Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - (Tiết 46) - Luyện tập (tiếp theo)
. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Vân dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt ( giao) nhau.Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
-GV kết hợp hỏi lộn xộn – Nhận xét
gười cao tuổi. -2-3 em đọc các từ khó, lớp ĐT. - HS chép bài vào vở - Học sinh soát lỗi - HS đổi vở kiểm tra , ghi số lỗi ra lề vở - 2 HS đọc yêu cầu của bài -Điền vào chỗ trống c hay k? * Lời giải: Con cá , con kiến, cây cầu, dòng kênh. - 2 HS đọc yêu cầu của bài * Lời giải : b.nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà tập viết lại những từ khó cho đúng. - Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 TOÁN(Tiết 48) 11 trừ đi một số : 11 – 5 I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5. -Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 – 5 ( nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đó để làm tính và giải toán. - Củng cố về tên gọi thành phần, kết quả phép trừ. II. Đồ dùng dạy và học: - 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Bảng gài III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm từng phép tính. - Lớp và GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiêụ và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng ( 11 trừ đi một số). a. GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 10 que tính và 1 que tính rời. -GV đính lên bảng cài 11 que tính Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ là: a. 40 và6 b. 60 và 17 -HS lấy 1 bó 10 que tính và 1 que tính rời. H: Có tất cả bao nhiêu que tính? -11 que tính - GV nêu vấn đề: Có 11 que tính( Viết : 11), lấy đi 5 que tính (viết 5 bên phải số 11). H: Làm thế nào để lấy đi 5 que tính? - HS nêu các cách khác nhau * GV chốt lại: 11 que tính lấy đi 1 que tính còn lại 10 que tính, lấy tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính - HS theo dõi Giáo viên nhắc lại: 11 que tính bớt đi 5 que tính còn lại 6 que tính H: Bớt đi ta làm tính gì? Gv viết dấu trừ vào giữa 11 và 5 (11- 5 ) -Tính trừ - GV ghi tiếp - GV cho học sinh tự đặt phép tính theo cột dọc vào bảng con. 11 – 5 = 6. - 1 học sinh lên bảng đặt và tính. Nêu cách đặt tính và tính. - 1số em nhắc lại - GV nhận xét, kiểm tra cách đặt phép tính của học sinh b. Cho HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính ( Tương tự như trên) để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào phép trừ. - GV lập bảng 11 trừ đi 1 số lên bảng và giao cho từng nhóm tự tính ( qua que tính). - Các nhóm nêu cách nhẩm và kết quả phép tính của nhóm mình. - 3 học sinh đọc lại bảng trừ trên. + Học sinh nối tiếp theo tổ đọc ( 4 lần, cá nhân). H: Em có nhận xét gì về các số bị trừ, số trừ và hiệu trong bảng trừ này? - Thi đọc thuộc nối tiếp trong từng tổ -Gv nhận xét tổ không có người nào đọc ấp úng là tổ đó thắng cuộc - 11 5 6 -11 trừ 5 bằng 6 ( Viết 6 thẳng cột với 1 và 5). Tổ1: 2 phép tính đầu Tổ 2: 2 phép tính tiếp theo Tổ 3: 2 phép tính tiếp theo Tổ 4: 2 phép tính cuối 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 -Số bị trừ không thay đổi. Khi số trừ tăng lên 1 đơn vị thì hiệu lại bớt đi một đơn vị - Các tổ thi đua đọc nối tiếp 3. Thực hành: * Bài 1: - 1em đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Gọi 4 HS nêu kết quả, mỗi em nêu một cột. - GV nhận xét, ghi bảng kết quả * Cho HS nhận xét sự liên quan giữa phép cộng. a. 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 – 9 = 2 11 - 3 = 8 11 – 2 = 9 11 – 8 = 3 7 + 4 = 11 6 + 5 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 11 – 7 = 4 11 – 6 = 5 11 – 4 = 7 11 – 5= 6 b. 11 – 1 – 5 = 5 11 – 1 – 9 = 1 11 – 6 = 5 11 – 10 = 1 -Thay đổi chỗ số hạng => tổng không thay đổi .Sự liên quan phép cộng với phép trừ. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. * Bài 2: HS nêu yêu cầu BT -HS làm bài vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm - - - - - 11 11 11 11 11 8 7 3 5 2 3 4 8 6 9 * Bài 4 H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Học sinh giải vào vở. 1 học sinh lên bảng giải - GV và lớp nhận xét, chữa bài - Cho HS nêu lời giả khác của bài toán Tóm tắt Có: 11 quả bóng Cho bạn: 4 quả bóng Còn lại: . Quả bóng? Bài giải Bình còn số quả bóng là: 11 – 4 = 7 (quả bóng) Đáp số:7 quả bóng. 4. Củng cố và dặn dò: - HS chơi trò chơi “ Đố truyền điện” để đọc thuộc bảng 11 trừ đi 1 số. Tổ 1 với tổ 2 Tổ 3 với tổ 4 VD: 1 học sinh tổ nêu phép