Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 13 - 14 trừ đi một số: 14 – 8 (Tiếp)
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Gv cho hs lm bi vo bảng con
rất ghét nói dối. +Mẹ lấy rạ đun bếp./ Bé Lan dạ một tiếng rõ to. Hs nhắc lại tựa bài Hs viết vào bảng con Hs lắng nghe Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự trong và thay đổi trình tự câu chuyện ( BT1 ) . Dựa vào tranh , kể lại được nội dung đoạn 2-3 ( BT2 ); kể được đoạn cuối của câu chuyện ( BT3 ). II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Sự tích cây vú sữa. Gọi 2 hs nối tiếp kể lại câu chuyện Nhận xét, ghi điểm 3. DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài:Bơng hoa Niềm Vui b/.Hướng dẫn kể chuyện Câu 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách Cách 1: Đúng trình tự câu chuyện Gọi 1 hs kể Gv nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu trong sách, chỉ cần kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết. Gv nhận xét Cách 2 : Đảo vị trí các ý của đoạn 1. Gọi 1 hs kể Gv cĩ thể gợi ý: +Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. Gv nhận xét Câu 2: Dựa vào tranh, kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 2, 3 ) bằng lời của em. Gọi hs kể từng tranh Gv gợi ý: +Bức tranh vẽ cảnh gì ? +Thái độ của Chi ra sao ? +Vì sao Chi không dám hái ? +Bức tranh kế tiếp có những ai ? +Cô giáo trao cho Chi cái gì ? +Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? +Cô giáo nói gì với Chi ? Gv cho hs tập kể theo nhóm đôi Gọi 3,4 hs kể lại Gọi Hs nhận xét . Câu 3:Kể đoạn cuối truyện ( đoạn 4 ), trong đó có lời cảm ơn của bố Chi ( do em tưởng tượng ra ). Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ? Gv nhắc HS: Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Gọi Hs kể toàn bộ câu chuyện Gv nhận xét. 4. CỦNG CỐ Ai có thể đặt tên khác cho truyện? GDMT:Làm con phải hiếu thảo với cha mẹ, phải biết giữ gìn môi trường xung quanh không được hái hoa bẻ cành khi không được sự cho phép của người khác. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện . 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện . 1 HS kể. Hs lắng nghe 1 HS kể. + Vì bố của Chi ốm nặng. 2-3 em kể +Chi đang ở trong vườn hoa. +Chần chừ không dám hái. +Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. +Cô giáo và Chi. +Bông hoa cúc. +Xin cô cho em . ốm nặng. +Em hãy hái . HS kể theo nhóm đôi 3, 4 HS kể lại. Hs nhận xét bạn kể. Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. . Nhiều em nối tiếp nhau Nhận xét, chọn bạn kể hay. Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./ Hs lắng nghe Hs lắng nghe Thể dục TRÒ CHƠI NHÓM 3, NHÓM 7 I.MỤC TIÊU: Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2theo đội hình vịng trịn Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : Sân trường . 1 cịi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp lên lớp I. MỞ ĐẦU: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vịng trên sân tập Thành vịng trịn đi thường...bước Thơi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. CƠ BẢN: a.Ơn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Các tổ tổ chức luyện tập bài thể dục Giáo viên theo dõi gĩp ý Nhận xét *Các tổ trình diễn bài thể dục Giáo viên và HS tham gia gĩp ý Nhận xét Tuyên dương b.Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7 Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. KẾT THÚC: Thả lỏng : HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn 8 động tác TD đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày dạy: 13/11/2013 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). GDMT: Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Bông hoa Niềm Vui. Gọi 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi: 1, 2, 4. Gv nhận xét,ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài: Quà của bố b)Hướng dẫn hs luyện đọc. Gv đọc mẫu toàn bài ( chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên ). Gv cho hs đọc từng câu Gv cho hs luyện đọc từ khó: hoa sen, quay tóe nước, niềng niễng, xập xành, cánh xoăn. Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn . +Đoạn 1: Từ đầu.......thao láo. +Đoạn 2: Còn lại Gv hết hợp giảng nghĩa từ. +Giải nghĩa thêm: thơm long, mắt thao láo, Gv hướng dẫn luyện đọc đoạn : +Đoạn 1: Mở .ra/ là .nược : // cà cuống,/ đực,/ .cái / bò nhộn nhạo. // +Đoạn 2: Mở ra/ là .đất :// xành, / to xù, / mốc thếch,/ ngó ngoáy. // + Hấp dẫn nhất / diêm: // dế đực, / cánh xoăn,/ gáy ..phải biết. // Gv đọc trong nhóm đơi. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm. Gv nhận xét Gv cho hs đọc đồng thanh c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gọi hs đọc lại bài Quà của bố đi câu về gồm những gì ? +Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? Bố đi cắt tóc về có quà gì ? +Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới mặt đất” ? Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? GDMT: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật bình thường nhưng là “ cả một thế giới dưới nước” ( cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, nhị sen vàng,con cá sộp, cá chuối ), “ cả một thế giới mặt đất” (con xập xành, con muỗm to xù, con dế, ). +Em hiểu vì sao tác giả nói: “ Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” Các em phải biết bảo vệ các con vật có ích không nên giết hại chúng bừa bãi gây mất cân bằng sinh thái ảnh hưởng xấu tới thiên nhiên 4.CỦNG CỐ Bài văn nói lên điều gì ? GDTNB- HĐ:Qua bài tập đọc này, cho chúng ta thấy các chú bộ đội ngồi đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Từ đĩ các em phải cĩ ý thức chủ quyền biển, đảo,lịng yêu nước 5.DẶN DÒ : Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa. 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi. Theo dõi đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu 1 , 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS nối tiếp nhau đọc. HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. Hs lắng nghe 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm đôi. Hs thi đọc Hs lắng nghe Hs đọc đồng thanh 1 hs đọc lại bài Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. +Vì đó là những con vật sống dưới nước. Con xập xành, con muỗm, con dế. +Nhiều con vật sống ở mặt đất. Hấp dẫn nhất là ..Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! +Vì có đủ “ cả một thế giới dưới nước” và “ cả một thế giới mặt đất” – ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con). Hs lắng nghe Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Hs lắng nghe Hs lắng nghe -------------------------------- Mĩ thuật TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN --------------------------------- Toán 54 – 18 I.MỤC TIÊU Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : 34 - 8 Gv cho 1 hs lên bảng đặt tính rồi tính 74 – 6 44 – 5 Gọi 1 hs lên bảng tìm X: X + 7 = 54 X - 14 = 36 Gv nhận xét, ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: 54 - 18 b/.Phép trừ 54 - 18 Gv nêu bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? Viết bảng : 54 - 18 Gv cho hs tìm kết quả . Em thực hiện bớt như thế nào ? Gv hướng dẫn : Đầu tiên bớt 4 que rời trước. Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que. Vậy 54 - 18 = ? Viết bảng : 54 – 18 = 36 Gv gọi hs đặt tính và thực hiện . Gọi vài hs nhắc lại cách tính c/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Tính Gv cho hs làm bài vào SGK Gv nhận xét. Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : Gv cho hs làm bài vào bảng con Bài 3 : Giải bài toán Gọi hs đọc đề tốn Bài toán thuộc dạng gì ? Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu 10 vở chấm, nhận xét Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu : Mẫu vẽ hình gì ? Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? Gv cho hs vẽ vào SGK 4.CỦNG CỐ - Gv cho hs đặt tính và tính : 94 – 49 ( còn thời gian ). 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Nghe và phân tích. Thực hiện 54 - 18 HS thao tác trên que tính. suy nghĩ và trả lời: còn 36 que tính. 1, 2 nêu. 54 – 18 = 36 1, 2 HS nêu cách đặt tính và tính. 54 * 4 không trừ được 8, lấy 14 - 18 trừ 8 bằng 6 , viết 6. 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 2, 3 HS nêu lại cách tính. HS làm bài vào SGK a) 74 24 84 64 44 - 26 - 17 - 39 - 15 - 28 48 07 45 49 16 Hs lắng nghe HS làm bài vào bảng con 74 64 - 47 - 28 27 3 6 Hs đọc đề tốn Bài toán về ít hơn. HS làm bài vào vở. Bài giải Mảnh vải tím dài : 34 – 15 = 19 ( dm ) Đáp số : 19 dm. Hs lắng nghe,sửa bài Hình tam giác. Nối 3 điểm với nhau. HS thực hành vẽ vào SGK. 2 Hs lên bảng thi làm bài ----------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1 ). Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? , Làm gì ? ( BT2 ); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. Gọi 2 hs lên bảng làm bài: a/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý. Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. Gv cho hs nêu miệng theo cặp Gv cho hs lần lượt nêu miệng Gv nhận xét Bài 2 : Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? Gv hướng dẫn HS gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? Gv cho hs làm bài theo nhĩm 4 Gv gọi 4 hs lên bảng làm bài Gv nhận xét Bài 3 : Chọn và sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu. Gọi hs đọc yêu cầu Gv hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Gv gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 5DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. 2 hs lên bảng làm bài Hs lắng nghe HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. Một số HS trình bày.Ví dụ: quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rửa chén, dọn dẹp nhà cửa.,,, Hs lắng nghe Hs lắng nghe HS làm bài theo nhóm ( 4 nhóm ). 4 hs lên bảng làm bài a/ Chi đến tìm bông cúc màu xanh. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm ba bài tập toán. Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs lắng nghe Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. HS làm bài vào vở ( mỗi em viết ít nhất 2 câu ). Em quét dọn nhà cửa ( rửa bát đũa ). Chị em giặt quần áo. Linh rửa bát đũa ( xếp sách vở ). Hs lắng nghe 1, 2 HS tìm. Hs lắng nghe --------------------------------- Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 12) ------------------------------ Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày dạy: 14/11/2013 Chính tả ( nghe viết ) QUÀ CỦA BỐ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động của Gv Họat động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Bông hoa Niềm Vui. Gv đọc cho HS viết: yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo. Gv nhận xét. 3. DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc mẫu bài tập chép . Gọi 2 hs đọc yêu cầu +Đoạn trích nói về những gì ? +Đoạn trích có mấy câu ? +Chữ đầu câu viết thế nào ? +Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? Gv viết từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. Gv gọi hs phân tích Gv cho hs viết bảng con GV đọc bài cho HS viết chính tả. GV chấm bài, nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê hay yê. Gv cho hs làm bài vào vở Gv gọi hs đọc kết quả Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Điền vào chỗ trống d hay gi ? Gv cho hs làm bài vào VBT Gv gọi hs đọc kết quả Gv nhận xét, chốt lời giải đúng . 4.CỦNG CỐ Gv cho hs viết từ: tóe nước ( nếu còn thời gian ). 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà sửa hết lỗi ( nếu có ) 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết bảng con. Hs lắng nghe Hs quan sát 2 HS đọc lại. +Những món quà của bố khi đi câu về. +4 câu. +Viết hoa. +Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. Hs quan sát Hs phân tích HS viết bảng con. Hs đọc đồng thanh HS viết bài vào vở. Hs làm bài vào vở Hs đọc kết quả câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. HS làm bài vào VBT. Hs đọc kết quả Thứ tự các từ cần điền: dăng, dung, dẻ, Dắt, giời, dê. Hs lắng nghe 1 HS lên bảng viết Hs lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : bảng phụ 2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động của Gv Họat động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : 54 - 18 Gv gọi 2 hs lên bảng tính: 53 74 31 34 - 18 - 16 - 5 - 4 Gv nhận xét 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài:Luyện tập b/.Hướng dẫn hs luyện tập. Bài 1 : Tính nhẩm Gv cho hs làm bài vào SGK Gv gọi lần lượt hs nêu kết quả Gv nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu 5 vở chấm, nhận xét Bài 3: Tìm X Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét Bài 4: Giải bài toán Gọi hs đọc đề tốn Gv tĩm tắt bài tốn lên bảng Tóm tắt. Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay : chiếc? Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu vở chấm 4.CỦNG CỐ : Gv cho hs thi đua đặt tính: 83 – 45(nếu cịn thời gian) 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc bảng trừ 14,15,16 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp 53 74 31 34 - 18 - 16 - 5 - 4 35 58 26 30 Hs lắng nghe Hs làm bài vào SGK HS lần lượt nêu kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5 14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4 Hs lắng nghe HS làm bài vào vở a) 84 74 b) 62 60 - 28 - 49 - 28 - 12 56 25 34 48 Hs nộp vở, lắng nghe HS làm bài vào bảng con. X- 24=34 X=34-24 X=10 Hs lắng nghe Hs đọc đề tốn Hs quan sát HS làm bài vào vở Giải. Số máy bay có : 84 – 45 = 39 ( chiếc ) Đáp số : 39 chiếc. Hs lắng nghe 2 hs thi đua Hs lắng nghe Tự nhiên và xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I.MỤC TIÊU Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. GDMT:Giáo dục hs biết giữ gìn mơi trường, các cơng việc phải làm để bảo vệ mơi trường, cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường xung quanh nhà ở. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 28, 29. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động của Gv Họat động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Đồ dùng trong gia đình. Gọi 2 hs trả lời các câu hỏi: +Em kể những đồ dùng trong gia đình theo mẫu: Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện. +Em cần làm gì để giữ cho chúng bền đẹp? Gv nhận xét 3.BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài. b/.Hoạt động 1:Làm việc với SGK. Gv yêu cầu : Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? Gọi đại diện nhĩm trình bày GDBĐKH:Chúng ta cần thu gom rác và phân loại các loại rác.Bảo vệ chăm sĩc xây xanh, nhắc người lớn chặt bỏ cây khi thực sự cần thiết. Mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? GDMT:Mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. Lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. c/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? Tình trạng vệ sinh ở đường làng ( đường phố, ngõ, xóm, nơi em ở ( hoặc ở trường em ). Bàn cách khắc phục hoặc duy trì nếu giữ vệ sinh chưa tốt. Gv yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra tình huống để tập nói với mọi người trong gia đình về những gì đã học được ở bài này. Gv nhận xét, tuyên dương. GDHS+GDTKNL:Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập, Lưu ý HS: Cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. 4.CỦNG CỐ: Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì? Giáo dục tư tưởng. 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình. 1, 2HS nêu. 1, 2HS nêu. Hs lắng nghe HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện 5 nhóm trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình
File đính kèm:
- tuan 13 lop 2.doc