Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 26: 7 cộng với một số 7 + 5

Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có

vần ai / ay

- Chia bảng lớp 3 phần

Ví dụ: - Tai (mai, bán, sai, chai, trái)

Tay, may, bay, bày, cay,cày,cháy, say.

Bài 3(a): Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 26: 7 cộng với một số 7 + 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồng: 
 ? nhãn vở
Học sinh đọc tóm tắt và giải bài toán
1 học sinh đọc bài, chữa bài
Nhận xét:
4. Củng cố:
Khái quát nội dung bài
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học
Chính tả
Tiết 11 Tập chép: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con:
- 1HS lên bảngviết 
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng:
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
C. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt N X tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 6 Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- kỹ năng ra quyết định, nên và không nên làm gì để sương và cơ phát triển tốt.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhịêm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.
*GDBVMT: HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, khi ăn no. 
- Khụng nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đỳng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đỳng chỗ để giữ vệ sinh mụi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.
- 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
- Miệng thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ.
B. Bài mới:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn ở bài trước" 
*Mục tiêu: Tiến hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp.
- Phát cho HS đánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn.
*KL: ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuối xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Bước 1: Nhóm 2
- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá.
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày.
*KL: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phần rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ.
- Ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể.
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no.
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng tôi chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.
c. Củng cố dặn dò:
- áp dụng những đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
 Ngày soạn : 24 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 / 9 / 2012
Toán
Tiết 28 47 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng.
Nêu cách đặt tính và tính.
 - 1 HS lên bảng
47 + 7
8 + 27
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 47+25
- GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 
47 + 25 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính) bó 1 chục và 2 que tính lẻ, 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính thêm một chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính. 
Vậy 47 + 25
47
 +
 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1.
- 4 thêm 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
25
72
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
 - HS làm bảng con
17
+
37
+
47
+
57
+
67
+
24
36
27
18
29
41
73
74
75
96
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
77
+
28
+
39
+
47
+
29
+
3
17
7
9
7
80
45
46
56
36
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự kiểm tra kết quả 
- HS làm SGK
- GV chốt lại kết quả: a, d (Đ)
 b, c, e (S)
- 5 HS lên bảng
- Chữa bài
Bài 3: HS đọc, đề bài 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Nữ : 27 người 
Nam : 18 người 
Tất cả :người
Bài giải:
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
Số người trong đội là:
27+18=45 (người)
Đáp số: 45 người 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 - HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK.
- 1 HS ghi kết quả
37
 +
27
+
5
16
42
43
- GV nhận xét kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Tiết 18 Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm câu; Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến, ngôi trường mới của em học sinh.
- Hiểu được ND ngôi trường mới rất đẹp các bạn học sinh tự hàovề ngôi trườngvà yêu quý thầy cô, bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc bài.
Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS từ có vần khó
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu - Cả lớp học.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp - Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
+ Đoạn 3: Còn lại
Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường 
- Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ).
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như hoa.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.
Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Ngồi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không 
- HS phát biểu (Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Về nhà đọc học bài 
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
 Tiết 12 Nghe- viết: Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng các dấu câu trong bài .
- Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo  trở nên đáng yêu hơn.
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Viết từ khó bảng con
- HS viết bảng con.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương.
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- 1 HS nêu
c. Chấm chữa bài: Chấm 5 - 7 bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi, NX
- HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có 
vần ai / ay
- HS đọc yêu cầu
- Chia bảng lớp 3 phần
- 3 nhóm (tiếp sức)
Ví dụ: - Tai (mai, bán, sai, chai, trái)
Tay, may, bay, bày, cay,cày,cháy, say.
Bài 3(a): Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).
- 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài
- Làm như bài 2
4. Củng cố dặn dò: NX tiết học
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông
Ôn Tiếng việt
Tiết 16 Luyện đọc: Mua kính
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác bán hàng, cậu bé).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không viết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán hàng phải phì cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới :
A - Giới thiệu bài 
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
-Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
 c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: về nhà đọc bài.
Ôn tiếng việt
Tiết 17 Luyện viết: Mua kính
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4 . Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 6 Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:- Nhận biết thế nào là lớp học sạch sẽ.
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. -Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: GVgiới thiệu 1 số bức tranh về trường lớp
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Các bạn trong từng hình đang làm gì?
Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? 
- HS quan sát tranh
- HS trả lời.
- Việc làm đó có tác dụng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời một số câu hỏi.
-Trênsân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn.
- Sạch sẽ
- Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ?
- Có nhiều cây xanh và cây rất tốt.
-Trường học của em đã sạch đẹp chưa? 
- HS trả lời
- Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ?
*Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện.
*Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
- Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- N1: Nhặt rác quét sân trường.
- N3: Tưới cây.
- N4: Nhổ cỏ, tưới hoa.
-Trường lớp sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn
- Đánh giá
- Tuyên dương
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhậnxét giờ học.
 Ngày soạn : 25 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27 / 9 / 2012
Toán
Tiết 29 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 47+5, 47+25
- Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9 27 + 7
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả.
- HS làm SGK
- Gọi HS nêu miệng
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
37
47
24
67
15
18
17
9
52
65
41
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- HS giải vào vở
- Nêu kế hoạch giải
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =?
17 + 9... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK.
Tập viết
Tiết 6 Chữ hoa đ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân dầu nước mạnh.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ Đ cao mấy li ?
- 5 li
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ Đ 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1 li: r
- Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS viết bài VTV
- GV nêu yêu cầu cách viết
+ 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
C Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 6 Câu kiểu ai là gì ?. khẳng định, phủ định. 
 Từ ngữ về đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ,đặt được câu phủ định theo mẫu
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật áy dùng để làm gì.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài tập
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng 
- Lớp viết bảng con
- Sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
a. Ai là học sinh lớp 2 ?
- Em 
b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
- Lan
c. Môn học em yêu thích là ?
- Tiếng việt
Bài 3: (Viết)
- HS làm việc
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh vẽ
Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc 
Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc 
cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 
lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở tiến hành nói, viết các câu 
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm.
Ôn Toán
Tiết 17 luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm
 - 2 HS lên bảng
47 + 8 9 + 17
3. Bài mới:. Giới thiệu bài
Bài 1: Tính
 - HS làm bảng con. 4 HS lên bảng
27
47
37
57
67
14
26
35
18
19
41
73
72
75
86
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
77
18
39
27
29
5
27
7
18
67
82
45
46
 45
96
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự kiểm tra kết quả 
- HS làm vào vở
 - GV chốt lại kết quả: a, d (Đ)
 b, c, e (S)
- 5 HS lên bảng
- Chữa bài
Bài 3: HS đọc, đề bài 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt: Nữ : 17 người 
Nam : 19 người 
Tất cả : ... người?
Bài giải:
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
Số người trong đội là:
17+19=35 (người)
Đáp số: 35 người 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 - HS tính nhẩm nêu kết quả 
- 2 HS ghi kết quả
- GV nhận xét kết quả đúng
57
37
28
4. Củng cố - dặn dò:
4
25
27
- Nhận xét tiết học.
61
62
55
 Ôn tiếng việt
Tiết 18 Ôn TLV: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 cặp HS lên bảng
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ)
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 - tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn đang 

File đính kèm:

  • docTUẦN 6.CN.doc
Giáo án liên quan