Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Các số từ 111 đến 200

Nắm được một số từ ngữ nói về bộ phân về Cây cối.

- Biết đặt câu hỏi cho nội dung bức tranh.

 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.

II.CHUẨN BỊ

 GV: bảng phụ

 

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Các số từ 111 đến 200, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2: Treo bảng phụ lên bảng, sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. 
ốKết luận : Dãy số đươcc viết theo thứ tự tăng dần, mỗi số đứng sau nó được cộng thêm một đơn vị .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên giảng: Để điền được dấu cho đúng , chúng ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết lên bảng : 121..111 
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 121 và số 111?
+Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 121 và số 111 .
ốKhi đó ta nói 121 lớn hơn 111 ta viết 121 > 111 hay 111 nhỏ hơn 121 ta viết 111< 121 
- Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại.
* Bài tập 4: Khoanh vào số lớn nhất.
- Chia nhóm cho hs làm bài.
- Chữa bài tren bảng lớp
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 a. số lớn nhất: 153
 b. số lớn nhất: 191
+ Bài 5 : Viết (theo mẫu )
- Gv hd mẫu
 125 gồm 1 trăm, 2 chục, 5 đơn vị
- Yc hs làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp
- Nhận xét ,chốt lại bài làm đúng.
4. Củng cố:
Nêu lại các số từ 110 đến 200
5. Dặn dò:
- Hs hoàn thành các bài tập
- 2 em lên bảng đọc và viết số. 
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài vừa làm được.
111
112
113
114
115
116
117
118
119
125
126
127
128
129
130
131
132
133
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc các số vừa lập được và rút ra kết luận .
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < , = vào chỗ trống .
*- HS so sánh lần lượt. Sau đó làm vào vở.
- Học sinh tự làm bài .
* 121..>..111 174..<..177
 115..<..120 135..=..135
 146..>..136 189..<..198
- Đọc yc.
- Thảo luận làm bài theo nhóm.
- Trình bày bài trên bảng lớp.
- Đọc yc.
- Quan sát mẫu.
- Làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
Luyện đọc, viết
Những quả đào
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 3 bài: Những quả đào. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “ Cô bé... dại quá” trong bài: Những quả đào.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Cây dừa” và trả lời câu hỏi :
+Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Đọc: Đào ngon quá/ cháu ăn hết mà vẫn thèm// Còn hạt thì cháu vứt đi rồi//
-Hướng dẫn giọng đọc:.
 ? Đoạn văn có mấy nhân vật?
 ? Có mấy giọng đọc khác nhau?
 ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và người dẫn chuyện cần thể hiện như thế nào?
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu đợc viết nh thế nào ?
*Từ khó: ( tiếc rẻ, thơ dại)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS t thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 3 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Luyện toán
các số có ba chữ số
i. mục tiêu: 
 - Củng cố về đọc, viết , các hàng của các số có ba chữ số.
II. Chuẩn bị: 
 - Gv : Bảng phụ.
 - Hs: bảng con, vở luyện toán.
II. Các hoạt động dạy học
hoạt động của thày
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hướng dẫn hs làm các bài tập.
+ Bài 1: Viết ( theo mẫu)
- Gv treo bảng phụ, hd mẫu.
- Yc hs làm bài cá nhân.
- Gọi hs chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 2 : Nối ( theo mẫu )
- Gv hd mẫu.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Gọi hs chữa bài trên bảng lớp, vở.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 3: Hình vẽ bên có
- Yc hs quan sát hình vẽ
Số hình tam giác : 5
Số hình tứ giác :3
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Học sinh hoàn thành các bài tập
- Học sinh hát tập thể.
- Chữa bài tiết trước.
- Đọc yc bài tập.
- Nghe hd mẫu, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng lớp.
viết số
trăm
chục
đv
đọc số
212
351
.....
2
3
1
5
2
1
hai trăm mười..
.....
- Đọc yc.
- nghe hd.
- Làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
- Đọc yc.
- Quan sát hình vẽ
- Trả lời miệng câu hỏi
-----------------------------------------------------------------
Luyện chữ
