Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 91: Tổng của nhiều số

Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu

- Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK.

- Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Khỏi quỏt ND bài.

4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 91: Tổng của nhiều số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân( theo mẫu)
M: 3 + 3 = 6 
 3 được lấy 2 lần 3 x 2 = 6 
 a, 4 + 4 + 4 = 12
4 được lấy 3 lần ...........................
 b, 5 + 5 + 5 + 5 = 20
 5 được lấy 4 lần ........................... 
 c, 2 + 2 + 2 + 2 = 8
 2 được lấy 4 lần ............................ 
 d, 6 + 6 + 6 = 18
 6 được lấy 3 lần .........................
 e, 7 + 7 + 7 + 7 = 28
 7 được lấy 4 lần ........................ 
 g, 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10= 60
10 được lấy 6 lần ...........................
Bài 2: Viết phép nhân.
 a, 4 + 4 + 4 = 12 
 .......................................................... 
 b, 4 + 4 + 4+ 4 + 4 = 20
 ..........................................................
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
 HS
- Chuyển tiết.
- 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Lớp làm bài vào vở.
- Lên bảng chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở- chữa bài.
Chính tả
Tiết 37 Tập chép: Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu:
1.Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
2. Làm được bài tập 2, bài tập 3(a)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép.
- Bảng quay viết bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép một lần 
- HS nghe
-Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ?
- Bà đất khen các nàng.. đều đáng yêu.
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
- HS nêu.
* Học sinh chép bài vào vở:
- HS chép bài.
- GV quan sát HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
d. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: a. Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: a. Tìm trong chuyện bốn mùa 
- 1 HS đọc yêu cầu
3. Củng cố:
 - Khái quát ND bài 
4. Dặn dò:
- NX tiết học
- l: lá, lộc, lại,..
- n: nắm, nàng,..
Tự nhiên và xã hội
Tiết 19 Đường giao thông
I. Mục tiêu:
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông .
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.- 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đường sắt.- 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông.
Bước 1: 
- GV dán 5 bức tranh lên bảng
- HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
*Kết luận: SGK
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GVHDHS quan sát hình 40, 41
- HS quan sát hình.trả lời
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?...
 - Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô....
Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
- HS trả lời
*Kết luận: SGK
Hoạt động 3:Trò chơi "Biển báo nói gì"
3. Củng cố: Khỏi quỏt ND bài 
4. Dặn dò: NX tiết học
Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
 Ngày soạn : 24 / 12 / 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 / 12 / 2012
Toán
Tiết 93 Thừa số- tích
I. Mục tiêu:
- Biết thừa số, tích
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng
8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
5 x 5 = 25
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- 2 nhân 5 bằng 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là gì ?
- Là thừa số
5 gọi là gì ?
- Là thừa số
10 gọi là gì ?
- Là tích
b. Thực hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- GV hướng dẫn HS làm 
- Gọi 3 em lên bảng
a)
9 + 9 + 9 = 9 x 3
b)
2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c)
10 + 10 + 10 = 10 x 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Bài 3: 
- Viết phép nhân theo mẫu biết:
8 x 2 = 16
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12
4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10
 20 x 2 = 40
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20
3. Củng cố :
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập.
Tập đọc
Tiết 57 Thư trung thu
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý. 
- Đọc diễn cảm được tình của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Hiểu nội dung: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.
 - Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Lá thư nhầm địa chỉ
- 2 HS đọc
- Trên phong bì thư cần ghi những gì ?
- Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận hoặc người gửi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ?
- 2 đoạn: Phần lời thư và phần bài thơ.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài (phần chú giải).
* Đọc giữa các nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2.
* Thị đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân từng đoạn, cả bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ?
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Câu 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ?
- Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các cháu xinh xinh.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bác khuyện các cháu làm những việc gì ?
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình.
- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ?
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi.
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS thuộc thuộc lòng bài thơ.
- HS học thuộc bài thơ.
3. Củngcố:
- 1 HS đọc cả bài thư Trung Thu
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
4. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 38 Nghe - viết: Thư trung thu
I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- Các chữ: lưỡi trai, lá lúa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- 2 HS đọc lại
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- Đối với bài chính tả nghe - viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
* Giáo viên đọc từng dòng
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng 
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Khỏi quỏt ND bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ôn Tiếng Việt
Tiết 55 Luyện đọc: lá thư nhầm địa chỉ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể
- Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
HS đọc bài 
 nhất 
4. Củng cố - Dặn dò:
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
- Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 56 luyện viết:lá thư nhầm địa chỉ
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
1.ổn định tổ chức: 
2. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4. Củng cố- Dặn dò:
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 - Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 19 giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp,
2. Kỹ năng:
- Biết chăm sóc răng đúng cách.
3. Thái độ:
- Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
HS: - Bàn chải, kem đánh răng.
GV: - Bàn chải người lớn, trẻ em.
 - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn.
 - 1 số tranh vẽ về răng miệng.
III.Các hoạt động dạy- học:
 GV 
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể ?
H: Kể những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp.
+ Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay 
thiếu vệ sinh.
+ Cách làm:
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV quan sát, uấn nắn.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả quan sát.
GV: Khen những HS có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những em có răng bị sâu, xún phải chăm sóc thường xuyên.
- Cho HS quan sát mô hình răng và giới thiệu cho học thấy về răng sữa, răng vĩnh viễn để HS thấy được việc bảo vệ răng là cần thiết.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
+ Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng.
+ Cách làm:
Bước 1: - Chia nhóm 4 HS.
 - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trong 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ?, vì sao ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý.
c. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng.
+ Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
+ Cách làm:
Bước 1: Cho HS quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và xấu) và trả lời các câu hỏi.
H: Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ?
H: Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa...
H: Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta
phải làm gì?
Bước 2: 
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
- GV ghi bảng 1 số ý kiến của HS
3. Củng cố: 
H: Để bảo vệ răng ta nên lànm gì và không nên làm gì ?
- Nhận xét chung giờ học.
4. Dặn dò:
- HS về nhà thực hành thường xuyên xúc miệng, đánh răng.
 HS
Vài em nêu.
- 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau.
Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún).
- HS lần lượt trình bày.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện nêu. Các nhóm khác bổ xung.
- HS quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lờ các câu hỏi.
- Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ.
- Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng
- Đi khám răng.
- Nhiều HS được trả lời
- 1 vài em nêu.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn : 25 / 12 / 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27 / 12 / 2012
Toán
Tiết 94 Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, ..., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) -Biết đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép nhân biết
- Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
- GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
4 con: 2 chân
6 con:... chân ?
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài. 
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 19 Chữ hoa p
I. Mục tiêu:
+ Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa P:
* Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
* Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
* Hướng dẫn HS viết chữ vào bảng con
- HS viết 2 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
d. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Củng cố : Khỏi quỏt ND bài.
4. Dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 19 Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục tiêu:
 1. Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
 2. Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
 3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ?
II. Hoạt động dạy học:
 - Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2..., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm vào sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt ND bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ôn toán
Tiết 56 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. 5 + 5 + 5 + 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
3, Bài mới:
- HD học sinh luyện tập
- 2 HS lên bảng
Bài 1: Đọc yêu cầu
- Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4
- GV hướng dẫn HS làm 
- Gọi 3 em lên bảng
a)
8 + 8 + 8 = 8 x 3
b)
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5
c)
10 + 10 = 10 x 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 3 

File đính kèm:

  • docTUẦN 19 CN.doc