tính 11 – 2 và chỉ định HS tổ 2 phải nhanh trả lời kết quả. Nếu nêu đúng được chỉ định lại 1 học sinh tổ 1 nêu kết quả phép tính mình yêu cầulần lượt các học sinh đều được tham gia. Tổ nào không có học sinh bị điện giật là tổ đó thắng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài 31 – 5. ___________________________________ TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI(Tiết 10) Ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Giúp cho học sinh nhớ và khắc sâu kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa. - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng dạy và học: - Hình vẽ SGK. - Hình vẽ phóng to các cơ quan tiêu hóa đủ cho các nhóm. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu nguyên nhân mắc bệnh giun? H: Nêu cách phòng tránh bệnh giun? - Giáo viên và lới nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Ôn tập 1. Khởi động: Học sinh thi nói nhanh và nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 2. Họat động 2: Trò chơi “ Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương”. * Cách tiến hành. Bước 1: Cho học sinh múa bài “ Đôi bàn tay của em” Theo nhóm 2 H: Khi làm động tác đó thì vùng cơ, xương nào và khớp xương nào phải cử động?. Bước 2: Hoạt động cả lớp -Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp Bước 3: - GV chuẩn bị 1 số câu hỏi ghi vào thăm. Bước 4: - Các nhóm cử học sinh cùng đứng lên trước lớp. -Giáo viên sẽ làm trọng tài và nhận xét cuối cùng. Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen VD: Các câu hỏi như sau: -Do ăn uống, vệ sinh không sạch sẽ. - 2 HS trả lời - HS múa bài “ Đôi bàn tay của em” theo nhóm 2 -VD: Khi múa thì cơ tay, cơ cổ, cơ vai, cơ môi, cơ chân, cử động xương khớp ngón tay, cổ tay, bả vai, cổ chân đều cử động. - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - Các nhóm cử đại diêïn lên bốc thăm cùng 1 lúc. - Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày - Một nhóm sẽ cử 1 đại diện vào ban giám khảo để chấm để xem ai trả lời đúng và hay. 1: Chúng ta cần vận động và ăn uống như thế nào để có cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn? 1: Cần ăn, uống sạch sẽ, ăn uống đầy đủ, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, không mang xách, làm việc nặng quá sức.. thì cơ thể mới khỏe mạnh chóng lớn 2: Hãy nêu quá trình tiêu hóa của thức ăn? 2: Quá trình tiêu hóa của thức ăn. Thức ăn vào miệng được răng nhai, lưỡi nhào trộn. qua hậu môn. 3: Thế nào là ăn uống đầy đủ? 3:Ăn uống đầy đủ là: Hằng ngày ăn uống đầy đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, mỗi bữa ăn đủ no, ăn uống một cách cân bằng các thức ăn mà cơ thể cần. 4: Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? 4: Phải ăn uống sạch sẽ để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa như: đau bụng, ỉa chảy 5: Làm thế nào để phòng bệnh giun? 3. Củng cố - dặn dò: 5: Để phòng bệnh giun sán ta phải: + Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. + Rửa sạch tay trước khi ăn, sau khi đi đại, tiểu tiện. + Tích cực diệt ruồi + Không dùng phân tươi. Để bón cây. - Giáo viên hệ thống nội dung của bài. - Dặn học sinh xem trước bài chủ đề: Xã hội. Bài: Gia đình. Rút kinh nghiệm giờ dạy ____________________________________ TẬP ĐỌC (Tiết 39) Bưu thiếp I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc 2 bưu thiếp với giọng nhẹ nhàng tình cảm, đọc phong bì thư giọng rõ ràng mạch lạc. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu từ: Bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu được nội dung của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp; Cách viết 1 bản bưu thiếp, ghi 1 phong bì. II. Đồ dùng dạy - học: - Mỗi học sinh mang theo một bưu thiếp, 1 phong bì. - Bảng phụ ghi câu văn luỵện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: H: Bé Hà có sáng kiến gì? H: Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày lễ của ông bà”ø? Vì sao? H: Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Gv nhận xét, ghi điểm -3 học sinh đọc theo 3 đoạn bài “ Sáng kiến của bé Hà”.và trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiêïu và ghi đề bài: 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ. * Học sinh đọc từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp. (1 vòng) -GV kết hợp ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn đọc đúng - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phong bì. - Hướng dẫn đọc câu. - Cho HS nêu chú giải - Giáo viên giớùi thệu một số bưu thiếp. * Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh. -bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. .Người gửi: // Trần Nghĩa // SởThuận/ . Người nhận: Trần .Ngân/ 18 / đường..