Chữ hoa A( Kiểu 2) Kiểu chữ đứng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ hoa A( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: Ào ào thỏc đổ theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa A, vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Y, Yờu
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ A.Hỏi:
+ Chữ hoa A( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
 - Hướng dẫn viết chữ hoa .
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ Ao
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại quy trình viết chữ A.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ A hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét cong tròn và 1 nét móc ngược phải.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng Ào ào thỏc đổ.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 
Luyện Toán
so sánh các số có ba chữ số
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố cách:
 - Sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không qua 1000)
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Toán
III.Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền >, <, =
- GV hướng dẫn HS làm 
- Gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết số theo thứ tự
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất trong các số
- GV tổ chức thành HS chơi “Tiếp sức”
- Gọi 1 HS lên bảng
Bài 4: Với ba chữ số: 1, 0, 6
D.Củng cố: 
 -Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
- Làm bài 3/T43
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân chữa bài
 101 < 110 574 = 573 - 1
 342 > 243 606 > 560
 899 < 900 476 < 507
- Trình bày bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân đổi vở soát bài
 A. 194, 395, 399, 531, 602
 B. 602, 531, 399, 395, 194
- Nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS tham gia HS chơi Tiếp sức
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Đáp án: 191
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- HS tham gia HS chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 A. 610
 B. 106
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét và bổ sung
- Hoàn thành vở luyện.
------------------------------------------------------------------------
Nghệ thuật
Đ/C Minh dạy
-------------------------------------------------------------------------
Luyện chữ
Chữ hoa A( Kiểu 2) Kiểu chữ nghiờng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ hoa A( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: Ào ào thỏc đổ theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa A, vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Y, Yờu
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ A.Hỏi:
+ Chữ hoa A( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
 - Hướng dẫn viết chữ hoa .
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ Ào
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại quy trình viết chữ A.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ A hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét cong tròn và 1 nét móc ngược phải.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng Ào ào thỏc đổ.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
 Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
Luyện từ ngữ về cây cối . Câu hỏi: “Để làm gì ?”
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nắm được một số từ ngữ nói về bộ phân về Cây cối.
- Biết đặt câu hỏi cho nội dung bức tranh.
 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
 ?Kể một số từ ngữ về cây cối mà em biết?
 GV nhận xét và ghi điểm.
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp	
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Hãy kể tên các bộ phân của cây hoa hồng
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV lưu ý HS tìm sao cho đúng
Bài 2: 
- Tìm những từ ngữ đê tả những bộ phân của cây hoa hồng
- GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ và tổ chức thành HS chơi: “Truyền điện”
Bài 3: Đặt câu hỏi về việc làm của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi
GV tổ chức cho HS tham gia HS chơi “Tiếp sức
D.Củng cố: 
-Hệ thống bài
E.Dặn dò
 -Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS lần lượt kể
- HS đọc và nắm yêu cầu của bài.
- HS thảo luận viết kết quả vào phiếu và thi “Tiếp sức”.
 Đáp án: thân, lá, gai, hoa, rễ
