Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 56: Tìm số bị trừ

- 1HS nêu yêu cầu

- 2HS làm bảng lớp

Lời giải:

Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt,tiếng mẹ ru con .

- 2 HS nhìn bảng đọc.

- 1 HS đọc

- 1 số HS

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 56: Tìm số bị trừ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều HS kể lại
- Nhiều HS kể bằng lời của mình.
- GV theo dõi nhận xét.
*Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt.
Kể theo nhóm.Đại điện các nhóm kể 
c.Kể đoạn kết của chuyện theo mong 
muốn tưởng tượng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Ôn toán
Tiết 34 13 trừ đi một số: 13 – 5
I. Mục tiêu: 
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
32
42
7
15
- Nêu cách đặt tính rồi tính
-3HS nêu 25 
27
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả.GV ghi bảng
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 - 9 = 4
13 - 8 = 5
13 - 4 = 9
13 - 5 = 8
b)
13 - 3 - 4 = 6
13 - 3 -2 = 8
13 - 7 = 6
 13 - 5 = 8
13 - 3 - 6 = 4
13 - 3 - 5 = 5
13 - 9 = 4
13 - 8 = 5
Bài 2:Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS làm vào bảng con
ba- HS nêu yêu cầu.Lớp làm vào bảng con.1 số em lên bảng
- Nêu cách đặt tính rồi tính
13
13
13
13
13
6
9
7
0
10
- Nhận xét chữa bài
7
4
6
13
3
13
13
13
2
3
8
11
10
5
Bài 4: - Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 quạt điện, bán 9 quạt điện
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- GV nhận xét chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
VN chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 23 Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr/ ch hoặc ac/ at.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng / ngh - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe .2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
* Học sinh chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
* Chấm chữa bài:- Chấm 5 -7 bài NX
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng / ngh
- 1 HS đọc yêu cầu- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon 
miệng.
- Nhận xét bài của HS
 - 2HS nhắc lại : ngh + i,ê,e ; ng +a,o ,ô,u,ư.
Bài 3: (a )
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
- Điền vào chỗ trống tr/ ch:
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
4. Củng cố:Khái quát nội dung bài.
5 Dặn dò:- Nhận xét tiết học
Viết lại những chữ đã viết sai.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 12 Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
- Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng.
- Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế. - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hôm trước chúng ta học bài gì ?
- Gia đình
- Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ?
- HS trả lời
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khởi động: Kể tên đồ vật
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh.
*H Đ 1: Làm việc với SGK theo cặp.
*Mục tiêu: 
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà, môi trường xung quanh nhà ở.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế.
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
Bước 2: 
Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
*Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
*Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
*Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng một số đồ dùng dễ vỡ).
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang rửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
3 Củng cố:
- Khái quát nội dung bài 
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 Ngày soạn : 5 / 11/ 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 /11 / 2012
Toán
Tiết 58 33 - 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số
- biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc công thức 13 trừ đi một số
- 2 HS đọc
- Tính nhẩm kết quả
13 - 5
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu phép trừ 33 - 5:
Bước 1: Nêu vấn đề. 
- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS nhắc lại đề toán và phân tích đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 33 - 5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ?
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính.
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
- 33 trừ 5 bằng 28
Viết: 33 - 5 = 28
33
-
5
28
- Nêu cách đặt tính
- Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
b. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách
- Nêu cách thực hiện 
63
 -
23
-
53
-
73
-
9
6
6
4
54
18
47
69
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu 3 em lên bảng
43
 -
93
 -
33
 -
5
9
6
38
84
27
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 6 = 33
 x = 33 - 6
 x = 27
b)
8 + x = 43
 x = 43 - 8
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
c)
x - 5 = 53
 x = 53 - 5
 x = 48
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 36 Mẹ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5 )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho con
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Điện thoại
- 2 HS đọc
- Khi nói chuyện trên điện thoại em cần ghi nhớ những điều gì ?
- 1 HS trả lời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài
- HS nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đ1: 2 dòng đầu
Bài này có thể chia làm 3 đoạn
- Đ2: 6 dòng thơ tiếp
- Đ3: Còn lại
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Giảng từ: Nắng oi
- Nắng nóng không có gió rất khó chịu.
- Giấc ngủ ngon lành đều đặn gọi là gì ?
- Giấc tròn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 * Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.
* Cả lớp đọc ĐT.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Tiếng ve cũng lặng đi về đêm hè rất bức.
Câu 2: 
- HS đọc câu 2
- Mẹ làm gì để con ngon giấc ?
- Giúp học sinh cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ.
- Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát ?
Câu 3:
- HS đọc cả bài
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thừa trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
c. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- Yêu cầu đọc theo cặp
- Từng cặp HS đọc
4.Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 24 Tập chép: Mẹ
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê / ya, gi / r (hoặc thanh hỏi /thanh ngã)
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con
(Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai).
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, yêu cầu
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép (bảng phụ)
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với những 
- Những ngôi sao trên bầu trời ngọn 
hình ảnh nào ?
gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài vào vở
- 6 tiếng (cách lề 2 ô)
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
- 8 tiếng ( cách lề 1 ô)
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bảng lớp
- GV nhận xét 
Lời giải:
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt,tiếng mẹ ru con .
Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- 2 HS bảng lớp 
- 1 HS đọc
Lời giải:
- 1 số HS
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi
+ Gió, giấc
 Những tiếng bắt đầu bằng r
+ Rồi, ru
4. Củng cố dặn dò. 
- NX giờ học
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
Ôn tiếng việt
Tiết 34 Luyện đọc: Điện thoại 
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu bố của bạn học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
 Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 35 Luyện viết: Điện thoại 
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai. 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4.Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 12 Thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt 
 chào mừng các thầy, cô giáo
I. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa của ngày 20-11
- Các em có ý thức học tập tốt , làm nhiều việc tốt mừng các thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam - HS kính trọng và biết yêu quý thầy cô giáo 
II. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý điều gì ?
2 HS trả lời 
3. Bài mới 
 a- Giới thiệu bài 
 Nêu mục đích yêu cầu của bài 
 b- GV đưa ra một số câu hỏi cho HS thảo luận 
Hoạt động nhóm 
 - Thế nào là học tập chăm ngoan ?
 - Như thế nào được gọi là người con ngoan , trò giỏi?
- GV nhận xét 
Các nhóm báo cáo 
+ Liên hệ : - Em đã làm được những 
gì để sứng đáng là con ngoan,trò giỏi
- GV theo dõi sửa cho HS
HS tự liên hệ 
 -Tổ chức cho HS thi kể những việc 
 mình đã làm 
 - GV nhận xét và tuyên dương 
- HS theo dõi 
 những bạn làm tốt 
 *Kết luận: Các em phải luôn cố gắng học tập tốt , chăm ngoan làm nhiều việc tốt để sứng đáng là con ngoan trò giỏi để lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN 20- 11 
 c- Hoạt động văn nghệ 
 - GV Hướng dẫn HS hát những bài hát về thầy cô giáo 
- HS thực hiện
- Gọi HS hát
- Nhận xét bình chọn bạn hát hay 
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính 
Lần lượt HS hát 
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học 
- Về thực hiện những điều đã học 
 Ngày soạn : 6/ 11/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 / 11/ 2012
Toán
Tiết 59 53 - 15
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vt 100, dạng 53 - 15.
- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu(vẽ trên giấy ô li) .
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con
73
 -
53
 -
93
 -
6
7
8
67
46
85
- Nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 53 - 15:
Bước 1: Nêu bài toán
- Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiều que tính ?
- HS phân tích và nêu lại đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả. 
- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ?
- Còn 53 que tính.
- Nêu cách làm
- Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau.
- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ?
- 53 trừ đi 15 bằng 38
Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng.
53
 -
- Cả lớp làm vào vở
15
38
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải sang trái:
b. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
83
 -
43
 -
93
 -
63
 -
19
28
54
36
64
15
39
27
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
63
 -
83
 -
53
 -
24
39
17
39
44
36
Bài 3: Tìm x
- Cả lớp làm vở
a)
x - 18 = 9
 x = 9 + 18 
 x = 27
b)
x + 26 = 73
 x = 73 - 26 
 x = 47
- Nhận xét
c)
35 + x = 83 
 x = 83 - 35 
 x = 48
Bài 4:
- Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
 4. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 12 Chữ hoa k
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ - Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa K- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: L
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhận xét tiết học.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích,YC
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- Cách viết ?
- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
c. Hướng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con
d. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
e. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
G .Hướng dẫn viết chữ: Kề
- GV nhận xét HS viết bảng con.
3.HS tập viết vào vở
Giáo viên theo dõi HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài nhận xét
5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Cao 1 li
- Dấu huyền đặt trên chữ “ kề”, dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ “sát” và chữ “ cánh”
- HS tập viết chữ “Kề” vào bảng con.
- HS viết vở.
- 1 dòng chữ k cỡ nhỡ.1 dòng chữ k cỡ vừa.- 1 dòng chữ kề cõ nhỏ.
Luyện từ và câu
Tiết 12 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu nói được hai ba câu về hoạt đọng của mẹ và con được vẽ trong tranh.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 - Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó ?
- 2 HS nêu
- Các HS khác nhận xét.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ yêu cầu:
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, yêu, mến, kính.
- Yêu cầu 

File đính kèm:

  • docTUẦN 12 CN.doc