Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 11 - Luyện tập (tiết 1)
Lưu ý HS tư thế ngồi viết
- Chấm 1 số bài nhận xét.
III. Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm câu có chữ cái I đứng đầu.
- Nhận xét giờ học.
Tuần 11 Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15, dạng 12 - 8, - Luyện tập tìm số hạng của một tổng. - Luyện tập về giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5, dạng 12 - 8, B. Chuẩn bị : Bảng phụ C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (Tiết 1) I. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm Đặt tính và tính 61 - 18 92 - 36 GVnhận xét củng cố lại phép trừ. Số II.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15. Bài 1: Tính nhẩm. - GV nhận xét và củng cố lại phép trừ. 11 trừ đi một số: 11 - 5. Bài 2: Đặt tính và tính Cho HS làm bài vào VBT. Hoạt động 2: : giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. Bài 3:(VBT ) Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Hoạt động 3: Củng cố tìm số hạng của một tổng. Bài 4:Tìm x: ? Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? - GV nhận xét và củng cố cách tìm số hạng chưa biết. Bài 5: Tìm x: X + 36 = 35 + 26 27 + x = 71 - 28 c) 26 + x = 39 + 13 - 2 HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở ô li - HS nêu yêu cầu của từng bài, sau đó làm bài, chữa bài - 3 HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét đối chiếu kết quả. 11 - 5 = 6 11 - 2 = 7 11 - 6 = 5 11 - 7 = 4 11 - 5 = 6 11 - 4 = 7 11 - 8 = 3 11 - 9 = 2 11 – 3 = 8 - 4 HS lên bảng làm 31 81 51 41 61 - 19 - 62 - 34 - 25 - 6 12 19 17 16 55 - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng đơn vị, chục thẳng cột với chục. 2 HS nêu tiếp câu hỏi. Hỏi Vừ còn lại bao nhiêu ki- lô -gam mận? Cả lớp làm vào VBT 1 HS lên bảng làm. Giải Vừ còn lại số ki- lô -gam mận là: 51 – 36 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg - 2 HS chữa bài, nêu cách thực hiện phép tính, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. a) x + 29 = 41 b) 34+ x = 81 x = 41 - 29 x = 81 - 34 x = 12 x = 47 c) x + 55 = 61 x = 61 – 55 x = 6 - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Các HS khác so sánh kết quả và nhận xét. HS khá giỏi làm BT5 (Tiết2) Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS Làm các bài tập trong VBT trang 54 Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 8 +4 và 4 + 8 bằng nhau. ? Vì sao khi biết 8 + 4 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 - 4 và 12 - 8 mà không cần tính. - GV nhận xét củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét củng cố phép trừ dạng 12 - 8. Bài 3: Toán giải GV cho HS đọc đề bài - GV nhận xét củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 Bài 4: dành cho HS khá giỏi Số: ? 12 - = 7 12 - . = 0 III. Củng cố, và dặn dò: - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Nhận xét giờ học - HS làm bài vào vở bài tập - HS lần lượt nêu miệng kết quả và nêu cách làm - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - - HS tự làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm. 12 12 12 12 12 - 8 - 3 - 5 - 9 - 4 4 9 7 3 8 HS tự làm vào VBT - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Có số quả trứng vịt là: 12 - 8 = 4 (quả) Đáp số: 6 quả trứng HS làm bài vào vở HS lên bảng làm bài. Luyện đọc Bà cháu A.Mục tiêu: Luyện cách đọc đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. B. Chuẩn bị: SGK, VBT C .Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I .Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Thương ông II.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc. Giọng kể chậm rãi, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. a) Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng hướng dẫn phát âm. b) Đọc từng đoạn trước lớp. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân vai luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp. - GV theo dõi nhận xét. III. Củng cố và dặn dò: ? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học, y/c học sinh về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. “ Bà cháu ” - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS lên bảng ngắt nhịp - HS luyện đọc. - HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc phân vai lại toàn truyện. - Các HS khác nghe và nhận xét + Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. + Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người. Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tập viết Chữ hoa L ( tiếp ) A. Mục tiêu : - Viết đúng chữ I hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 đòn cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần). * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết. B.Chuẩn bị : - Mẫu chữ I hoa trong khung chữ, câu mẫu ứng dụng. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. II. Bài mới: * Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học Hoạt động1 : Hướng dẫn HS viết chữ hoa. 1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn chữ mẫu. ? Chữ I hoa gần giống chữ hoa nào? ? Chữ I hoa cao mấy li, gồm mấu nét? - GV vừa viết mẫu chữ I vừa nêu qui trình viết. + Nét 1: Giống nét 1 chữ H (ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6). + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. 1) Hướng dẫn HS víet chữ I trên bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con, Hoạt động2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét: ? Cụm từ gồm có mấy tiếng? ? Con chữ nào cao 2,5 li? ? Các con chữ còn lại cao mấy li? ? Em hãy nêu khoảng cách giữa các chữ? c) Viết bảng. - Hướng dẫn HS viết chữ:" ích " vào bảng con. - GV theo dõi sửa lỗi cho các em. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - HS trung bình viết + Chữ G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) + Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). + Góp sức chung tay (3 lần) - HS khá, giỏi viết hết các dòng tập viết trên lớp. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết - Chấm 1 số bài nhận xét. III. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS tìm câu có chữ cái I đứng đầu. - Nhận xét giờ học. - HS viết bảng con chữ H. HS quan sát. - Chữ I hoa có nét gần giống chữ H hoa. - Chữ I hoa cao 5 li, gồm 2 nét. -+ Nét 1: kết hợp của 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang. + Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - HS quan sát lắng nghe. - 3 HS nhắc lại qui trình viết. - HS viết bảng con 2 lần. - HS đọc: ích nước lợi nhà. - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Gồm có 4 tiếng. - Con chữ I, l. h - Cao 1 li. - Khoảng cách đủ để viết một con chữ o - Viết 2 lần chữ : ích -Viết theo yêu cầu. - HS trả lời. - Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Luyện từ và câu Ôn luyện Từ ngữ về đồ dùng và công việc A. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) B. Chuẩn bị : C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò i.Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Bài 1: * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhắc HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì. - GV theo dõi nhận xét. - Y/C HS nêu thêm một số đồ dùng học tập khác và tác dụng GV kết luận: Cần giữ gìn đồ dùng cẩn thận. Hoạt động2 : Tìm từ chỉ hoạt động Bài 2: Gọi HS đọc BT2. * Bài tập têu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. III. Củng cố và dặn dò: - Tìm từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Em thường làm gì để giúp gia đình?. - Nhận xét giờ học - 2 HS trả lời - Đọc đề. - 2 HS nêu yêu cầu của bài HS đọc tác dụng tương ứng. - HS nêu - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là : Đun nước, rút rạ. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp : Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - HS đọc bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: -Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. Giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. Củng cố cách tìm số hạng của một tổng. B .Chuẩn bị : - Que tính, bảng gài. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: 3 HS làm bài 12 – 8 42 – 6 32 - 7 II. Bài mới: Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức Cho HS đọc trừ 12 trừ đi một số. ? Em đặt tính thế nào? ? Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính. Hoạt động2 : luyện tập thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. Bài 1: Yêu cầu tự làm bài. - GV nhận xét cung cố kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Bài 2: Đặt tính rồi tính : ? Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - GV nhận xét củng cố lại bài. - GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ dạng 32 - 8. Hoạt động3: Luyện tập cách tìm số hạng của một tổng. Bài 4: Tìm x ? Vận dụng vào kiến thức nào ta đã học để giải bài toán này? Hoạt động 4: Giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. Bài 3 : Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán ? III.. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học -3 HS lên bảng làm bài. HS đọc HS nêu - HS làm bài vào vở ô li. HS tự tính vào VBT trang 55 - 3 em lên bảng chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. 2HS nêu câu hỏi - 1HS lên bảng giải Bài giải: Hòa còn lại số quả táolà: 32 - 9 = 23 (quả táo) Đáp số: 23 quả táo - 1HS lên bảng chữa bài. Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010 chính tả Luyện viết bài: Cây xoài của ông em A Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2 ; BT3 trong VBT B . Chuẩn bị: C . Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết chính tả. b) Hướng dẫn cách trình bày . ? Đoạn trích này có mấy câu ? - Yêu cầu HS nêu cách viết đầu đoạn, đầu câu? c) Hướng dẫn viết từ khó . - GV đọc từ khó: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. d) Viết chính tả . - GV đọc cho HS viết chính tả. - Chấm, chữa bài. Chấm 7 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hoạt động 2 : Hướng dẫn bài tập chính tả: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. (ghềnh, gà, gạo) Bài 3: Yêu cầu HS tự làm vào VBT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. III. Củng cố và dặn dò: -Nhận xét giờ học - 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc lại. - có 4 câu . - Đầu câu viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - HS viết vào bảng con, bảng lớp. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. vở. (sạch, sạch, xanh, xanh) - VN làm bài 3b, viết lại từ sai. (Từ tiết 2 đến tiết 4 thi thi kéo co) Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Luyện giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Tìm số hạng của một tổng. B. Chuẩn bị : - Que tính. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên chữa bài 62 – 14 60 – 35 71 – 38 - Nhận xét - ghi điểm . II. Bài mới: Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức: - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, kém làm bài. Bài 1: Tính: GV nhận xét củng cố cách thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. Theo dõi nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 52 và 36; 92 và 76; 82 và 44; 72và47 ? Muốn tính hiệu ta làm thế nào. - GV nhận xét củng cố về cách đặt tính và tính . Bài 3: Củng cố về giải toán dạng ít hơn . - Bài toán thuộc dạng gì? - GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn Bài 4: Tô màu vào phần hình vuông ở ngoài hình tròn: - 3 HS lên bảng thực hiện, nêu cách đặt tính và tính. - 3 HS nhắc lại - Làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài sau đó chữa bài. -2 em lên bảng chữa bài. 3 em lên chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - HS làm bài, 4 HS lên bảng làm. - Chữa bài nêu cách đặt tính. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài gải: Buổi chiều cửa hàng bán được số ki- lô gam đường là: 72 - 28 = 44 (kg) Đáp số: 44 kg. - HS làm vào vở Tiết 2 Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT trang 57 Bài 1: Tính nhẩm. ? Vận dụng vào kiến thức nào các em đã học để làm BT này? - GV nhận xét củng cố lại bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 82 - 47 62 - 33 42 - 25 22 - 8 72 + 29 - GV nhận xét củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 2:Tìm số hạng của một tổng Bài 3: Tìm x - Củng cố kĩ năng tìm số hạng của một tổng. ? Vận dụng vào kiến thức nào các em đã học để làm bài tập này? ? Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - GV nhận xét củng cố lại bài. Hoạt động3: giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. Bài 4: Giải bài toán - GV nhận xét giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Chữa bài củng cố lại kiến thức vừa học. III. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS làm VBT - 4 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 2 =10 - Vận dụng vào 12 trừ đi một số: 12 - 8 - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên chữa bài, nêu cách thực hiện phép tính. a) x + 16 = 32 b) x + 27 = 52 x = 32 - 16 x = 52 - 27 x = 16 x = 25 36 + x = 42 x = 42 – 36 x = 6 - Tìm số hạng của một tổng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 em lên bảng chữa bài, nêu cách làm. - Lớp theo dõi đối chiếu kết quả. Bài giải: Số con vịt ở trên bờ là: 92 – 65 = 27 (con) Đáp số: 27 con tập làm văn Luyện viết lời Chia buồn , an ủi A. Mục tiêu : - Biết viết lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2) - Viết được một bức bưu thiếp ngắ thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). B.Chuẩn bị : VBT. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò i. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: *Giói thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập: Hoạt động 1 : Viết lời chia buồn, an ủi Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài Ông em (hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông (hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? * Em cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Lời an ủi cần thể hiện được sự cảm thông với nỗi mất mát mang nặng tình cảm hơn là vật chất, lời nói phải chân thành. - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và trả lời câu hỏi. - Gọi nhiều HS phát biểu. - GV nhận xét tuyên dương HS nói tốt. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết. Bài 3:(Viết) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát bưu thiếp mẫu, Hướng dẫn HS cách trình bày. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét bài của HS. III. Củng cố, và dặn dò: - Nhận xét giờ học . - 3 HS đọc bài làm của mình. - 2 em đọc đề bài - HS nêu yêu cầu của bài. - VD: Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé! - Bà ơi, bà mệt lắm phải không? - Cháu lấy sữa cho bà uống nhé! - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - Tự làm bài. - 5 HS đọc bài.
File đính kèm:
- lop 2 tuan 11 buoi 2.doc