Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể
- Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên.
ể lại từng đoạn của câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Tìm ngọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất. * Kể toàn bộ câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất. - Các nhóm thi kể chuyện 3. Củng cố: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên. 4.Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Ôn toán Tiết 49 ôn tập về phép cộng VÀ PHẫP TRỪ I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II.Hoạt động dạy - học: GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập. 1.Tính nhẩm: 14 - 9 = 8 = 8 = 14 - 6 = 9 + 4 = 16 - 7 = 11 - 5 = 17 - 8 = 11 - 9 = 12 - 8 = 13 - 6 = 12 - 5 = 3 = 8 = 6 + 9 = 18 - 9 = 3 + 9 = 16 - 8 = 2. Đặt tính rồi tính: 47 + 36 100 - 22 90 - 58 35 + 65 ............ ............. ........... ............. ............ ............. ........... ............. ............ ............. ........... ............ 3. Số? 17 - 9 = 15 - 7 = 17 - 7 - 2 = 15 -5 - 2 = 4. Lan vót được 34 que tính, Hoa vót được nhiều hơn Lan 18 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? 5. Một cửa hàng buổi sáng bán được 64 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 18 l nước mắm. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l nước mắm? - GV cùng học sinh nhận xét. 4.Củng cố: - Khái quát nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS - Chuyển tiết . - Nêu yêu cầu. - Làm bài theo cách truyền điện . - Nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Chữa bài. - Đọc bài toán. - Tóm tắt. - Làm bài vào vở - Chữa bài. - Đọc bài - Làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng - chữa. Chính tả Tiết 33 Nghe - viết: Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1.Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau. - HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công. - Nhận xét bảng của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn văn một lần - Gọi HS đọc lại đoạn văn - 2 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. - Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai. - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Viết từ khó. Viết bảngcon:LongVương, mưu mẹo * GV đọc cho HS viết vở - HS viết vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi - Nhận xét lỗi của học sinh - Đổi chéo vở kiểm tra. c Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét d. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS làm bài sau đó đọc bài. - Cả lớp làm vào sách - Nhận xét Bài 3: Điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu a. r, d hay gi ? a.Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội Tiết 17 Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II. Đồ dùng - dạy học: - Hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Động não - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ. Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát hình. - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ? - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi.... *Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. *Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1 - Lựa chọn trò chơi bổ ích. - Chơi theo nhóm 4. Mỗi nhóm một trò chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê. - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? - Rất thích - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ? - HS nêu - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ? - Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau. 3. Củng cố - Dặn dũ: NX tiết học Ngày soạn : 10 / 12/ 2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 / 12 / 2012 Toán Tiết 83 Ôn tập phép cộng và phép trừ( tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - thực hiện được phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét chữa bài 90 - 56 + 100 - 32 44 7 58 100 093 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính 36 + 100 - 48 + 100 - 45 + 36 75 48 2 45 72 025 96 098 90 Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm vào nháp - Gọi 3 em lên bảng x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 x - 28 = 14 x = 28 + 14 x = 42 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20 Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn 16kg - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi em cân nặng ? kg - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Anh nặng : 50 kg Em nhẹ hơn: 16kg Em : kg? Bài giải: Em cân nặng là: 50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Yêu cầu HS quan sát hình và đếm số hình tam giác. - Khoanh chữ D 3. Củng cố - dặn dò: - Khái quát nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tập đọc Tiết 51 Gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Tìm Ngọc - 2 HS đọc, mỗi em đọc 3 đoạn - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn. - Đoạn 1: các câu 1, 2 ( từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ) - Đoạn 2: Các câu 3, 4 - Đoạn 3: Còn lại - Chú ý ngắt giọng đúng các câu trên bảng phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng từ: - Tỉ tê - Nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. - Tín hiệu - Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ dùng để báo tin - Hớn hở - Vui mừng lộ rõ, ở nét mặt. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV quan sát các nhóm đọc. * Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. c. Tìm hiểu bài: - HS đọc thâm cả bài Câu 1: - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? - Gà con biết trò chuyện từ khi chúng em nằm trong trứng. - Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? - Gà mẹ gõ mỏ lên quả trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Câu 2: - Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết ? a. Không có gì nguy hiểm ? - Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc" b. Có mồi ngon lại đây ? - Gà mẹ vừa bới, vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc" b. Tai hoạ, nấp nhanh - Gà mẹ xù lông, miêng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc" d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại bài 3. Củng cố: - Khái quat nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. Chính tả Tiết 34 Tập chép: Gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. 2. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au / ao, r / d / gi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết: b. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúc,cúc.cúc. Những tiếng này được kêu đều đều không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Viết từ khó - Nhận xét bảng của HS - HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. c. HS nhìn bảng chép bài: - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - HS chép - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. d. Chấm chữa bài: - Chấm một số bài nhận xét. e. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au HS làm vào sách. NX chữa bài. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Gọi 2 HS lên bảng- NX chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà soát lỗi trong bài chính tả. Ôn Tiếng việt Tiết 49 Luyện đọc: thêm sừng cho ngựa I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể - Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 2,3 em đọc bài 3. Bài mới: a - Giới thiệu bài b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Luyện đọc đúng HS mở sách giáo khoa Đọc theo nhóm Các nhóm báo cáo - GV gọi HS đọc bài 1số HS đọc bài - GV theo dõi sửa cho HS -Tổ chức cho HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt b. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc mẫu HS theo dõi GV đọc - Gọi HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay HS đọc bài nhất 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về tập đọc bài nhiều lần Ôn tiếng việt Tiết 50 luyện viết: thêm sừng cho ngựa I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp - Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II, Hoạt động dạy và học : A.ổn định tổ chức B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết 1,2 HS đọc lại bài viết - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết GV nêu câu hỏi cho HS trả lời HS trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó HS viết vào bảng con Nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở HS viết bài -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai Đọc cho HS soát lại bài viết HS soát lỗi - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ D. Củng cố: Nhắc lại cách viết chính tả. E. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 17 Giáo dục môi trường I. Mục tiêu: - HS hiểu về vệ sinh môi trường - Biết cách vẽ tranh - Vẽ được tranh đề tài vệ sinh môi trường - Biết bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về vệ sinh môi trường - Màu vẽ , giấy, vở vẽ , bút chì III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: tìm chọn nội dung đề tài - Giới thiệu ảnh, tranh phong cảnh - HS nhận biết Vẽ cảnh đẹp của môi trường xung quanh. - Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xung quanh xanh, sạch, đẹp - Phải làm những công việc gì để môi trường xanh, sạch, đẹp ? - Lao động vệ sinh nhà trường, nhà ở, đường làng gõ xóm, phố phường nơi công cộng. - Trồng cây xanh - Nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định *Hoạt động 3: Thực hành - Gợi ý HS + Chọn nội dung + Vẽ hình chính phụ sao cho rõ nội dung (chú ý vẽ dáng người phù hợp với các hành động ) + Vẽ màu (đậm, nhạt) *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Chọn một số bài vẽ đẹp, hướng dẫn học sinh nhận xét - Vẽ về những hành động nào ? - Những hình ảnh trong tranh - màu sắc trong tranh * Yêu cầu HS tìm ra những bài vẽ mà các em thích và giải thích tại sao? - Chỉ ra 1 số bài vẽ đẹp (động viên, khen ngợi) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau Ng ày soạn : 11 / 12/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 / 12 / 2012 Toán Tiết 84 Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20 - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi hình dưới đây là hình gì ? - Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời - HS quan sát a. Hình a là hình gì ? a. Hình tam giác b. Hình b là hình gì ? b. Hình tứ giác c. Hình tứ giác - Những hình nào là hình vuông ? d. Hình vuông g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. - Hình nào là hình chữ nhật ? e. Hình chữ nhật Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm - GV hướng dẫn HS vẽ - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ - 2 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở a. b. - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 3: - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng. - Nhiều HS nêu - Ba điểm A, B, E thẳng hàng - Ba điểm D, B, I thẳng hàng. - Ba điểm D, E, C thẳng hàng. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Vẽ hình theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 17 Chữ hoa ô, ơ I. Mục tiêu: + Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ O hoa - HS viết bảng con - Nhắc lại cụm từ đã học - Ong bay bướn lượn - Cả lớp viết: Ong - Nhận xét - bảng con 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: * Hướng dẫn HS quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ - HS quan sát. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học ? - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu) - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. * Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. c .Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Ơ, g, h - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O * Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con - HS viết bảng. d. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở - Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa - GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ e. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố:- Khái quat nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ Luyện từ và câu Tiết 17 Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ chỉ đặc điếm của loài vật trong tranh,bước đầu biết thêm được hình ảnh so sánh vào sau các từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1. - Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ. - HS tìm - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo thanh 4 con vật. - Gọi 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh hoạ mỗi con vật. - HS lên bảngTrâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh - Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật. VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau - Đẹp như tranh (như hoa.) - Cao như Sếu ( như cái sào) - Khoẻ như trâu ( như voi) - Nhanh như chớp ( như điện) - Chậm như sên ( như rùa) - Hiền như đất ( như bụt) - Trắng như tuyết ( như bột lọc) - Xanh như tầu lá - Đỏ như gấc ( như con) Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài. - Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt - Như nhung, mượt như tơ. c. Hai cái tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ôn toán Tiết 50 Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời - HS quan sát - Hình a là hình gì ? a. Hình tam giác - Hình b là hình gì ? b. Hình tứ giác - Hình c là hình gì ? c. Hình vuông - Hình nào là hình chữ nhật ?- d. Hình chữ nhật - Những hình nào là hình vuông ? g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi. Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm - GV hướng dẫn HS vẽ - HS nghe GV hướng dẫn cách vẽ - Yêu cầu HS lên bảng vẽ - 1 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 3: - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét cho điểm - 1 HS nêu cả lớp theo dõi nhận xét - Ba điểm A, B, C thẳng hàng - Ba điểm M, N,P thẳng hàng. Bài 4: - Vẽ hình theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - Gv theo dõi nhắc nhở - HS quan sát hình mẫu chấm các điểm r
File đính kèm:
- TUẦN 17 CN.doc