Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 27 - Số 1 trong phép nhân và phép chia

c- Hướng dẫn viết các từ ứng dụng:

-Đưa băng giấy ghi các từ:

-Nêu nghĩa của từng từ?

-GV nhắc nhở HS cách viết, cách nối chữ.

d-Thực hành:

-Cho HS mở vở tập viết, nêu yêu cầu bài viết.

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 27 - Số 1 trong phép nhân và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Đ/C Yên dạy
---------------------------------------------------------
Luyện Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố, khắc sâu và bổ sung nội dung về số 1 trong phép nhân và phép chia.
 - Rèn kĩ năng sử dụng phép nhân, chia có số 1vào làm toán.
 - HS có ý thức tự bồi dưỡng kiến thức toán cho mình.
II. Chuẩn bị: 
 - Vở Toán thực hành trang 38.
III. Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau. 
*Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 
a)4cm; 7cm; 9cm. 
b)12cm, 8 cm, 17cm.
 3.Bài mới:
a. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
* Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi hs nêu tên gọi của x và cách tìm x.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính dãy tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài. 
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. 
- HS làm miệng.
VD: 1 2 =2
 2 1 = 2
 2 : 1 = 2
- Tìm x:
- x là thừa số - x là số bị chia
x x 1 = 3 x : 2 = 1
 x = 3 :1 	x = 1 x 2
 x = 3	x = 2
- Tính: 
-HS nối tiếp nhau nêu 
- Thực hiện làm bài vào vở:
1 2 3 = 2 x3 ; 5: 1 4 =5 x 4 
 = 6 = 20
 1 7 : 1 = 7 : 1; 6 : 1 x 1 = 6 x 1
 = 7 = 6
- Đọc : Số?
- Thực hiện làm bài vào vở.
 4
 x 
 1
 =
 4
 3
 x
 1
 =
 3
---------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
ôn tập
I.Mục tiêu
Giúp HS:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua HS chơi Đố chữ.
 - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường.
II.Chuẩn bị
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
GV nhận xét và cho điểm.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2/ Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
+ Tiến hành như tiết 1 .
 3/ Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ. Sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ
Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm
+ Phổ biến luật chơi: HS chơi diễn ra trong 10 phút
+ Nhóm xong đầu tiên + 3 điểm, 
xong nhì + 2 điểm, xong ba + 1 điểm, nhóm cuối không +
+ Tổng kết: Đội nào dành được nhiều điểm thì sẽ chiến thắng.
D/Củng cố: 
 - GV nhận xét 
E/Dặn dò: 
 Nhận xét giờ học
+ HS tự kết thành 4 đội
+ Nghe và thực hành.
+ Thảo luận nhóm để tìm từ và điền vào bảng từ.
- Hoàn thành bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Luyện Toán
số 0 trong phép nhân và phép chia
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố:
 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
 - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 - Số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. Tính đúng nhanh, chính xác.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
 - Kiểm tra vở của HS.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Bài tập
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- Nhận xét và kết luận
Bài 2: Tìm x
GV hướng dẫn, HS làm bài
? Nêu cách làm
Bài 3: Đọc yêu cầu
- GV tổ chức tìm hiểu bài và làm bài
- GV hướng dẫn HS cách làm bài và cho HS làm bảng con
Bài 4: Đọc yêu cầu
- GV tổ chức tìm hiểu bài và làm bài
- GV hướng dẫn HS cách làm bài và cho HS thi Tiếp sức
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Nhận xét và bổ sung nội dung bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân.
x 5 = 0 x 1 = 0 x : 9 = 0
 x = 0 : 5 x = 0 : 1 x = 0 9
 x = 0 x = 0 x = 0
- Trình bày và nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Nêu ý kiến.
- Nhận xét và chốt kết quả
 9 : 3 0 = 3 0 1 1 0 = 1 0
 = 0 = 0
 0 : 1 1 = 0 1 0 : 10 : 10 = 0 : 10
 = 0 = 0
- Trình bày bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thi tiếp sức để làm bài
- Nhận xét và tuyên dương
- Hoàn thành vở luyện.
----------------------------------------------------------------------
Luyện Viết
ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách viết các chữ cái viết hoa đã học: P, Q, R, S, U, Ư T, X. HS nắm được nghĩa của một số từ ứng dụng.
 -Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS.
 - HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II.Chuẩn bị:
 -Chữ mẫu: P, Q, R, S, U, Ư, T, X, để HS quan sát ôn lại cấu tạo và cách viết chữ hoa đã học.
