Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 26: 7 cộng với một số: 7 + 5 (tiếp)

- Vài HS nêu cách tính

 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2

 + 25 nhớ 1.

72 - 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1

 bằng 7, viết 7.

- HS làm vào vở

 17 37 47

 +24 +36 + 27

 41 73 74 .

-HSY làm 2 phép tính đầu

- HS nêu yêu cầu phiếu bài tập.

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 26: 7 cộng với một số: 7 + 5 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài hát.
+ Giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước ( 1921 - 1989 ) quê ở Cần Thơ ( Nam Bộ ), là tác giả của nhiều bài hát nổi tiếng: Lãnh tụ ca, Giải phóng miền Nam, Lên đàng... và các bài hát thiếu nhi như: Reo vang bình minh, Thiếu nhi thế giới liên hoan,...
- GV hát mẫu cho HS nghe.
- Nhịp điệu của bài hát nhanh hay chậm?
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.
- HS nghe 
 Bài hát vui, tốc độ vừa phải.
- Giới thiệu cho HS biết bài hát được chia làm bốn câu, hai câu đầu âm hình tiết tấu giống nhau, hai câu sau cũng có âm hình tiết tấu giống nhau.
- Chú ý nghe
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
- Dạy hát từng câu, GV hát mẫu từng câu, bắt nhịp cho học sinh hát.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS tập hát từng câu
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS hát theo từng dãy bàn, từng tổ hát
4. Hoạt động 2: Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- GV làm mẫu
- GV quan sát sửa sai
- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách 
5. Củng cố dặn dò: 
- Khuyến khích HS về nhà hát lại bài hát cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập Mẩu giấy vụn
I/ Mục tiêu:
- Đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội
 Tiết 6: Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
- Nói sơ lược Vũ sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn hem., nhai kỹ. 
+ KNS :
- KN ra quết định.
- KN tư duy phê phán.
- KN làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh Vù cơ quan tiêu hoá phóng to.
- 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức: 
 - Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
- Nhận xét, đánh giá
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non , ruột già, hậu môn, các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" 
3.2. Hoạt động 1: Sự tiêu hoá thức ăn
*Mục tiêu: Tiến hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp.
HS thảo luận theo cặp.
- Phát cho HS bánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
Vào dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- GV kết luận
3.3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
-Thức ăn tiếp tục được nhào lộn
*Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS trả lời.
- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?
- Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Thấm qua thành ruột non, đi vào máu nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già thàng phân, rồi đưa ra ngoài.
- Chúng ta đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
Bước 2:
- GV gọi một số HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
4. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
*Mục tiêu:
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ, sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ?
- Ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể.
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no?
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
********************************************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tiết1: Thủ công
Tiết 6:Gấp máy bay đuôi rời ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
II. Chuẩn bị:
Mẫu máy bay đuôi rời.
Giấy thủ công.
Kéo, bút màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Bài mới:
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng.
a. Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát.
- Có mấy bước gấp là những bước nào? 
- Học sinh quan sát.
- Có 4 bước gấp. 
b. Thực hành:
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm
Giáo viên quan sát, uốn nắn học sinh.
- Học sinh thực hành.
c. Trưng bày sản phẩm
- Giáo viên đánh giá kết quả của học sinh
- GV cho HS thi phóng máy bay
- Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Học sinh phóng thi máy bay.
3. Nhận xét -dặn dò:
- Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp
- HS lắng nghe.
 đúng kỹ thuật
- Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập đọc
 Ngôi trường mới
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Lấp ló, bỡ ngỡ, trang nghiêm, thân thương.
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô giáo, bạn bè (trả lời được câu hỏi 1,2).
- HSY: Đọc được 2 câu
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Mẩu giấy vụn
- HS hát
- 2 học sinh đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc:
