Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 27 - Số 1 trong phép nhân và phép chia (tiếp)
Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số o.
II. Chuẩn bị
-GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ.
-HS: Vở.
trống. Chẳng hạn: 0 x 5 = 0 : 5 = 0 4/.Củng cố Gv cho 2 hs lên bảng thi đua làm bài o x 5 = 0 x o= 0 Gv nhận xét 5/.Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. 2HS lên bảng làm bài . 2, 3 HS đọc lại 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 3 x 0 = 0 + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. 1, 2 HS đọc lại: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 +0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) +0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 2,3 HS nhắc lại. HS tính nhẩm, nêu kết quả. HS làm các bài cịn lại vào SGK 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0 HS lên bảng thi đua làm bài. 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 HS làm bài vào vở. 3 x 0 =0 0 : 3 =0 2 hs lên bảng thi đua làm bài Hs lắng nghe Hs lắng nghe --------------------------------------- Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết: 3 ) I. Mục đích, yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? ( BT2, BT3 ); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ Ôn tập tiết 2 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài (GV giới thiệu) b/.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. c/.Hướng dẫn hs giải bài tập: Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. +Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? +Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Gv yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Gv yêu cầu làm bài vào vở. Bài 4:Nói lời đáp của em . Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Gv cho hs thực hành Gv nhận xét 4/.Củng cố Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 5/. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. Gv nhận xét tiết học Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Hỏi về địa điểm (nơi chốn). Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. +Hai bên bờ sông. +Hai bên bờ sông. Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. hai bên bờ sông Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. HS làm bài vào vở a)Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? HS thảo luận Hs thực hành nhóm đôi. Đáp án: Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ Hs lắng nghe Dùng để hỏi về địa điểm. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. HS lắng nghe ----------------------------------- Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết: 4) I. Mục đích, yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc ( BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm ( BT3) II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ Gv gọi 2 hs lên đĩng vai tình huống:Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em. Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. c/.Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 2:Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc Gv giảng: các loài gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng ) cũng được xếp vào loài chim. Chia lớp thành 4 đội. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Bài 3:Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 4 câu) về một loài chim hay gia cầm (gà, vịt, ngỗng). Em định viết về con chim gì? +Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào) +Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không) Gv yêu cầu HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. Cho cả lớp làmbài vào vở. 4/.Củng cố Gọi 2 hs đọc bài viết của mình Gv nhận xét 5/.Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 2 hs lên đĩng vai Hs lắng nghe Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Hs lắng nghe Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: +Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) +Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) +Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) +Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông) +Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) +Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) +Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) +Chim gì bay lả bay la? (cò) HS nối tiếp nhau trả lời. HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. 2 hs đọc Hs lắng nghe Hs lắng nghe ----------------------------------- Ngày soạn: 03/03/2013 Ngày dạy: 06/03/2013 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết: 5) I. Mục đích, yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào?( BT2, BT3 ); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ). - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. -HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ Gọi 2 hs lên đọc bài viết về lồi chim hoặc gia cầm mà em biết GV nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu: Gv nêu mục tiêu tiết học. b/.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. c/.HuHướng dẫn hs làm bài tập Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. +Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? +Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” Gv yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Gọi hs đọc câu văn trong phần a. +Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Gv yêu cầu HS làm bài vào vở (VBT) Bài 4:Nói lại lời đáp của em. Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,) 1 HS nói lời đáp lại Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp Gv nhận xét 4/.Củng cố Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 5/. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Gv nhận xét Hát 2 hs đọc bài Hs lắng nghe Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Dùng để hỏi về đặc điểm. 1 HS đọc. a/.Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. +Đỏ rực. +Đỏ rực Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. +trắng xoá a)Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây? b) Bông cúc sung sướng như thế nào? HS thực hành nhóm đôi. Hs lên trình bày Đáp án: Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./ Dùng để hỏi về đặc điểm. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Hs lắng nghe ------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số o. II. Chuẩn bị -GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ : Số 0 trong phép nhân và phép chia. Gv sửa bài 4: 2 : 2 x 0 = 1 x 0. = 0 0: 5 x 5 = 0 x 5 = 0 Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu: Luyện tập. b/.Hướng dẫn hs thực hành. Bài 1: HS tính nhẩm a)Lập bảng nhân1 b )Lập bảng chia 1 1x1= 1:1= 1x2= 2:1= 1x3= 3:1= 1x4= 4 :1= 1x5= 5:1= 1x6= 6:1= 1x7= 7:1= 1x8= 8:1= 1x9= 9:1= 1x10= 10:1= Gv sửa bài cho hs đọc đồng thanh Bài 2: Tính nhẩm (theo từng cột) a)0+3= b)5+1= c)4:1= 3+0= 1+5= 0:2= 0x3= 1x5= 0:1= 3x0= 5x1= 1:1= Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét 4/.Củng cố Đọc bảng nhân 1, bảng chia 1. (nếu còn thời gian). 5/. Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng tính HS tính nhẩm(bảng nhân 1, bảng chia 1) 1x1= 1:1= 1x2= 2:1= 1x3= 3:1= 1x4= 4 :1= 1x5= 5:1= 1x6= 6:1= 1x7= 7:1= 1x8= 8:1= 1x9= 9:1= 1x10= 10:1= Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1. HS tính nhẩm,làm bài vào vở . a)0+3= b)5+1= c)4:1= 3+0= 1+5= 0:2= 0x3= 1x5= 0:1= 3x0= 5x1= 1:1= Hs lắng nghe 2 HS đọc. Hs lắng nghe ------------------------------- Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN ------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú ( BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. Chuẩn bị -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. -HS: SGK, Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.Ổn định 2/.Bài cũ Gọi 2 hs lên phân vai nĩi nĩi đáp của em về tình huống:Bạn em báo tin bài làm của em được điểm cao Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. b/.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. c/.Hướng dẫn hs làm bài Bài 2:Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú Gv chia lớp thành 4 đội. Gv phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì. Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Bài 3:Kể về một con vật mà em biết Gv yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. Tuyên dương những HS kể tốt. 4/.Củng cố Gọi 2 hs đọc lại viết Gv nhận xét 5/. Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát 2 hs lên đĩng vai Hs lắng nghe Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Vòng 1 +Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) +Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) +Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) +Con gì rất trung thành với chủ? (chó) +Nhát như ? (thỏ) +Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo) Vòng 2: +Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh) +Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) +Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) +Gấu trắng có tính gì? (tò mò) +Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,) Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Hs lắng nghe 2 hs đọc bài Hs lắng nghe Hs lắng nghe ------------------------------------------------ Hát ÔN TẬP HÁT : BÀI CHIM CHÍCH BÔNG I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II. Chuẩn bị - GV : Viết lời bài hát ở trên bảng ,nhạc cụ quen, động tác phụ họa. - HS : xem lại bài hát. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 2 hs hát bài Chim chích bơng Gv nhận xét 3.Dạy bài mới a/.Giới thiệu : Ôn bài hát Chim chích bông. b/.Hoạt động 1 : Ôn bài hát chim chích bông Cho HS hát đồng thanh : Luyện hát đúng giai điệu thuộc lời ca . Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu. GV nhận xét . c/.Hoạt độâng 2 : Hát kết hợp động tác phụ họa. Gv hướng dẫn HS làm động tác phụ họatheo từng lời ca. +Hát câu 1,2,3. Chim chích bơng............chích bơng ơi.Làm động tác như chim vỗ cánh. +Hát câu 4,5.Luống rau xanh....................thích khơng. Làm động tác vẫy gọi chim. +Hát câu 6.Chú chích bơng..................luơn mồm. Làm động tác chim vỗ cánh và chậm như hạ xuống vườn rau. +Hát câu 7, 8: Thích thích thích! Thích thích thích!Làm động tác như mỏ chim mỗ vào lịng bàn tay. Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp. Gv cho hs dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ, xúc xắc gõ điệm. c/.Hoạt độâng 3: Nghe nhạc Chọn một ca khúc thiếu nhi hoặc một trích đoạn nhạc không lời cho HS nghe 2 lần. Gv nhận xét nội dung (nếu là bài hát), 4. Củng cố Cho các nhóm thi đua biểu diễn kèm động tác phụ họa. 5/. Dặn dò Gv nhận xét – Tuyên dương. 2 nhóm lên trình bày. Lớp đồng thanh. Tổ, nhóm thực hành HS hát, thực hành HS biểu diễn trước lớp theo nhóm , cá nhân. HS lắng nghe. 2 nhóm thi đua biểu diễn. HS lắng nghe. Ngày soạn: 4/3/2014 Ngày dạy: 6/3/2014 Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết: 7 ) I. Mục đích, yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? ( BT2, BT3 ); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ). II. Chuẩn bị -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. -HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.Ổn định 2/.Bài cũ Gọi 2 hs lên kể chuyện các con vật mà em biết Gv nhận xét 3/.Bài mới a/.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. c/.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Vì sao Sơn ca khô khát họng? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” Gv yêu cầu HS tự làm phần b. d/.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Gv yêu cầu HS làm bài vào vở. e/.Nói lời đáp của em. Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. 4/.Củng cố : Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 5/.Dặn dò Gv nhận xét Gv dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác. Hát 2 hs kể lại câu chuyện Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. Sơn ca khô cả họng vì khát. Vì khát. Vì khát. Suy nghĩ ,trả lời: Vì mưa to. Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. vì thương xót sơn ca HS làm bài vào vở. a)Vì sao bông cúc héo lả đi? b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? HS thực hành nhóm đôi. Đáp án:Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./ Dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó. Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực. Hs lắng nghe ------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chi
File đính kèm:
- tuan 27 lop 2.doc