//Thị xã Vĩnh Long // Tỉnh Vĩnh Long// - HS nêu chú giải: Bưu thiếp, nhân dịp. - HS quan sát - Mỗi học sinh đọc 1 bưu thiếp, phong bì. -2,3 nhóm thi đọc -Lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài: H: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? Hoàng Ngân gửi.ông bà, để chúc mừng nhân dịp năm mới H: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? .ông bà gửi Hoàng Ngân để thông báo đã nhận được.và chúc mừng cháu nhân dịp năm mới H: Bưu thiếp dùng để làm gì? ...báo tin, chúc mừng, thăm hỏi qua đường bưu điện H: Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn. H: Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay ngươì nhận? ghi rõ địa chỉ người gửi, người nhận đầy đủ - GV yêu cầu HS lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bị sẵn để viết chúc thọ ông bà. GV lưu ý học sinh: Ghi rõ địa chỉ người gửi, người nhận và địa chỉ. Nội dung chúc cần ngắn gọn -Gv nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: H: Bưu thiếp dùng để làm gì? H: Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay ngươì nhận? - HS viết - Học sinh nối tiếp đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. - 2 HS trả lời - Tổng kết giờ học . - Dặn dò học sinh, nếu có điều kiện các em nên gửi cho người thân vào ngày sinh nhật và ngày lễ như vậy tình cảm của mọi người sẽ gắn bó thân thiết và gần gũi nhau hơn. - Chuẩn bị bài giờ sau _____________________________________ TẬP VIẾT (Tiết 10) Chữ hoa: H I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ.: - Biết viết chữ hoa H theo cỡ chữ vừa và nhỏ.(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng chữ và câu ứng dụng Hai.(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng và đẹp cụm từ: Hai sương một nắng.(3 lần) II. Đồ dùng dạy và học: - Mẫu chữ H trong khung. - Chữ, cụm từ ứùng dụng viết trên giấy roki. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp - 1 học sinh nhắc lại: Góp sức chung tay. - GV nhận xét, đánh giá - G, Góp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ H: H: Chữ H cao mấy ôli, gồm mấy nét? - GV hướng dẫn: + Chữ H cao 5 li, gồm 3 nét + Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản: Cong trái và lượn ngang. + Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản : Khuyết ngược , khuyết xuôi và móc phải. - Cách viết: + DB trên DK 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang DB trên đường kẻ 6. + Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở DK2. + Lia bút lên quá DK4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giưũa đoạn nối 2 nét khuyết DB trước DK2. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con: - Chữ H cao 5 li, gồm 3 nét - HS theo dõi 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Cho - HS đọc cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng - Giáo viên giải thích: Nói về sự vất vả, đức tính chịu thương chịu khó chăm chỉ của người lao động. - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét, độ cao của từng con chữ, khoảng cách của các chữ. * Hướng dẫn viết: Chữ “ Hai” vào bảng con. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - Viết theo từng phần, giống như vở tập viết. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn . 5. Chấm , chữa bài: - Giáo viên chấm 1 số vở , nhận xét sửa sai. 6. Củng cố – dặn dò: H: Chữ H cao mấy ôli, gồm mấy nét? - HS theo dõi -HS viết Chữ “ Hai” vào bảng con. 1 HS viết bảng lớp - HS viết vở TV - Giáo viên nhận tiết học. - Nhắc học sinh hoàn thành nốt phần luyện viết ở nhà. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 THỂ DỤC(Tiết 20) Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi: bỏ khăn I. Mục tiêu: - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. -Học trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - 1 khăn cho trò chơi và 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV ổn định lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học. - 2 hàng dọc - Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông 1 – 2 phút - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên sân trường - Ôn bài thể dục phát triển chung * Trò chơi “ Có chúng em”. 