* GV mẫu toàn bài.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS theo dõi SGK
- Đọc từng câu
 - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
 Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
Chia đoạn: Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn.
 HD ngắt hơi, nhấn giọng ở 1 số câu 
- HS đọc trên bảng
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 Giảng nghĩa từ: Lấp ló, bỡ ngỡ, trang nghiêm, thân thương
- HS đọc chú giải SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
*HSY đọc 2 câu đầu
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc ĐT
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3
3.3. Tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm bài văn.
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung sau:
 Tả ngôi trường từ xa?
 Tả lớp học?
 Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới?
+ Đoạn 1,2 câu đầu: Tả ngôi trường từ xa.
+ Đoạn 2+3 câu tiếp theo: Tả lớp học 
+ Đoạn 3: Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
* Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
- Ngói đỏ - như những cánh hoa lấp ló trong cây .
 Bàn ghế gỗ xoan đào - nổi vân như lụa 
- Nhận xét, bổ sung.
 Tất cả - sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào?
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét đánh giá
- Đại diện tổ lên thi đọc.
*HSY đọc 2 câu đầu
5. Củng cố dặn dò: 
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới? 
- Em có yêu mái trường của mình không?
 GV chốt lại: Dù ngôi trường mới hay cũ, ai cũng nên yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3:
 Mĩ thuật
Tiết 6:
Vẽ tranh trí Màu sắc, 
cách vẽ màu vào hình có sẵn
I. Mục tiêu:
- HS sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1
- Biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Bảng màu cơ bản do 3 màu pha trộn.
- 1 số tranh ảnh có hoa quả, đồ vật với các màu.
- 1 số tranh dân gian
- Bộ đồ dùng dạy học.
*Học sinh: 
- Vở tập vẽ, bút chì màu hoặc sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra :
- Sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS quan sát.
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
 - Màu đỏ, màu vàng, màu lam
- Gợi ý để nhận ra các màu 
- Màu da cam, màu xanh lá cây.
- Yêu cầu HS tìm trên hộp chì màu, sáp màu.
- Màu tím do màu đỏ pha với màu lam
- Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Cho HS xem hình vẽ để nhận ra các hình: Em bé con gà trống, bông hoa cúc
- Gợi ý HS cách vẽ màu 
(HS chọn màu khác nhau và vẽ tươi vui, rực rỡ, có đậm có nhạt)
- Em bé, con gà, hoa cúc, và nền tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ màu tự do
- Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu vào đúng hình ở tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Màu sắc
- Cách vẽ màu
(Gợi ý HS tìm ra bài vẽ màu đẹp)
4. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà
- Các con vật.
- Nhận xét giờ chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả lá.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi
Tiết 4: Toán
 Tiết 28: 47 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+25. 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- HSY : Làm 1/3 phép tính trong các BT.
II. Đồ dùng dạy học :
- 7 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Đặt tính rồi tính.
 47 + 7 8 + 27
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
 47 8
+ 7 + 27
 54 35
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Giới thiệu phép cộng 47+25:
- GV nêu bài toán 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm tính gì?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 47 + 25 = 72
- 2 HS nêu lại
- Tính cộng 47 + 25
- HS thao tác trên que tính 
- Vậy 47 + 5 =? 
 47 + 25 = 72 
- GV HD HS đặt tính.
4. Thực hành:
- Vài HS nêu cách tính
 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2
 + 25 nhớ 1. 
- 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1
 bằng 7, viết 7. 
Bài 1: Tính
- HS làm vào vở
- GV chấm bài chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
 17 37 47
 +24 +36 + 27
 41 73 74 .
-HSY làm 2 phép tính đầu
- HS nêu yêu cầu phiếu bài tập.
- GV phát phiếu bài tập
- HS làm bài theo cặp 
- Các cặp đổi chéo kiểm tra kết quả
- Đại diện cặp nêu kết quả
- GV nghe nhận xét 
 a, d (Đ)
 b, e (S)
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
- GV HD phân tích tóm tắt và giải 
Tóm tắt
Nữ : 27 người 
Nam : 18 người 
 Đội đó có: . người?
- Lớp làm BT ra nháp -> đọc bài giải
Bài giải
Đội đó có số người là:
27 +18= 45 (người)
 Đáp số: 45 người
*HSY viết phép tính
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------
Tiết 5: rèn Toán
ôn phép cộng đã học
I/ Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5 và 49 + 25...
- Giải bài toán có một phép cộng.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
Bài 2: Tính
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 23-12=