- Các nhóm nhận xét chéo và bổ sung.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm và tham gia HS chơi: “Truyền điện”.
- Thân cây: màu nâu sẫm, ....
- Cành cây: khẳng khiu...
- Lá cây: xanh ....
- Nụ hoa: chúm chím...
- Nhận xét và tổng kết, tuyên dương.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Trình bày bài.
 - Bạn trai đang trồng hoa hồng.
 - Bạn nữ đang tưới nước cho hoa.
 - Bạn nữ đang say sưa ngắm bông hoa đẹp.
- Nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành vở luyện.
-------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa A ( Kiểu chữ nghiờng)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa A Kiểu 2
 - Viết đúng 2 chữ hoa A – Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ao: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả 3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ x, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI.CáC HOạT dộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ A
a) Quan sát và nhận xét 
- Chữ A hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? 
- Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Cho HS quan sát mẫu chữ
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. 
b)Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ A
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c. Viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “ao liền ruộng cả”
Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa A hoa kiểu 2 và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ao
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết.
d. Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- gv theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
- Thu và chấm 1số bài 
D. Củng cố: 
- Nêu cách viết chữ hoa A
E. Dặn dò
 -Luyện viết thêm ở nhà
Chuẩn bị bài sau
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Chữ A hoa cỡ vừa cao 5 li. rộng 5 li.
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nết móc ngược phải.
- Quan sát.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- HS đọc từ Ao liền ruộng cả
- Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
- 4 tiếng là: Ao liền ruộng cả
- Chữ l; g cao 2 li rưỡi
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu huyền trên chữ ờ, dấu hỏi trên chữ a.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- HS theo dõi
- 1 HS viết bảng lớp .Cả lớp viết bảng con.
- HS thực hành viết trong vở tập viết.
- HS viết
- Hoàn thành vở Tập viết
---------------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
kĩ năng cảm thông chia sẻ (tiết 2)
I.Mục tiêu
 - Học sinh hiểu và biết cảm thông , chia sẻ với mọi người trong cuộc sống .
- Rèn hs có thói quen cảm thông chia sẻ với mọi người trong mọi hoàn cảnh.
 -Giáo dục hs có y thức cảm thông ,chia sẻ với mọi người xung quanh.
III. hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải quan tâm, cảm thông, chia sẻ với mọi người?
 -GV Nhận xét , ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động 1 :Kết nối.
* Bước 1: - GV:Chia hs làm 6 nhóm yêu cầu thảo luận và xử lí tình huống theo gợi ý sau.
+ Tình huống1 : Bạn cùng tổ Nam bị ốm ... Nếu là Nam em sẽ làm gì? 
+ Tình huống 2 : Bà ngoại Tú ở quê bị ốm mệt... Nếu là Tú em sẽ làm gì? 
+ Tình huống3 : Mấy hôm nay bố Hà rất bận... Nếu là Hà em sẽ làm gì? 
+ Tình huống4 : Mẹ Lê đi làm đồng về... Nếu là Lê em sẽ làm gì? 
+ Tình huống5 : Bạn Vân vừa chuyển đến lớp 2A... Nếu là HS lớp 2 em sẽ làm gì? 
+ Tình huống6 : Bà cụ bị đau chân... Nếu là San em sẽ làm gì? 
*Bước 2 ; 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét ,kết luận: Chúng ta cần biết quan tâm, Cảm thông , chia sẻ với mọi người sống xung quanh mình...
 Hoạt động 2 :Liên hệ.
- GV Cho hs tự liên hệ bản thân:
+ Em đã được bạn bè và mọi người trong gia đình quan tâm, chia sẻ khi nào chưa ?
+ Quan tâm, chia sẻ như thế nào ?
+ Lúc đó em cảm thấy thế nào?
GV nhận xét kết luận : Khi được người khác quan tâm, chia sẻ chúng ta cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn vui vẻ và hạnh phúc hơn; giúp cho ta vượt qua khó khăn trong cuộc sống...
4.Củng cố:
+ Vì sao phải quan tâm, cảm thông, chia sẻ với mọi người?
5. Dặn dò :
- GV Nhắc hs phải quan tâm, cảm thông, chia sẻ với mọi người.
1-2 hs trả lời miệng.