1 lần 2 x 8 nhịp/ động tác. 2. Phần cơ bản - Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo hàng ngang: 2 lần, lần 1 như bài 18. Lần 2 thi giữa các tổ. - Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo vòng tròn: 2 – 3 lần theo chiều kim đồng hồ. Lần 1, 2 do giáo viên điều khiển. Chọn học sinh bắt đầu điểm số ở 2 vị trí khác nhau cho mỗi đợt. + Trò chơi “ Bỏ khăn”. . GV nêu tên trò chơi vừa giải thích vừa đóng vai người bỏ khăn. ( đi chậm) và giải thích các tình huống của trò chơi. Học sinh chơi thử từ 2 – 3 lần. Sau đó cho các em chơi 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng hít thở sâu. - Giáo viên hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. -4 hàng ngang -vòng tròn -vòng tròn 8 – 10 phút 2 – 3 phút _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 10) Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. I. Mục tiêu: 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Xếp đúng từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng vào 2 nhóm họ nội- họ ngoại 2. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép bài tập 4. - Chia bảng làm 3 phần. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ. - Cho HS nêu tên bài học hôm trước. H: Trong câu a có những từ chỉ hoạt động nào? H: Câu b có từ nào chỉ hoạt động, trạng thái ? - GV nhận xét ghi điểm. - 2 học sinh lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. a. Bạn Nhi hát hay(,) múa dẻo. b. Cô rất vui khi chúng em chăm ngoan(,) học giỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC tuần 8 các em được học về từ chỉ hoạt động trạng thái, về cách dùng dấu phẩy trong câu. Tiết luyện từ và câu hôm nay ta học về: Từ ngữ về họ hàng, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Gv ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - GV gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, GV ghi đề bài lên bảng. - Cho HS đọc thầm truyện“ Sáng kiến của bé Hà” tìm và viết nhanh ra vở nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Gọi HS trả lời miệng - GV ghi bảng -Gọi 2 học sinh đọc lại bài tập. - HS theo dõi - 2 HS nhắc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài -Tìm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuỵên “ Sáng kiến của bé Hà”. - HS đọc thầm truyện“ Sáng kiến của bé Hà” tìm và viết nhanh ra vở nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - HS nối tiếp nhau mỗi em nêu một từ *Ông, bà, bố, mẹ, con, cháu, cụ già, cô, chú, con cháu. * Bài 2: Chuyển ý: Ở bài tập 1 đã nêu được 1 số từ chỉ người trong gia đình. Bài tập 2 yêu cầu các em tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. *Bài 3: Chuyển ý: Ở bài 1; 2 các em đã tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng. Bài tập 3 các em hãy chọn các từ ở trên và xếp vào theo nhóm họ bên nội – họ bên ngoại cho phù hợp. - HS theo dõi -HS làm vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm. - 2 học sinh đọc lại kết quả - VD: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, thím, con dâu, con rể, cháu chắt, chút chít - HS theo dõi - H: Họ nội là những người họ hàng về phía bên ai? - H: Họ ngoại là những người về phía bên ai? -.bên bố. -.. bên mẹ. - Mời 2 tổ tham chơi tiếp sức. Mỗi dãy 4 bạn, ( Dãy1: Xếp từ nhóm họ ngoại. Dãy2 : xếp từ nhóm họ nội.) - Gv và HS cả lớp nhận xét - GV và nhóm nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc( viết nhiều từ đúng trong thời gian 3 phút). - Cả lớp viết vào vở bài tập: ( 2 phút). - Học sinh tiếp sức nhau mỗi bạn viết 1 từ, bạn viết cuối cùng đọc tên của nhóm mình Họ ngoại Họ nội ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác, ông nội, bà nội, chú, thím, cô, bác, * Bài tập 4: - GV treo bảng phụ ghi bài tập 4 và giới thiệu. - Gọi 2 học sinh lên bảng ( 2 tổ) thi điền dấu. - H: Dấu chấm, dấu chấm hỏi thường được đặt ở vị trí nào của câu? - GV và lớp nhận xét, bổ sung -2 học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc truyện vui. - cuối câu - Lớp làm vở bài tập. H: HS giải thích tại sao điền dấu chấm vào câu 1? H: Tại sao điền dấu ? Vào câu 3? H: Tại sao điền dấu chấm vào câu 4? H: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố - dặn dò: H: Trong gia đình em có những ai? -Vì kết thúc câu 1 trọn vẹn đủ ý -Đó là câu hỏi của chị - Đó là câu trả lời của Nam - Học sinh đọc nhanh truỵên - Nam xin lỗi ông bà “ Vì chữ xấu và nhiều lỗi chính tả”. Những chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết - Học sinh nối tiếp trả lời - GV hêï thống bài: trong mỗi gia đình đều có ca
File đính kèm:
- tuan 10.doc