 15-9 =
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
---------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập bài đã học
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp; trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- HSY đọc đợc đoạn 1 trong bài
 -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
-------------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 6: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 6)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
*****************************************************************
 Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
Câu kiểu ai là gì ? Khẳng định, phủ định 
Từ ngữ về đồ dùng học tập
I. Mục đích - yêu cầu :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT 1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT 2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng ấy làm bằng gì (Bt 3).
* HSY 1/3 nội dung trong BT 1,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 3, phiếu BT 2.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
 - Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
- HS hát
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Đọc các bộ phận in đậm
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS đọc
- GV hướng dẫn
- HS đọc câu mẫu 
- HS nối tiếp nhau nêu miệng 
a. Ai là học sinh lớp 2?
c. Môn học em yêu thích là?
*HSY nhắc lại phần a
Bài 2: 
- 2, 3 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- GV đính phiếu BT lên bảng, hướng dẫn HS nói câu a
- HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống hai câu b và c. 
b. Em không thích nghỉ học đâu.
 Em có thích nghỉ học đâu .
 Em đâu có thích nghỉ học. 
c. Đây không phải là đường đến trường đâu.
 Đây đâu có phải là đường đến trường đâu.
 Đây đâu có phải là đường đến trường.
Bài 3: 
- 2 HS nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh vẽ, HD HS cách tìm.
- GV theo dõi chốt lời giải đúng
- HS quan sát, phát hiện theo nhóm.
- Một số HS nêu
+4 quyển vở (vở để ghi bài) 
+3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở) +2 lọ mực (mực để viết) 
+2 bút chì (chì để viết) 
+1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) ....
*HSY nêu 1 đồ vật
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài 
Tiết 2: Toán
 Tiết 29: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 47 + 5; 47 + 25. 
- Biết giải bài toán theo tóm tắt vgới một phép cộng.
*HSY : Làm 1/3 phép tính trong các BT.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy ... học: 
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính 
47 + 9 27 + 7
 - Nhận xét, cho điểm.
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
4. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
- GVHDHS 
- HS nối tiếp nhau nêu miệng BT
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 ...
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm vào vở
 37
 24
 67
 + 15
 52
 + 17
 41
 + 9
 76
- GV nhận xét kết quả đúng.
 Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
*HSY làm 1 phép tính đầu
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nêu đề toán
- Muố biết cả hai thúng có bao nhiêu quả ta làm tính gì?
- 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- HS nêu cách giải
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
Cả hai thúng có số quả là:
28 + 37 = 65 (quả)
 Đáp số: 65 quả
* HSY ghi phép tính.
Bài 4: Điền dấu >; <; =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS lên bảng, lớp làm phiếu bài tập
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3
5. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Thể dục
 Tiết 11: Ôn 5 động tác của bài
 thể dục phát triển chung - đi đều
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học đi đều.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung phương pháp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT 
 x x x x x
 x x x x 
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 
1'- 2'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: 
Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
3 - 5'
B. Phần cơ bản:
18 - 22'
1. Ôn 5 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
3 - 4lần
ĐHTL
 X X X X X 
 x x x x 
 D
2. Đi đều: 2 hàng dọc
5 - 8’
- Cán sự điều khiển lớp tập
- GV quan sát sửa sai
ĐHTL: X X 
 X X 
 X X
 X X
 D
- GV làm mẫu, phân tích
- HS quan sát làm theo
3. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
4 - 5’
- GV nêu lại cách chơi và cho HS chơi thử.
HS chơi trò chơi
c. Phần kết thúc. 
3 - 5 ’ 
- Cúi người thả lỏng 
- Hệ thống nội dung bài học
 X X X X 
 X X X X 
 D
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Chính tả: (Nghe-viết)
Ngôi trường mới
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2; bài tập 3a.
- HSY : Viết được 2 câu
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
 - Cho

File đính kèm:

  • docTuan 6- moi (1).doc