Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 23 - Số bị chia- Số chia- thương (tiếp)
- Suy nghĩ tự làm bài. Nêu.
- Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d
- 2 đội tham gia mỗi đội 3 H
Hs lắng nghe
ïi câu chuyện. Gv cho hs kể chuyện theo vai( Người dẫn chuyện : vui hài hước. Ngựa : điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý. Gv nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. GDKNS: Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. 4.CỦNGCỐ: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 5. DẶN DÒ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. hận xét tiết học 2 em nối tiếp nhau kể 1 HS đọc yêu cầu.Cả lớp quan sát từng tranh minh họa. +Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. +Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ. +Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá. +Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra. Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện theo nhóm 4. Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể. Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Chia 3 nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện. Hs lắng nghe Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa. Hs lắng nghe ------------------------------ Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI. I/ MỤC TIÊU : Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng , lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đăät điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại II/ CHUẨN BỊ : - Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại. - Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs TIẾT 1 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ:. Biết nói lời yêu cầu đề nghị Gọi 2 cặp học sinh thực hành sắm vai + Mượn sách. + Hỏi mượn bạn vở bài học. Nhận xét, đánh giá. 3.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. b/.Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. Gv cho 2 em lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.( nội dung SGK) Gv nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại. +Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ? +Em học được điều gì qua hội thoại trên ? Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. c/.Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa.Mỗi tấm bìa 1 câu. GV nhận xét. +Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói chuyện điện thoại ? d/.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm. +Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? +Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? Gọi đại diện nhĩm trình bày Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không. GDHS:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Nhận xét, đánh giá. TIẾT 2 a/.Hoạt động 1 : Đóng vai. GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi theo tình huống : 1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. + Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ? GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp. Gv kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. b/.Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Gv yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau : 1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà 2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Gv kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ? Gv nhận xét, đánh giá. Gv kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. GDHS: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện nêùp sống văn minh.Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. 4.CỦNG CỐ : Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs lên đĩng vai tình huống:Khi mẹ vừa đi vắng, điện thoại reo, em sẽ làm gì? 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học 2 cặp học sinh thực hành sắm vai : + Mượn sách. + Hỏi mượn bạn vở bài học. 2 em lên đóng vai (nội dung SGV/ tr 68) +Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. +Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ? +Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị, lịch sự. +Học được cách nói chuyện qua điện thoại lịch sự nhẹ nhàng. 4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. Một số em sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí. +Lịch sự nhẹ nhàng. Thảo luận nhóm.( 3, 4 nhóm ) Đại diện nhóm trình bày. Vài em đọc lại. Đóng vai theo cặp. 1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ!Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ? 2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 3.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm cử người trình bày. Vài em nhắc lại. Chia nhóm thảo luận. Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về. Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung. Vài em nhắc lại. 2 nhĩm thi đĩng vai Hs lắng nghe Ngày soạn: 4/2/2014 Ngày dạy: 6/2/2014 Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ . I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết nghỉ hới đúng. Đọc rõ ràng , rành mạch được từng điều trong bản nội quy. Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.(Trả lời được CH1, 2) GDMT: HS hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.Có ý thức giữ gìn môi trường sống của động vật. II/ CHUẨN BỊ : Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. 1 bản nội quy nhà trường. Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Bác sĩ Sói Gv cho hs đọc truyện “Bác sĩ Sói” và TLCH 1, 2, 3. Gv nhận xét, cho điểm. .BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài : Nội quy Đảo Khỉ.. b/.Hướng dẫn hs luyện đọc. Gv đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục) Gv cho hs đọc lần lượt từng câu Gv hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc, Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn. Gv chia 2 đoạn. + Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giọng hào hứng ngạc nhiên) + Đoạn 2 : nội quy : đọc rõ, rành rẽ từng mục. GV hướng dẫn luyện đọc các điều mục trong bản nội quy. 1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv cho hs thi đọc từng đoạn trước lớp c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gọi 2 hs đọc lại bài Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ? Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ? GDVSMT: HS hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.Có ý thức giữ gìn môi trường sống của động vật. d/.Luyện đọc lại : Gv gọi chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đọc Gv nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt 4. CỦNG CỐ : Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo Khỉ và giới thiệu nội quy nhà trường. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. 3 em phân vai đọc và TLCH. Theo dõi đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 2 hs đọc lại HS đọc các từ chú giải :du lịch, nội quy, bảo tồn,tham quan, quản lí, khoái chí. HS luyện đọc theo nhóm đôi. Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. 2 hs đọc lại bài Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. Từng cặp đối thoại : 1 em hỏi-1 em trả lời. Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống Hs lắng nghe 2-3 cặp HS thi đọc bài Hs lắng nghe 1 Hs đọc Hs lắng nghe Toán MỘT PHẦN BA . I/ MỤC TIÊU : Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ :Bảng chia 3 Gọi 3 hs đọc lại bảng chia 3 Gọi 2 hs lên bảng +Điền dấu .9 : 3 6 : 2 15 : 3 2 x 2 x 5 30 : 3 Gv nhận xét. 3.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài :Một phần ba b/.Giới thiệu “Một phần ba” Gv vẽ hình vuông. Cho học sinh quan sát hình vuông. Gv dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông” Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn, hình tam giác? +Có một hình tròn, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình tròn. +Để thể hiện một phần ba hình vuông, hình tròn, hình tam giác, người ta dùng số “Một phần ba”, viết 1/3. c/.Hướng dẫn hs thực hành. Bài 1: Đã tô màu1/3 hình nào? Gv cho hs suy nghĩ làm bài Gv nhận xét. 4.CỦNG CỐ- Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần ba” Tuyên dương đội thắng cuộc. 5.DẶN DÒ : Gv nhận xét tiết học. 3 hs đọc lại bảng chia 3 2 em lên bảng Quan sát. Học sinh nhắc lại. Suy nghĩ tự làm bài. Nêu. Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 2 đội tham gia mỗi đội 3 HS Hs lắng nghe -------------------------------- Thể dục TRÒ CHƠI: KẾT BẠN Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2,BT3) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35. - Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. Treo tranh các loài chim gọi 1 em nói tên các loài chim trong tranh. Gv nhận xét. 3.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: b/.Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1 :Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. Gv cho hs trao đổi theo nhĩm Thú dữ nguy hiểm : Thú không nguy hiểm : Bài 2 (miệng): Dựa vào hiểu biết của em về các con vật trả lời những câu hỏi sau: a/Thỏ chạy như thế nào? b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? c/Gấu đi như thế nào? d/Voi kéo gỗ như thế nào? Gv cho hs thảo luận theo nhĩm đơi Gọi đại diện nhĩm trả lời Gv nhận xét Bài 3 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đươc3 in đậm dưới đây: (miệng) a/Trâu cày rất khoẻ. b/Ngựa phi nhanh như bay . c/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khách . Gv cho hs làm vào vở Gv thu 10 vở chấm Gv nhận xét, sửa bài 4.CỦNG CỐ: Mời 1 HS đọc lại bài tập 3. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. 1 em nói tên các loài chim. Nhóm 4 trao đổi viết trên giấy, sau đó lên dán bảng. a)Thú dữ,nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. b)Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Hs thảo luận nhĩm đơi Gọi đại diện nhĩm trả lời a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh như tên bắn. b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi. d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/ phăng phăng. Hs lắng nghe Hs làm vào vở, 1 hs làm bảng nhĩm Câu hỏi : +Trâu cày như thế nào ? +Ngựa phi như thế nào ? +Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? 