Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 26 - Tiết 3 - Luyện tập

Mục tiêu.

1 Kiến thức: Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

2, Kĩ năng: Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 26 - Tiết 3 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi
- HS làm bài cá nhân tiếp nối nhau nêu kết quả
15 : 5 = 30 :5 = 5 x 9 = 3 x 6 =
18 : 2 = 45 : 5 = 2 x 6 = 4 x 7 = 
50 : 5 = 36 : 4 = 4 x 4 = 5 x 6 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 2
Bài toán : Có 50 quyển vở chia cho một số bạn. Mỗi bạn được 10 quyển. Hỏi có bao nhiêu bạn được chia vở ?
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN VIẾT
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài Tôm Càng và Cá Con (từ Cá Con sắp vọt lên đến tức tối bỏ đi). Làm đúng bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng nhóm cho Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Viết bảng con: 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài nhóm 2.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Điền vào chỗ trống : d hoặc r
...u con	 ...u lịch	 tiêu ...ùng	 ...ùng rợn
nói ...ối	 múa ...ối	 tách ...ời	 ...ời chỗ
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về các bảng nhân, bảng chia đã học. Biết giải bài toán có một phép tính nhân, thực hiện phép cộng phép trừ có đơn vị đo là giờ.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia vào làm bài tập.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Tính (theo mẫu) :
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm 2. 
- GV nhận xét- chữa bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
12 : 3 = 25 : 5 = 5 x 7 = 3 x 2 = 
20 : 2 = 30 : 5 = 4 x 9 = 3 x 6 = 
36 : 4 = 24 : 3 = 4 x 4 = 3 x 9 = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
a) 3 giờ + 4 giờ = 7 giờ b)10 giờ - 2 giờ=
5 giờ + 3 giờ = 9 giờ - 5 giờ =
11 giờ + 2 giờ = 15 giờ - 10 giờ =
 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Mỗi tuần Lan học 5 tiết toán Hỏi 8 tuần Lan học bao nhiêu tiết toán ?
- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ :
 a) 8 giờ đúng b) 8 giờ 30 phút
- HS nghe, ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 05 - 03 - 2012 
 Ngày giảng: T4, 08 - 03 - 2012
TIẾT 1 TOÁN (128)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách tìm số bị chia. Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Biết giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ tìm số bị chia, giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2a trang 128 tiết trước 
- GV nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu.
- Cho HS làm bài vào bảng con
- YC HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chấm điểm
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS nêu y/c
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài
Bài 4
- Gọi HS nêu bài toán
- GV gợi ý HS cách giải
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
4 Củng cố 
Tìm y biết : y : 5 = 10
A. y= 15 B. y = 5 C. y = 50
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào bảng con
Kết quả:
a) y : 2 = 3	 b) y : 3 = 5
 y = 3 x 2 	 y = 3 x 5
 y = 6 y = 15
c) y : 3 = 1
 y = 1 x 3 
 y = 3
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - Cả lớp làm vào phiếu bài tập
 + Kết quả: a) x = 6; x = 2
 b) x = 9; x = 20
* HS khá giỏi làm thêm ý c và nêu kết quả
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài theo nhóm 2
* HS khá giỏi làm thêm cột 5, 6 và nêu kết quả
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
 3 x 6 = 18 (lít)
 Đáp số: 18 l dầu
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (26)
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1). Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). Biết đặy dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về sông biển và sử dụng dấu câu.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS viết các từ ngữ có tiếng biển đã học ở tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1.
- GV treo tranh lên bảng gt tên từng loài.
- Cho HS đọc thầm lại y/c của bài.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm
- GV phát thẻ cho HS gắn thẻ vào đúng cột.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS quan sát tranh
- GV cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- GV HD HS làm bài
- GV cho HS làm bài cá nhân
- Mời một số HS trình bày bài
- GV cho cả lớp NX
- GV chữa bài.
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng :
Khoanh vào nhóm từ chỉ có các con vật chỉ sống dưới nước :
A. Tôm, trai, hến, ngao, sứa, ba ba, cà thu. B. Cá sấu, cá chép, chim sâu hải cẩu
C. Tôm, trai, hến, lợn, ba ba, cua, ngan.
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau : 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS quan sát
- HS thi làm bài nhanh đúng
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS theo dõi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe
- HS làm bài 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
..........................................................................................
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (26)
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được tên lợi ích của một số loài cây sống dưới nước. Quan sát và chỉ ra được một số cây sống dưới nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs và nêu được ví dụ cây sống dưới nước.
3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài cây.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh các loài cây sống dưới nước.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loại cây
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số loại cây sống ở trên cạn và nêu ích lợi của nó ? 
- GV nhận xét đánh giá
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2 Phát triển bài
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Chỉ và nói tên những cây trong hình?
+ Hình 1 là cây gì?
+ Hình 2 vẽ cây gì ?
+ Hình 3 vẽ cây gì ?
- Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ? 
- Các loại cây này có hoa không ?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện các cặp trình bày trình bày. 
- GV kết luận. 
c) Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho 2 nhóm
- Y/c các nhóm quan sát cây thật hoặc tranh ảnh và ghi kết quả vào phiếu
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận.
4 Củng cố 
- Cây nào sau đây sống ở dưới nước ? :
A. Cây lục bình B. Cây tre C. Cây lạc
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà chuẩn bị bài sau : Loài vật sống ở đâu
- 2, 3 HS nêu
- HS nghe
- HS quuan sát và thảo luận.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và ghi kết quả vào phiếu
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (26)
CHỮ HOA X
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Xuôi chèo mát mái (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ X, bảng phụ.
- HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa 
- HD HS quan sát nhận xét chữ X
- GV HD HS cách viết
- GV viết mẫu lên bảng
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- GV viết mẫu chữ Xuôi và HD HS cách viết
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét 
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp viết bảng con: Vượt
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06 - 03 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 08 - 03 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3 TOÁN (129)
CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức: Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2, Kĩ năng: Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm
- HS: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2c tiết trước
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu
- Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh
- HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh.
- Độ dài cạnh AB là 3 cm
- Độ dài cạnh BC là 5 cm
- Độ dài cạnh CA là 4 cm
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
+ Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
- GVHD HS cách tính.
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Cho HS nhắc lại
* Hình tứ giác
- Giới thiệu chu vi hình tứ giác. 
- HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH
- Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó.
+ Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác đó.
- Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH: 
3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm
- GV rút ra ghi nhớ
b) Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1và mẫu.
- GV cho cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài
Bài 2, 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- Mời một số HS trình bày:
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 7cm, 10cm, và 15cm.
A. 23 B. 32 C. 42
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- Một số HS nhắc lại 
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA
- HS nghe.
- HS nêu cách tính
- Vài HS nhắc lại.
- HS phát biểu
- HS nghe
- HS nghe
- Vài HS đọc lại
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm vào phiếu to, cả lớp làm bài vào vở.
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 dm
 Đ/S : 90dm
c. Chu vi hình T/giác là: 
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
 Đ/S : 27 (cm)
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - HS làm bài. 
 Bài giải
a) Chu vi hình T/giác đó là: 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đ/S: 18dm
b. Chu vi hình T/giác đó là: 
 10 + 20 + 10 + 20 = 40 (cm)
 Đ/S: 40 cm
* HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (50)
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm được BT 2a / b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ 
 - 2 HS lên bảng viết các tiếng bát đầu bằng d/r/gi
- GV NX ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
 - GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
- GV hỏi: Bài chính tả tả sông Hương như thế nào ?
- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK quan sát cách trình bày bài.
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ khó: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa.
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lại bài 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
c) HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
Những từ nnào sau đây viết sai chính tả ?
A. Giảng giải B. Lời dải C. Dỗ dành
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe
a) giải thưởng, rải rác, dải núi
 rành mạch, để dành, tranh dành
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 08 tháng 03 năm 2012
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng nhân, tìm một thừa số của phép nhân, tìm số bị chia, giải toán có một phép tính chia.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
 3 ´ 2 = 4 ´ 6 = 5 ´ 7 = 3 ´ 8 = 
15 : 5 = 45 : 5 = 36 : 4 = 28 : 4 = 
10 : 2 = 18 : 3 = 30 : 3 = 12 : 2 = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
a) x 5 = 35 b) 3 x = 21
c) x : 5 = 45 d) x : 4 = 27 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Mẹ chia một số quả cam vào 3 đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi số cam mẹ chia có tất cả bao nhiêu quả ?
- HS nghe ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : trân trân, quẹo, nắc nỏm, uốn đuôi, ngoắt (MN).
2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3, Thái độ : Biết giúp đỡ bạn, tôn trọng tình bạn.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu / 
Bài tập 2 
- Gọi HS nêu y/c :
Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :
Bài tập 3 
- Gọi HS nêu y/c
- Cho HS làm bài vào phiếu
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
 – Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhắm Cá Con lao tới.
– Đó là bộ áo giáp bảo vệ / nên tôi có va vào đá / cũng không đau.
- 1 hs đọc yêu cầu.
a – Tự giới thiệu mình là Cá Con.
b – Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tôm Càng.
c – Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tôm Càng ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với Tôm Càng.
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của 
 Điền vào chỗ trống :
– Từ ngữ chỉ 2 tác dụng của đuôi Cá Con : ......
– Từ ngữ chỉ tác dụng của vẩy Cá Con : .... 
Gạch dưới những từ ngữ nói về đức tính tốt của Tôm Càng :
a) yêu quý bạn	b) nhanh nhẹn
c) dũng cảm	 d) thông minh 
e) thật thà	 g) tài giỏi
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN VIẾT
TẢ NGẮN VỀ CON VẬT
I Mục tiêu
 1 Kiến thức: Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về một con vật mà em thích.
 2 

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc