé thứ nhất định nĩi dối là bị chĩ sĩi đuổi Kể lại nguyên văn: dùng dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dịng( hoặc dấu ngoặc kép), xưng hơ bằng các từ: tơi, cháu (ngơi thứ nhất là người nĩi) +Kể bằng lời người kể khơng dùng các dấu hai chấm, gạch ngang đầu dịng (ngoặc kép), khơng dùng các từ tự xưng ngơi thứ nhất. Hs giỏi làm mẫu Nhận xét Hs làm bài cá nhân 2 hs làm trên phiếu, trình bày kết quả Đọc lại ghi nhớ . Hs lắng nghe .. Mĩ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI CON VẬT QUEN THUỘC ... TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Ktra vở BT của Hs 3.Bài mới: a/.Giới thiệu: b/.Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số. a). Số tự nhiên: Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên) GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. 11016Các số ; ... không là số tự nhiên. b). Dãy số tự nhiên: Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ... + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ... + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ... + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15 GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên). GV đưa bảng phụ có vẽ tia số. Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này. GV chốt: Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. c/.Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. GV để lại trên bảng dãy
File đính kèm:
- tuan 3 lop 2.doc