1 Hs đọc. Hs lắng nghe ---------------------------------- Hát HỌC HÁT BÀI CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG I. MỤC TIÊU Biết hát theo giai điệu và lời ca. II . CHUẨN BỊ GV : nhạc cụ gõcho HS. HS : Học thuộc lời hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ: Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương. GV Gọi 3 HS lần lượt lên hát + vận động theo bài hát. GV nhận xét. 3.DẠY BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: Bài hát Chú chim nhỏ dễ thương. b/.Hoạt động 1:Dạy hát bài”Chú chim nhỏ dễ thương” Gv giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. GV hát mẫu Cho HS đọc lời ca theo tiết tấu. Gv dạy hát: Dạy từng câu. Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc bài hát và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời, hát với tốc độ hơi nhanh. c/.Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động GV hướng dẫn cho HS. Gọi HS trình bày trước lớp. Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ : Cho hai nhóm lên vừa hát vừa gõ đệm 5.DẶN DÒ : Về tập hát nhiều lần kết hợp vận động phụ họa. HS hát , lớp nhận xét. HS theo dõi Cả lớp đọc đồng thanh theo hướng dẫn. HS tập hát theo hướng dẫn. HS hát: đồng thanh, dãy, nhóm, cá nhân. HS luyện tập theo nhóm: nhóm này hát, các nhóm khác gõ đệm Từng nhóm lần lượt trình bày trước lớp với động tác phụ họa. 2 hs hát, gõ đệm Hs lắng nghe ---------------------------------------- Ngày soạn: 5/2/2014 Ngày dạy: 7/2/2014 Chính tả (nghe viết) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN . I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn II/ CHUẨN BỊ : Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ :Bác sĩ Sói Giáo viên đọc cho hs viết: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. Gv nhận xét. 3.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Ngày hộiï đua voi ở Tây Nguyên b/.Hướng dẫn nghe viết. Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. Gọi 2 hs đọc lại +Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? GV nêu Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh : Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. +Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? Gv viết từ khĩ lên bảng: Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, . Gv cho hs viết vào bảng con GV đọc bài Đọc lại cả bài. Gv chấm vở. Nhận xét. c/.Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống l hay n Đây là đoạn thơ tả làng quê, các em hãy điền chữ l/ n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ. Gv cho 3 nhĩm thi đua Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Gv kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. 4.CỦNG CỐ: Viết từ: , nườm nượp( còn thời gian ) 5.DẶN DÒ: Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Gv nhận xét tiết học. 3 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Theo dõi. 2 em đọc lại. +Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa xuân. +Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc. HS quan sát từ khó phân tích và Hs viết vào bảng con HS nghe và viết vở. Soát lỗi, sửa lỗi. 3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. Năm gian lều cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Hs lắng nghe 1 HS lên bảng viết. Hs lắng nghe -------------------------------- Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Học thuộc lòng bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3 ). Biết thực hiện phép tính chia có kèm theo đơn vụ đo (chia cho3, chia cho 2). II/ CHUẨN BỊ : - Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Một phần ba Vẽ trước một số hình hình học, yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? Gv nhận xét,cho điểm. 3.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài :Luyện tập. b/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Tính nhẩm: Gọi hs làm vào SGK Gọi hs nêu kết quả Gv nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm: Gv cho hs làm vào SGK Gọi hs nêu kết quả Gv nhận xét. Bài 4 : Bài toán Gv gọi hs đọc bài tốn Gv cho hs làm vào vở Tóm tắt : 3 túi : 15 kg gạo. túi : kg gạo? Gv nhận xét. 4.CỦNG CỐ: Gọi 2 hs đọc thuộc bảng chia 3 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. Hs làm vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 Hs làm vào SGK Hs nêu kết quả 3 x 6=18 3 x 9=27 3 x 3=9 3 x 1=3 18 :3 =6 27:3 =9 9 : 3 =3 3 : 3=1 Hs nêu kết quả HS làm bài vào vở Giải Số ki lôgam gạo trong một túi : 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg gạo. Hs lắng nghe 2 hs đọc Hs lắng nghe ----------------------------- Mĩ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO ------------------------------- Tự nhiên xã hội ÔN TẬP XÃ HỘI . I/ MỤC TIÊU : Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống . II/ CHUẨN BỊ : - Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội. - Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gọi hs Hãy kể tên những ngành nghề ở thành phố mà em biết? Gv nhận xét 3/.BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài b/.Hoạt động 1:Thuyết trình về gia đình, nhà trường và cuộc sống
File đính kèm:
- tuan 23 lop 2.doc