 - Các băng giấy viết sẵn các từ ứng dụng:
III.Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết: X- Xuụi (viết hoa)
-Dưới lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn ôn lại cách viết các chữ hoa đã học:
- Hãy nêu tên các chữ cái viết hoa đã học từ đầu HK II đến nay ?
-GV lần lượt gắn các chữ viết hoa lên bảng.
-GV nhận xét, chỉ vào từng chữ nêu lại cách viết.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
-GV nhận xét HS viết, HS nào viết chưa đẹp, chưa đúng cho viết lại bảng con.
c- Hướng dẫn viết các từ ứng dụng:
-Đưa băng giấy ghi các từ:
-Nêu nghĩa của từng từ?
-GV nhắc nhở HS cách viết, cách nối chữ.
d-Thực hành:
-Cho HS mở vở tập viết, nêu yêu cầu bài viết.
-Cho HS thưc hành viết bài.
e-Chấm bài: Thu vở chấm một số bài
-Nhận xét.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
-1 HS đọc lại .
-Nối tiếp nêu cách viết từng con chữ.
-Theo dõi.
-Lần 1: viết P, Q, R, S, U
-lần 2: viết Ư T, X, Y.
-HS đọc.
-HS nêu.
-HS luyện viết bảng con từng từ.
-Thực hành viết bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Thực hành mĩ thuật
Đ/C Minh dạy
--------------------------------------------------------------------
Luyện Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Củng cố các phép tính nhân, chia, cộng, trừ với các số 0 và số 1. Củng cố cách thực hiện dãy tính có hai dấu tính.
 - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài toán trên.
II. Đồ dùng:
- Vở Toán thực hành.
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tự lập bảng nhân 1 
 3. Hướng dẫn thực hành làm bài tập:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài miệng.
- Gọi HS nhận xét.
*Bài 2: Điền số và dấu phép tính vào ô trống:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét cho điểm.
* Bài 3: Tính
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS khá giỏi nêu cách thực hiện dãy tính.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề và nêu cách tính nhẩm
0 + 7 =
10x 0 =
0 + 1 =
0 + 1 =
7 + 0 =
0 x 10=
1 + 0 =
0 - 0 =
0 x 7 =
0 : 10=
0 x 1 =
0 x 0 =
7 x 0 =
1 x 0 =
- Nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả phép tính.
1
+ 
0
=
1
1 
 x
0
=
0
-1HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Thực hiện làm bài theo yêu cầu
Đáp án:
- 1 HS đọc đề , lớp đọc thầm
- Vài HS khá giỏi nêu cách thực hiện dãy tính 
- Thực hiện làm bài
 1 2 + 3 = 2 + 3 4 : 1 + 9 = 4 + 9
 = 5 = 13
 15 : 1 -5 = 15 - 5 1 x 2 x 3 = 2 x 3
 = 10	= 6
Luyện Viết
ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách viết các chữ cái viết hoa đã học: P, Q, R, S, U, Ư T, X. HS nắm được nghĩa của một số từ ứng dụng.
 -Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS.
 - HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II.Chuẩn bị:
 -Chữ mẫu: P, Q, R, S, U, Ư T, X, để HS quan sát ôn lại cấu tạo và cách viết chữ hoa đã học.
 - Các băng giấy viết sẵn các từ ứng dụng:
III.Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết: X- Xuôi (viết hoa)
-Dưới lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn ôn lại cách viết các chữ hoa đã học:
- Hãy nêu tên các chữ cái viết hoa đã học từ đầu HK II đến nay ?
-GV lần lượt gắn các chữ viết hoa lên bảng.
-GV nhận xét, chỉ vào từng chữ nêu lại cách viết.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
-GV nhận xét HS viết, HS nào viết chưa đẹp, chưa đúng cho viết lại bảng con.
c- Hướng dẫn viết các từ ứng dụng:
-Đưa băng giấy ghi các từ:
-Nêu nghĩa của từng từ?
-GV nhắc nhở HS cách viết, cách nối chữ.
d-Thực hành:
-Cho HS mở vở tập viết, nêu yêu cầu bài viết.
-Cho HS thưc hành viết bài.
e-Chấm bài: Thu vở chấm một số bài
-Nhận xét.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
-1 HS đọc lại .
-Nối tiếp nêu cách viết từng con chữ.
-Theo dõi.
-Lần 1: viết P, Q, R, S, U
-lần 2: viết Ư T, X, Y.
-HS đọc.
-HS nêu.
-HS luyện viết bảng con từng từ.
-Thực hành viết bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
ôn tập
 I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Chép chính xác đoạn tóm tắt bài: “Con vện”.
 - Làm bài tập để phân biệt l/n.
 - Vận dụng vào viết chính tả và nói chuẩn.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- GV cho HS viết một số từ vào bảng con
- GV nhận xét
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Nêu nội dung đoạn viết?
- Tìm tên riêng trong bài?
- GV cho HS viết bài.
- GV chấm, nhận xét.
Bài 2:
- Điền l/n
- GV quan sát và nhận xét
Bài 3: Tìm từ điền vào chỗ trống
- GV tổ chức HS chơi Truyền tin.
- Nhận xét và bổ sung nội dung bài
D.Củng cố
- Hệ thống bài
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học 
 -Chuẩn bị bài sau
- HS viết bảng con
cơm rang
dang tay
giang sơn
rám nắng
dám làm
giám khảo
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc đoạn chính tả cần viết.
- HS đọc bài và trả lời.
- Vện
- HS viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi, đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm đôi. Bày tỏ ý kiến.
 hoa nở núi nở lứa tuổi tre nứa
 quê nội lội nước nỗi buồn nhận lỗi
- HS trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu của bài. 
Từ có tiếng chứa vần ươc
Từ có tiếng chứa vần ươt
cái lược, cái thước, lược đồ, thước vải...
mượt, thướt tha, mướt mải, lả lướt...
- Làm bài cá nhân.
- Hoàn thành vở luyện.
-------------------------------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. 
 -Ôn tập về câu hỏi: Như thế nào?
 - Luyện kĩ năng viết chính tả và kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích
II.Đồ dùng:
- Vở Tiếng Việt thực hành..
II.Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 
3. Bài mới : 
a.GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
b.Hướng dẫn HS ôn tập 
* Đọc thầm và làm bài tập
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm bài Sông Hương
- Yêu cầu HS làm bài tập sau
Khoanh vào phương án em cho là đúng
 Sông Hương là một đặc ân mà thiên nhiên dành cho thành phố Huế Vì:
 A. Vì sông Hương có phong cảnh đẹp.
B. Vì sông Hương là khu di tích của đất nước.
C. Vì sông Hương là khu di tích nổi tiếng của nước ta.
D. Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành. Làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
 * Ôn về đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp nhóm đôi theo chủ đề về sông biển
d) Viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
-Yêu cầu HS đọc đề 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
-Gọi HS đọc bài làm trước lớp
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm, bổ sung nhận xét, cho điểm
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu
-Suy nghĩ và tự làm bài
Đáp án: Phương án D
- Thực hiện hỏi đáp, HS khác nghe nhận xét.
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ và làm bài( HS khá có thể làm thành đoạn văn gồm 4 đến 5 câu; HS trung bình chỉ cần đặt 3 câu)
---------------------------------------------------
Kĩ năng sống
Ôn tập chủ đề 3 và 4
I.Mục tiêu
 - Củng cố kĩ năng tự tin và trình bầy suy nghĩ ý tưởng trong mọi tình huống giao tiếp. 
- Có kĩ năng thể hiện sự tin và trình bầy suy nghĩ ý tưởng trong mọi tình huống giao tiếp.
 - Giáo dục hs có y thức tự tin và biết trình bầy suy nghĩ ý tưởng trong giao tiếp.
III. hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
GV Nhận xét , ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động 1 :Ôn tập về trình bầy suy nghĩ ý tưởng:
* Bước 1: 
- GV: chia lớp làm nhóm đôi ,yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau:
+Em đã tự trình bầy suy nghĩ ý tưởng trước đám đông hoặc người khác bao giờ chưa?
+ Biết tự trình bầy suy nghĩ ý tưởng có lợi ntn?
+ Không biết trình bầy suy nghĩ ý tưởng có tác hại ntn?
*Bước 2 ;
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét ,kết luận: Biết tự trình bầy suy nghĩ ý tưởng làm cho người khác hiểu đúng suy nghĩ,tình cảm của mình của mình...
 Hoạt động 2 :Liên hệ.
- GV Cho hs tự liên hệ bản thân:
+ Em đã tự tin vào bản thân mình chưa?
+Đã có lần nào em bị mất tự tin trước mặt người khác hoặc trước đám đông chưa? 
+ Tự tin trong giao tiếp có lợi ntn?
*Kết luận : Thể hiện sự tin giúp cho việc giao tiếp hiệu quả hơn...
4. Củng cố: 
-khi trình bầy diễn đạt suy nghĩ ,ý tưởng của mình cần có thái độ ntn?.
-Trong giao tiếp có thái độ tự tin thì có lợi gì?
5. Dặn dò :
- GV Nhắc hs chú y khi trình bầy diễn đạt suy nghĩ ,ý tưởng của mình cần có thái độ tự tin.
Trong giao tiếp có thái độ tự tin thì có lợi gì?
.- HS thảo theo nhóm theo gợi ý : 
 - Đại diên các nhóm lên trình bầy kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
.HS tự liên hệ ...
1-2 hs nhắc lại.
diễn đạt ngắn gọn,rõ ràng ,đủ thông tin.
Giups cho việc giao tiếp hiệu quả hơn.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố:
 - Bảng nhân, bảng chia đã học
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán	
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
-Yêu cầu HS làm bài
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV hướng dẫn và nhận xét
Bài 2: Số
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu thi Tiếp sức và giải thích, phỏng vấn.
Bài 3: 
- GV cho HS tự làm bài và trình bày bài
Bài 4: 
- GV cho HS tự làm bài và trình bày bài
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS làm bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở. 
- Chữa bài, so kết quả.
 2 3 = 6 3 4 = 12 4 5 = 20
 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4
 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
- Nêu yêu cầu của bài. 
- HS thi theo nhóm tổ.
- Trình bày bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Đọc yêu cầu và làm bài.
- HS làm bài.
Bài giải
Mỗi hộp có số bút là:
20 : 4 = 5 (bút)
Đáp số: 5 bút.
- Trình bày bài.
- Nhận xét và bổ sung nội dung.
- Đọc yêu cầu và làm bài.
- HS làm bài.
Bài giải
Có số hộp bút là:
20 : 5 = 4 (hộp
Đáp số: 4 hộp.
- Trình bày bài.
- Nhận xét và bổ sung nội dung.
- Hoàn thành vở luyện.
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập 
I.Mục tiêu: 
 - HS chép lại đoạn trích( từ Hùng Vương chưa biết chọn ai..... đến đón dâu về) trong bài: Sơn Tinh Thủy Tinh. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr.
 - Chép bài chính xác, làm bài đúng, đảm bảo tốc độ viết.
 -Tích cực rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học: Vở luyệnTiếng Việt .
III. Hoạt động dạy học:
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ sau: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ.
3 Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn tập chép 
- Đọc đoạn chép, gọi HS đọc.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Tìm các chữ phải viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, luyện viết.
-Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn chép, yêu cầu HS tự nhìn bảng viết bài.
- GV đọc bài soát lỗi, chấm bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 5HS
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu HS thực hành.
- Công bố nhóm thắng .
* Bài 3a : Tổ chức cho HS thi tìm từ
- Chia lớp thành 2 đội, cử nhóm trưởng, thư kí.Phát bảng nhóm cho các nhóm
-Nêu luật chơi và cách chơi.
 Yêu cầu HS chơi. GV theo dõi công bố nhóm thắng trong trò chơi.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học .
- Nghe đọc, 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Giới thiệu về sính lễ Hùng Vương thứ 18 yêu cầu đối với 2 vị thần đến cầu hôn công chúa.
- Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô
- Đọc: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh là tên riêng; Ngày, Hãy là các chữ đầu câu.
- Đọc viết các từ: bánh chưng, cựa, lễ vật
- Mở vở viết bài 
- Đổi vở soát lỗi, thu bài.
-Mỗi HS trong 1 nhóm nối tiếp nhau lên bảng viết 1 từ
-Thời gian là 3 phút.
- Nhận nhóm trao đổi và ghi các từ vào bảng nhóm sau đó mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày
Đáp án: chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi,
 chậm chạp; Trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học.
----------------------------------------------------------------------
Luyện tiếng Việt
Tự kiểm tra
I.Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
II. Đề bài:
A - Đọc thành tiếng :( 5 điểm)
GV cho HS đọc 1 đoạn của một trong cỏc bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26
B - Đọc hiểu:( 5 điểm)
Món quà quý nhất
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tải nặng, không biết ở trong đó đựng gì.
 	Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
 	- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
 	- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen:
 	- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
 Theo báo Thiếu niên Tiền Phong
Khoanh tròn vào chữ cái trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu?
A/ Người anh cả và người em út.	B/ Người anh cả và người anh thứ hai.
C/ Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha quý nhất món quà của ai?
A/ Quà của người con cả.	B/ Quà của người con thứ hai.
C/ Quà của người con út.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
A/ Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
B/ Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
C/ Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4: Câu “Ai cũng mang về một món quà quý.” thuộc kiểu câu nào đã học?
A/ Ai là gì?	B/ Ai làm gì?	C/ Ai thế nào?
Cõu 5: Đặt cõu hỏi cho bộ phận in đậm trong cõu dưới đõy:
Súc chuyền từ cành này sang cành khỏc nhanh thoăn thoắt

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc