Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 96: Bảng nhân 3

- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu

- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố:

- Khỏi quỏt nội dung bài.

4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 96: Bảng nhân 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện.Chuyện bốn mùa
- HS thực hiện 
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng 
- HS quan sát từng tranh
nội dung câu chuyện các em phải quan 
sát kỹ từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ 
tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp.
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
-Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
Bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò: 
- NX tiết học
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
Ôn toán
Tiết 58 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.- Tìm số thích hợp của dãy số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3. Nhận xét.
- 3 HS đọc
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.HD học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
Viết số12;18;21; 27,9; 24 vào ôvuông
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) GV hướng dẫn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
Viết số 10, 3 ,6 ,8
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét , chữa bài
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đĩa có 3 quả cam
- Bài toán hỏi gì ?
- 10 đĩa có bao nhiều quả cam? 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi đĩa: 3 quả cam
10 đĩa :.quả cam ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
 10 đĩa có tất cả số quả cam là:
 3 x 10 = 30( quả cam)
 Đáp số: 30 quả cam
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
4; 6; 8; 10; 12,
b)
9; 12; 15; 18; 
c)
21; 24; 27; 30; 33
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò: 
- NX tiết học
Chính tả
Tiết 39 Nghe - viết: Gió
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
- Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ - YC
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa , gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào sách
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện dúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
*Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Ngày soạn : 31 / 12 / 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 2 / 1 / 2013
Toán
Tiết 98 Bảng nhân 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,...10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Biết giải toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
2. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm 
tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
-Tương tự với:4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
 ... ; 4 x10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài 3: - Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
24
28
32
36
40
3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
HS đếm thêm 4( từ 4 đến 40)
Tập đọc
Tiết 60 Mùa xuân đến
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
* GDMT: GV giúp HS cảm nhận được nội dung: 
- Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trơt nên đẹp đẽ và giàu sức sống. 
- Từ đó HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
b.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
b.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
b.3 Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
b. 4 Luyện đọc lại:
- 3, 4 HS thi đọc lại.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:	
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 40 Nghe viết: Mưa bóng mây
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. 
2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương.
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
b.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
b.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ôn tiếng việt
Tiết 58 Luyện đọc: mùa nước nổi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể
- Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
HS đọc bài 
 nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
 Dặn dò:
Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 59 luyện viết: mùa nước nổi
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
1.ổn định tổ chức 
2. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 20 Tìm hiểu truyền thống văn hoá quê hương
I. Mục tiêu:
- Giáo dục, tuyên truyền và timg hiểu truyền thống văn hoá quê hương đất nước từ đó giáo dục cho các em ý thức giữ gìn, bảo vệ quê hương đất nước của mình 
- Giáo dục cho các em lòng tự hào dân tộc luôn phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Tuyên truyền tìm hiểu về văn hoá quê hương:
- GV giới thiệu một số truyền thống văn hoá quê hương 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
2. Thực hành 
- Nêu những truyền thống văn hoá nơi mình đang sống 
- Chúng ta cần giữ gìn truyền thống văn hoá đó như thế nào ? 
- HS trả lời 
- Nhận xét , bổ sung
III. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung chính của bài 
IV. Dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
 Ngày soạn : 1 / 1/ 2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 3 / 1 / 2013 
Toán
Tiết 99 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Thuộc bảng nhân 4
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
- Nhận xét các thừa số và kết quả 
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 5 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 10 can đựng bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
10 x 5 = 50 (lít)
Đáp số: 50l dầu
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 20 Chữ hoa q
I. Mục tiêu:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
b.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
b.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
c.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Q, g, h
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- Chữ t
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Luyện từ và câu
Tiết 20 Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ Khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi  bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất , thứ 2, thứ 3.thứ 4
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ôn toán
Tiết 59 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3, nhân 4, nhân 5 qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD bằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: HDHS ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm
a,- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 5 - 9 = 20 - 9
 = 11
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi bao có 5 kg gạo
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 bao như thế có bao nhiều kg gạo?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
4 bao có số kg gạo là:
5 x 4 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Ôn tiếng Việt
Tiết 60 Ôn tập làm văn đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a

File đính kèm:

  • docTUẦN 20 CN.doc
Giáo án liên quan