.- HS thảo nhóm theoHD :mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+Em sẽ đến thăm nói chuyện động viên bạn và giảng bài cho bạn...
+Em sẽ xin cô giáo nghỉ học về thăm nói chuyện động viên bà ...
+Em sẽ giữ trật tự để bố làm việc...
+Em sẽ rót nước và lấy quạt quạt cho mẹ...
+Em sẽ khuyên và giải thích cho các bạn hiểu...
+Em sẽ sang giúp bà hỏi thăm nói chuyện với bà
- Lần lượt các nhóm lên trình bầy kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1-2hs nhắc lại
HS tự liên hệ bản thân ...
1-2 hs trả lời miệng...
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Luyện toán
mét
I. mục tiêu:
 - Củng cố về đọc, viết đơn vị đo độ dài mét.
 - Quan hệ của các đơn vị đo độ dài: mét, đê- xi – mét, xăng - ti – mét
 - ước lượng đợn vị đo độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 - Gv : Bảng phụ.
 - Hs: bảng con, vở luyện toán.
III. các hoạt động dạy học
 hoạt động của thày
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở luyện toán của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hd hs làm các bài tập.
+ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gv nêu yc, cho hs thực hiện trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
1 m = 10 dm 5 m = 50 dm
1 dm = 10 cm ....
+ Bài 2 : Tính.
- Yc hs làm bài cá nhân
- Gọi hs chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
25 cm + 47 cm = 72 cm ......
+ Bài 3: Giải toán.
- Hd hs tóm tắt và giải
 Tóm tắt
 Cuộn dây : 50 m
Lấy đi : 23 m
 Còn lại : ? m
- Yc hs làm bài cá nhân, chữa bài giải trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 4: Viết cm, dm, m vào chỗ chấm thích hợp
- Chia nhóm cho hs thảo luận làm bài 
- Chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hs hoàn thành các bài tập.
- Hát tập thể.
- Đọc yc.
- Thực hiện trên bảng lớp, bảng con.
- Đọc yc.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng lớp.
- Đọc yc.
- Nghe hd.
- Làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp,vở.
 Bài giải
Cuộn dây còn lại là
 50 – 23 = 27( m)
 Đáp số : 27 m
- Đọc yc.
- Làm bài theo nhóm.
- Chữa bài trên bảng.
 ---------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
 Luyện đáp lời chia vui .Nghe, trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
 - Đáp lại lời chia vui.
 - Trả lời câu hỏi về bài “Sự tích hoa dạ lan hương”
 - Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức 
B.Bài cũ
-Yêu cầu HS nêu bài 
 (Tiết Tập làm văn trước)
-Nhận xét
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a, Bạn tặng hoa chúc mừng em đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi.
b, Nhân dịp đầu năm mới, ông bà chúc em sang năm mới chăm ngoan, học giỏi.
c, Em xin phép bố mẹ đi liên hoan phá cỗ trung thu. Bố mẹ chúc em có một buổi liên hoan trung thu vi vẻ.
- GV nhận xét.
Bài 2: Quan sát tranh trong bài “Sự tích hoa dạ lan hương” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
D.Củng cố
- Hệ thống bài
E.Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi.
- HS viết vào vở luyện.
 - Tôi cảm ơn bạn.
 - Cháu cảm ơn ông bà ạ.
 - Con ẩm ơn bố mẹ ạ.
- Trình bày bài, nhận xét và bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài.
a. Ông lão đang chăm sóc cây hoa.
b. Cây hoa đang lên rất đẹp.
c. Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
d. Trời ban cho hoa có hương về ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Hoàn thành vở luyện.
----------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Cây đa quê hương
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Cây đa quê hương. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “Rễ cây.nổi lên” trong bài: Cây đa quê hương.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Những quả đào” và trả lời câu hỏi :
+Em thích nhất nhân vật nào trong bài?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Đọc: Trong vòm lá,/gió chiều gảy lên . . .li kì/tưởng chừng . . đang cười. đang nói .//
Xa xa,/giữa. . đồng,/đàn trâu. . về,/lững thững . . . nặng nề.//
 -Hướng dẫn giọng đọc:.
 ? Đoạn văn có mấy nhân vật?
 ? Có mấy giọng đọc khác nhau?
 ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và ngời dẫn chuyện cần thể hiện nh thế nào?
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hớng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu

File đính kèm:

  • docTuan 29da xong.doc