Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 41: Lít (tiếp)

 5. Củng cố - dặn dò:

- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính.

- 6 tháng tẩy giun một lần.

- Nhận xét giờ học.

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 41: Lít (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nói.
*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà.
- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.
- Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu.
- GV nhận xét.
- Bông hoa mười giờ xoè cánh ra báo hiệu buổi trưa đến.
- HS yếu nhắc lại 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL
Tiết 3:
Tập viết
ôn tập
kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng (T6)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn luyện cách tra mục lục sách.
3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
4. HS yếu đọc 2 câu đầu trong bài: bàn tay diu dàng 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Kiểm tra học TL (10 - 12em)
- HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi.
HS yếu đọc 2 câu đầu bài: Bàn tay diu dàng 
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Mở mục lục sách T8 (đọc)
- HS làm, báo cáo kết quả.
Tuần 8:
- Chủ điểm thầy cô.
TĐ: Người mẹ hiền (trang 63)
KC: Người mẹ hiền (trang 64)
Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65)
Tập đọc: Bàn tay (66)
LYVC: Từ chỉ hành động(67)
- HS yếu đọc lại 
3.3. Ghi lại lời mời, đề nghị.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm
- HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- GV ghi bảng những lời nói hay.
- HS làm vở.
a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé !
b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé !
- Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô.
- GV nhận xét chữa bài.
c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô?
- HS yếu nhắc lại 
4. Củng cố, dặn dò:
- HS chuẩn bị bài ở T9
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 4:
Chính tả: 
Tiết 76:Ôn tập 
kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Đọc thêm bài "Đổi giày". 
- Ôn luyện chính tả.
- HS yếu đọc 1- 2 câu và viết 2 câu trong bài chính tả
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
 3.2. Đọc bài: Đổi giầy
- GV hướng dẫn HS đọc 
3.3. Kiểm tra tập đọc (7-8 em)
- HS đọc tiếp nối đoạn 
- Thi đọc toàn bài 
Bốc thăm xem bài (2 phút).
HS yếu đọc 1 - 2 câu 
- Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi.
4. Viết chính tả:
- GV đọc bài:
- Giải nghĩa các từ
- Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện ?
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết các từ khó và các tên riêng 
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS quan sát chữa bài (đối chiếu SGK).
- Kiểm tra đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
- HS yếu viết 2 câu trong bài chính tả
5. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS về ôn bài HTL
- Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết 5.
---------------------------------------------------------
Tiết 5: âm nhạc
Học hát: bài Chúc mừng sinh nhật
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Gọi HS hát bài Xoè hoa
- GV nhận xét đánh giá
- 2 HS hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2.Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
- GV hát mẫu
- HS lắng nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc lời ca theo HD của GV
- Học hát từng câu: GV dạy theo hình thức móc xích
- HS hát theo tổ, nhóm, cá nhân
4. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp với vỗ tay.
 GV làm mẫu
- HS hát kết hợp với vỗ tay
- Chia 2 nhóm hát luôn phiên.
*Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập hát cho thuộc 
-----------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HSY đọc được đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
Tiết 7:
Tự nhiên xã hội
Tiết 9:Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
*KNS: Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Đồ dùngdạy học:
- Hình vẽ SGK (20, 21)
III. các Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ.
- HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
3.2.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
*Mục tiêu: Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. Học sinh biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. Nêu được tác hại của bệnh giun.
*Cách tiến hành:
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS tự trả lời.
- Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
Học sinh thảo luận câu hỏi.
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Nêu tác hại giun gây ra ?
- Người bị chếtchết người.
3.3.Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
*Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và các chứng giun sâm nhập vào cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: N2
- HS quan sát hình 1 (SGK)
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- ...có nhiều phân.
- Không rửa tay.
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
- Từ trong phân người bị bệnh giun?
- Đất trồng rau.
- Ruồi đậu.
- Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
4.Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
*Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
*Cách tiến hành:
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho.hợp vệ sinh.
 5. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
- 6 tháng tẩy giun một lần.
- Nhận xét giờ học.
****************************************************************
Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tiết 1:
Thủ công
Tiết 9:Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS hứng thú gấp thuyền.
II. chuẩn bị:
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công.
II. hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức;
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới;
3.1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét.
- HS quan sát.
- Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. 
- HS nhận xét.
- So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.
- Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp.
- Giống nhau:
- Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui.
- Khác nhau:
- HS sơ bộ nắm được cách gấp.
- GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp.
3.2. Hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô
- GV hướng dẫn HS gấp 
- Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui.
- Gọi HS lên bản thao tác như B4.
- Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4.
- Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5.
- Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7.
Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền
- GV hướng dẫn
- Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8).
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11.
4. Thực hành
*Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- HS thực hành.
5. củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2:
Tập đọc
Tiết 77:ôn tập
kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t5)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
3. HS yếu đọc đoạn 1 của bài: Người mẹ hiền. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Kiểm tra tập đọc.
- Hướng dẫn HS kiểm tra như T1
- HS bốc thăm bài (2')
- Đọc đoạn, cả bài (trả lời câu hỏi)
- HS yếu đọc đoạn 1 của bài: Người mẹ hiền .
3.3. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng).
- GV nêu yêu cầu bài.
- Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?
- Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
*VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường.
- Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm
- Tuấn rót nước cho mẹ uống
- Tuấn tự đi đến trường
- Nếu còn thời gian cho HS kể thành câu chuyện.
- GV nhận xét.
- Tuấn tự đi đến trường.
+ Câu 1: HS khá + Giỏi làm mẫu.
+ Câu 2: HS kể trong nhóm – các nhóm thi kể.
- HS yếu nhắc lại 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các bài HTL
Tiết 3 :
Mĩ thuật
Tiết 9 : Vẽ cái mũ (nón)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ (nón).
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ cái mũ.
- Vẽ được cái mũ theo mẫu.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn vẽ.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh ảnh các loại mũ.
+ Chuẩn bị một số cái mũ có hình dáng, màu sắc khác nhau.
+ Hình minh hoa hướng dẫn cách vẽ.
+ Một số bài vẽ cái mũ của HS năm trước.
*HS: Vở tập vẽm bút chì tẩy, bút dạ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét.
- Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ?
- HS quan sát đưa ra lời nhận xét.
- Hình dáng các loại mũ có khác nhau không ?
- Mũ thường có màu gì ?
*Giới thiệu tranh ảnh yêu cầu HS gọi tên của chúng.
- Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bồ đội
3.3.Hoạt động 2: Cách vẽ cái mũ.
- Bày 1 số mũ để HS chọn vẽ.
 - HS nhận xét hình dáng các mũi.
- Hướng dẫn HS phác hình bao quát cho vừa phần giấy chuẩn bị.
- Nêu cách vẽ cái mũ.
- Phác phần chính mũ (H2a)
- Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ.
- Sau khi vẽ xong trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự nhiên (H2C)
3.4.Hoạt động 3: Thực hành.
- HS vẽ vở tập vẽ.
- Vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
- Vẽ các bộ phận của cái mũ và trang trí, vẽ màu ý thích.
3.5.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét bài vẽ.
Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
- Hình vẽ đúng đẹp.
- Trang trí ( có nét riêng)
- Tìm ra bài vẽ đẹp.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh chân dung.
---------------------------------------------------
Tiết 4:
Toán
Tiết 43: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
- HS yếu thực hiện 2 PT bài 1 , 2 PT bàI 2, ôn lại bảng cộng 6 ,7, 8, 9
II. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xétghi điểm
16l + 17l
16l - 4l + 15l
HSY: 3l + 4l
3. Bài mới.
Bài 1: Tính
- HS làm nhẩm cột 1 và 3
5 + 6 = 11
40 + 5 = 45
- Cột 2, 4 làm bảng con
8 + 7 = 15
30 + 6 = 36
9 + 4 = 13
7 + 20 = 27
16 + 5 = 21
4 + 15 = 20
27 + 8 = 35
3 + 47 = 50
- GV nhận xét , chốt lại bài
44 + 9 = 53
5 + 35 = 40
Bài 2: Số
HS yếu thực hiện 2PT:
16 + 4= ; 12+ 7
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- Nêu miệng
45kg; 45l
Bài 3: 
- 1 HS nêuyêu cầu bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào Sgk
Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
34
45
63
17
44
Số hạng
17
48
29
46
36
-> GV nhận xét, chốt lại bài
Tổng:
51
93
92
63
80
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
HS yếu thực hiện 1 PT : 63+ 25
- HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán
- 3 HS đọc đề toán.
- Lớp giải vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
-> GV nhận xét, chốt lại bài
Cả 2 lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg gạo
HS yếu ôn lại bảng cộng 6, 7
Bài 5: HS quan sát hình vẽ.
- Nêu miệng
 - Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: rèn Toán
ôn phép cộng đã học
I/ Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép cộng dạng 39 + 15; 29 + 25 và 49 + 25...
- Giải bài toán có một phép cộng.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
Bài 2: Tính
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 23-12=
 15-9 =
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
---------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập bài đã học
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp; trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- HSY đọc đợc đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
-------------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 8: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 9)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
***************************************************************
Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2013
Tiết 1:
Luyện từ và câu
Tiết 79:Ôn tập
kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t7)
I. mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
3. Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
 4. HS yếu đọc 2 câu trong bài: Ngôi trường mới; nói được lời cảm ơn và xin lỗi đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
+ Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi.
+ Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em.
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
- Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu:
3.2. Kiểm tra học thuộc lòng:
 - GV gọi HS lên bốc thăm đọc bài
- HS lên bốc thăm (Xem bài 2 phút)
 -> GV nhận xét ghi điểm 
 - HS đọc
- HS nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại.
- HS yếu đọc 2 câu đầu trong bài: Ngôi trường mới 
3.3.Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng)
- HS mở SGK
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp.
Câu a
+ Cảm ơn bạn đã giúp mình.
Câu b
+ Xin lỗi bạn nhé.
Câu c
+ Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn.
Câu d
+ Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ .
- HS yếu nhắc lại
3.4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- HS yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- Nêu kết quả.
(Lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy).
- 1 HS lên bảng làm.
Lời giải:
- Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
- GV nhận xét
HS yếu đọc lại 1 câu 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
Tiết 2:
Toán
Tiết 44:Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1)
A. Đề bài:
Bài 1: Tính: 
36
19
27
55
67
56
9
3
25
18
13
39
Bài 2: Đặt rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 30 và 45; 	b) 49 và 24; 	c) 8 và 28
Bài 3: Một cửa hàng lần thứ nhất bán được 28kg đường, lần thứ hai bán được nhiều hơn lần thứ nhất 13kg đường. Hỏi lần thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ?
Bài 4: Nối các điểm đã cho để được hình chữ nhật, 1 hình tứ giác.
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
 5
 4
27
6
81
53
B. Đáp án:
Bài 1: (3 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Bài 2: (3 điểm) Mỗi phép tính đún

File đính kèm:

  • docTuan 9-tuan.doc