Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 22 - Kiểm tra

- Nhận biết ( bang hình ảnh trực quan ) “ Một phần hai” , biết đọc, viết 1/ 2

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

II/ CHUẨN BỊ

1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 22 - Kiểm tra, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đã xảy ra với đôi bạn ?
+Người thợ săn đã làm gì ?
+Gà Rừng nói gì với Chồn ?
+Lúc đó Chồn như thế nào ?
wĐoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ?
+Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ?
wĐoạn 4 :Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ?
+Chồn nói gì với Gà Rừng ?
Kể toàn bộ câu chuyện.
Cho hs thi kể tồn bộ câu chuyện
Yêu cầu kể theo vai ( còn thời gian ).
Gv nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
Gv khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
GDHS: không nên kiêu căng, xem thường người khác.
4. CỦNG CỐ :
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Câu chuyện nói lên điều gì ?
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại chuyện
4 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
Hs lắng nghe
+Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn.
+Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ 
4 nhóm thảo luận . 
Đại diện nhóm trình bày.
+Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm 
+Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn .
+Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng 
Hs nhận xét, bổ sung.
Kể trong nhóm ( kể theo nhóm 4 ).
Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện.
Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
Chồn luôn coi thường bạn :
+Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
+Mình chỉ có một trí khôn.
+Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang.
+Reo lên chọc gậy vào hang.
+Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi.
+Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn nào trong đầu.
Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé.
+Giả vờ chết.. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn.
Khiêm tốn.
+Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
HS kể theo vai : Người dẫn chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn.
Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng hợm hĩnh.
Hs lắng nghe
----------------------------------------------- 
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2)
(Đã soạn ở tuần 21)
------------------------------------------
Ngày soạn: 19/1/2014
Ngày dạy: 21/1/2014
Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. Aûnh ngoài sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Gv gọi 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi 2, 5
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài: Cò và Cuốc.
b/.Luyện đọc.
GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ).
Gv gọi hs nối tiếp nhau đọc từng câu
Gv cho hs luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh.
Gv chia 2 đoạn :
+Đoạn đầu : từ đầu  hở chị.
+Đoạn 2 : còn lại.
Gv hướng dẫn hs luyện đọc câu :
+ Đoạn 2: Em  đất,/  xanh,/ thấy  phau,/ đôi cánhmúa,/ không  này.//
+Phải  bùn/ mới . bay lên trời cao.//
Gv giải nghĩa từ
+Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau.
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.	
Gọi hs đọc lại bài
Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
Cò trả lời Cuốc thế nào ?
Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
GDHS: Phải lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động
d)Luyện đọc lại.	
Gv chia lớp thành 2 nhĩm, cho hs thi đọc
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ :
Câu chuyện khuyên em điều gì ?
5.DẶN DÒ : 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS tập đọc bài.
2 nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hs theo dõi
HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
1, 2 HS đọc.
HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK.
Những tà áo trắng phau phau của học sinh trông rất đẹp./ Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dãy lụa.
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Hs thi đọc
1 hs đọc lại bài
Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ?
HS trả lời theo suy nghĩ :
+Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn.
+Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.
+Phải lao động mới sung sướng ấm no.
+Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
2 nhóm đọc theo phân vai ( người dẫn chuyện, Có, Cuốc)thi đọc truyện ( còn thời gian ).
Hs lắng nghe
Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
Hs lắng nghe
----------------------------
Toán
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU
Lập được bảng chia 2.
Nhớ được bảng chia 2.
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ).
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : 
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tính :
5 x 6 = 4 x 7 = 3 x 9 =
30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 =
30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 =
Gv nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài: Bảng chia 2
b/.Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2.
Phép nhân 2 . 
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
Em viết phép nhân như thế nào ? 
Ghi bảng : 2 x 4 = 8.
Phép chia.
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ?
Vì sao em biết có 4 tấm bìa ?
Ghi bảng 8 :2 = 4.
Gv nhận xét.
Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
c/.Hướng dẫn HS thực hiện tiếp với các bài tiếp theo.
Gv giới thiệu bảng chia 2.
Gv hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng cách xóa dần.
d/.Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
Gv cho hs điền kết quả vào SGK
Gọi hs nêu kết quả
Gv nhận xét.
Bài 2 : Giải bài toán
Gọi hs đọc bài tốn
Gv tĩm tắt lên bảng
Tóm tắt :
2 em : 12 kẹo
1 em :  kẹo?
Gv cho hs làm vào vở
Gv thu 10 vở chấm, sửa bài
4.CỦNG CỐ :
Đọc thuộc bảng chia 2.
55.DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục học thuộc bảng chia 2.
3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
4 tấm bìa có 8 chấm tròn.
Viết : 2 x 4 = 8
Vài em đọc : hai nhân bốn bằng tám.
Có 4 tấm bìa .
Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa .
Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn
Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4.
HS điền kết quả vào SGK.
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
Hs học thuộc lịng
Hs điền kết quả
HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
16 : 2 = 8
Hs đọc kết quả
HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số cái kẹo mỗi bạn được chia
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo
Hs lắng nghe
2 HS thi đọc.
Hs lắng nghe
--------------------------------
Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG
----------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1 ); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2 ).
Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).
GDMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo ve
II/ CHUẨN BỊ
1.GIÁO viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu?
Gv cho hs hỏi đáp với cụm từ ở đâu ?
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a)Giới thiệu bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm – dấu phẩy .
b)Hướng dẫn HS làm bài tập (miệng).
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau.( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt ).
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh của 7 loài chim.
GV theo dõi giúp đỡ HS chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
GV nhận xét, chốt ý đúng 
GDMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ( VD: đại bàng ).
Bài 2 : Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
Gọi hs đọc yêu cầu
Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu.
Gv giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên.
Gv yêu cầu thảo luận nhĩm 4 : Nêu đặc điểm của các loài chim.
Vì sao nói đen như quạ?
Hôi như cú nghĩa là gì ?
Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
Vẹt có đặc điểm gì ?
Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
Vì sao người ta nói “hót như khướu”
c)Thực hành dấu câu
Bài 3 : Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm 
Gv cho hs làm vào vở
Gv nhận xét, sửa bài
4.CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
2 cặp HS hỏi và trả lời.
+Hôm qua cậu đi chơi ở đâu?
+Hôm qua mình đi chơi ở .
+Quê nội của bạn ở đâu ?
+Quê nội của mình ở Cần Thơ.
1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn.
HS quan sát
Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim.
Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim.
1- chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
1em nêu yêu cầu : đặc điểm của các loài chim.
Quan sát.
4nhóm thảo luận, ghi ra đặc điểm của từng loại. 
+Đen như quạ.
+Hôi như cú.
+Nhanh như cắt
+Nói như vẹt.
+Hót như khướu.
Giải thích : Vì quạ có lông đen.
Cơ thể cú rất hôi.
Nói bắt chước người khác.
Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
HS làm bài vào vở.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Còc Chúng thường cùng ở c cùng ăn c cùng làm việc và đi chơi cùng nhau c Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
-----------------------------------------
Hát
ÔN TẬP BÀI HÁT “HOA LÁ MÙA XUÂN” 
I/ MỤC TIÊU
Biết hát bài hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Hoa lá mùa xuân” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA: Hoa lá mùa xuân
Kiểm tra được tiến hành trong quá trình ôn tập.
3/.DẠY BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài
b/.Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Hoa lá mùa xuân”
Gv cho học sinh nghe lại bài hát .
Gv cho hs đọc lời bài hát
GV sửa chữa sai sót, hướng dẫn phát âm gọn tiếng, rõ lời và lấy hơi đúng chỗ.
GV lấy nhịp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 (như tiết 21).
Gv yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 
Dạy hát đối đáp (chia nhóm) .
+Nhóm 1 : Tôi là lá  mùa xuân .
+ Nhóm 2 : Tôi cùng múa mừng xuân
+Nhóm 1 : Xuân vừa đến .. đẹp tươi.
+Nhóm 2 : cho nhựa mới .. 
+ Cả hai nhóm cùng hát : Cho người muôn tiếng ca rôn vang nơi nơi
Gọi 4 nhĩm lên thực hiện động tác
Gọi vài hs lên biểu diễn trước lớp
Gv nhận xét, đánh giá.
c/.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Gv tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản , vận động phụ họa.
Gv nhận xét.
Tròchơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu lời ca. Nhận xét.
4.CỦNG CỐ :
Gv cho hs hát lại bài hát.
5.DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại bài hát.
Học sinh hát lại bài hát.
Hs đọc bài hát
Hs lắng nghe
Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
Tôi là lá/ tôi là hoa./ Tôi là hoa/ lá hoa mùa xuân./
Tập hát đối đáp theo các câu hát.
4 nhóm thực hiện động tác.
Biểu diễn trước lớp.
Cả lớp đứng lên hát và vỗ tay theo nhịp.
Hs làm theo sự hướng dẫn của GV
Hs thực hiện trị chơi
Hs hát lại bài hát
Hs lắng nghe
Ngày soạn: 20/1/2014
Ngày dạy: 22/1/2014
Chính tả ( nghe viết )
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
Làm được BT2a/ b, hoặc BT3a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV đọc: reo hò, giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm.
Gv nhận xét.
3. DẠY BÀI MỚI : 
a)Giới thiệu bài: Cò và Cuốc.
b)Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
Gọi 2,3 hs đọc lại
Đoạn viết nói chuyện gì ?
Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
Gv viết từ khó: lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ.
Gọi hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết bảng con
Gv đọc cho hs viết chính tả.
Chấm bài, nhận xét.
c)Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau.
riêng / giêng
dơi / rơi
dạ / rạ
Gv cho hs làm bài vào VBT
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 3 : Thi tìm nhanh 
Các tiếng bắt đầu bang r ( hoặc d, gi ).
Gv cho hs lên thie tiếp sức
Gv nhận xét. Chốt lời giải đúng.
4.CỦNG CỐ :
Viết : lội ruộng ( còn thời gian ).
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu có ). Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Theo dõi. 
2-3 em đọc lại.
Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không .
Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng.
Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.
HS quan sát
Hs phân tích từ khĩ
HS viết vào bảng con.
Nghe và viết vở.
HS làm bài vào VBT.
+ ăn riêng / tháng giêng
+ loài dơi / rơi vãi
+ sáng dạ / rơm rạ,..
3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
rồi, rêu, 
dạy, dòng, 
giờ, giẻ, già, 
1 HS lên bảng viết .
Hs lắng nghe
Toán
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU
Nhận biết ( bang hình ảnh trực quan ) “ Một phần hai” , biết đọc, viết 1/ 2
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Bảng chia 2
Gọi hs lên bảng làm bài Tính
2 x 5 = 2 x 7 = 2 x 9 =
10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 =
Gọi 2, 3 hs đọc thuộc bảng nhân 2.chia 2,
Gv nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài: Một phần hai .
b/.Giới thiệu “Một phần hai”
Cho HS quan sát hình vuông .
½ 
 1/2
+Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?
GV tô màu .
+Trong hình vuông này có mấy phần tô màu
+Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
+Một phần hai được viết như sau : ½ 
½ đọc là Một phần hai.
Gv kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/ 2 hình vuông còn gọi là một nửa.
Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác.
Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 
1/2
Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác.
Gv nhận xét.
c/.Hướng dẫn hs thực hành.
Bài 1 : Đã tô màu 1/ 2 hình nào?
Gv cho hs tơ màu
Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo.
Gv nhận xét.
4. CỦNG CỐ :
Tô màu vào ½ số ô vuông ( còn thời gian ) 
5.DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục HTL bảng chia 2. Cách viết ½, đọc.
3 HS lên bảng làm bài.
2, 3 HS đọc. 
Quan sát.
2 phần bằng nhau.
+Một phần hai được tô màu.
+Một phần hai hình vuông.
+Viết bảng con: ½
+2, 3 SH đọc “Một phần hai”
Vài em đọc.
Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác.
Học sinh tô màu các hình và trả lời.
+Đã tô màu ½ hình vuông.
+Đã tô màu ½ hình tam giác.
+Đã tô màu ½ hình tròn
 2 HS lên bảng thi đua
Hs lắng nghe
-----------------------------------
Mĩ thuật
VẼ TRANNG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
------------------------------
Tự nhiên và xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ CHUẨN Bị
Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân.
Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỐN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Cuộc sống xung quanh – phần 1
Gọi 2 hs trả lời các câu hỏi
+Kể tên một số ngành nghề mà em biết ?
+Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào ?
GV nhận xét.
3.BÀI MỚI 
a/.Giới thiệu bài
b/.Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố 
Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
Gv kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành ng

File đính kèm:

  • doctuan 22 lop 2.doc