Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 2 - Các số từ 111 đến 200

HS:

- HS so sánh được số có ba chữ số

- HS biét được thứ tự các số (không quá 1000)

- HSY, KT so sánh được số có ba chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình vuông to, ác hình vuông nhỏ, cáchình chữ nhật ở bài 132

- Tờ giấy to ghi sẵn dãy số

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 2 - Các số từ 111 đến 200, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp 
Giếng sâu, sâu kim, xong việc 
- Cả lớp viết bảng coo
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép 
- HS nhìn bảng đọc
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
- Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
* HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai 
- xong, trồng,dại
b. HS chép bài vào vở 
- HSY. KT chép 2 câu đầu.
c. Chấm, chữa bài (4 -5 bài)
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm 
- HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền 
Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan.
- HS khá giỏi làm các bài tập 
b. Điền inh hay in
- To như cột đình
- Kín như bảng
- Tình làng
- Chín bỏ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả.
-------------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc
 ôn tập : chú ếch con
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời 1
- Tập hát lời 2 
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- HSKT nghe hát và vỗ tay theo
II. Chuẩn bị
- Chép lời ca vào bảng phụ
- Nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn lời 1, học hát lời 2
- Ôn tập lời 1
- HS hát 
- HSKT nghe hát
- Học lời 2 của bài : Chú ếch con 
- Ôn tập lời 1 (GV theo dõi sửa cho học sinh)
- Học lời 2 bài hát
- Tập hát cả hai lời, dùng nhạc cụ gõ đệm theo
Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS tự tìm các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Các nhóm thi đua nhau biểu diễn
- Tập hát nối tiếp cả 2 lời của bài hát.
Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới
-HS nghe hình tiết tấu của câu hát 1 (câu 3)
- Hát giai điệu bài hát : Chú ếch con theo lời mới 
+ Cuối tiết cho cả lớp hát lại bài: Chú ếch con và cùng gõ nhạc đệm
- HSKT nghe hát, vỗ tay theo
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát cho thuộc
------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập chung
I. Mục tiêu:
 - Đọc bài tập đoc đã học.
 - Nghe viết chính tả bài
 - Hsy: đọc lại nội dung đoạn 1 của 
 -Nhìn chép chính xác 2 câu của bài tập đọc
 -II/ đồ dùng: SBT – SGK
iII.các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập2
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập2
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
----------------------------------------------------
Tiết 7: Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nói tên một số loài vật sống dưới nước 
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn 
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK (60+61)
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển.
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình SGK
? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình 
H1: Cua
H2: Cá vàng 
? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ?
H3: Cá quả
H4: Trai (nước ngọt )
H5: Tôm (nước ngọt)
H6: Cá mập
+ Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngự
Bước 2: Làm việc theo cặp 
+ Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung)
KL: Có rất nhiều 
- Hình 60 các con vật sống nước ngọt 
- Hình 61 các con vật sống nước mặn.
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ 
- Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to
- HDHS phân loại 
+ Loài vật sống ở nước ngọt 
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc 
+ Các loài cá 
+ Các loại tôm 
+ Các loại trai, sò, ốc, hến 
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn)
- Trình bày sản phẩm, các nhóm đi xem sản phẩm, các nhóm khác.
+ 1 số HS XP làm trọng tài 
+ Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước )
+ Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác 
+ Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
*********************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Thủ công
Làm vòng đeo tay (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm cach làm vòng đeo tay giấy 
- Làm được vòng đeo tay 
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy 
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy 
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán 
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới
- HS thực hành làm vòng đeo tay? Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước.
- Có 4 bước
+ Bước 1: Cắt T/hành các nan giấy
+ Bước 2 : dán nối các nan giấy
+ Bước 3 : Gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay 
HS thực hành 
 - Thực hành theo nhóm 
-Nhắc nhở HS : mỗi lần gấp phải gấp sát mép nan trước và miết kĩ . Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô.
- 1 HS lên thao tác.
Đánh giá sản phẩm
-HDHS nhận xét 
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS
- Chuẩn bị giờ sau
------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập đọc
 Cây đa quê hương
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Học sinh đọc được bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài	
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
- HSY, KT đọc được đoạn 1 của bài
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của chuyện: Những quả đào 
? Em thích nhân vật nào trong truyện ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc bài
Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- HSY. KT đọc câu 1
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- HSY, KT đọc đoạn 1
- Chia 2 đoạn: 
Đ1: đường cần nói 
Đ2: còn lại 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thành 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây.
Câu 2(1 HS đọc )
? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ?
- Thân cây: Là một toà cổ kính: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây: Lớn hơn cột đình 
- Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh 
- Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ.
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu )
? Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của câyđa bằng 1 từ
- Thân cây rất to
- Cành cây rất lớn
- Rễ cây ngoằn ngèo
- Ngọn cây rất cao
CH4: (1HS đọc)
? Ngồi bóng mát ở gốc đa. Tác giả còn thấy những cảnh đẹp của quê hương ?
- Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu
ánh chiều
4. Luyện đọc lại
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc trong nhóm
- HSY, KT đọc đoạn 1
5. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
- Tình yêu cây đa, tình yêu quê hương, luôn nhớ nhữngkỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm hiểu các bộ phận của cây ăn quả.
---------------------------------------------
Tiết 3: Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: xé dán các con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng con vật
- Vẽ được con vật theo trí tưởng tượng 
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà 
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau
- Vở tập vẽ 
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dá, đất nạn 	
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. KTBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát nhận xéts
- HS xem hình ảnh bộ ĐDDH, hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
+ Các dáng khi đi đứng nằm
+ Các bộ phận : đầu, mình
+ HS thấy các con vật khác nhau về hình dáng màu sắc 
 Hoạt động 2: Cách nặn các con vật 
? Nhận xét, cấu tạo của con vật 
+Các con vật có hình dáng đi nằm
+ Các bộ phận, mình 
+ Gợi ý để HS tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm các bộ phận
* HD cách nặn, vẽ 
- Nặn khối chính trước, đầu mình
- Nặn các chi tiết sau
- Gắn dính từng bộ phận chính và các chi tiết thành con vật.
Hoạt động 3 : Thực hành 
+ HD xem hình các con vật qua tranh ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
- HDHS nặn 
- HS chọn con vật để nặn
- GV quan sát gợi ý HS 
+ Nặn hình theo đặc điểm con vật như mình, các bộ phận.
+ Tạo dáng hình con vật , đứng chạy
+ Chọn màu sáp để nặn (theo ý thích)
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn cùng HS những bài tập đã hoàn thành gợi ý HS nhận xét
- Hình dáng 
- Đặc điểm
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
5. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau 
-------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
HS:
- HS so sánh được số có ba chữ số
- HS biét được thứ tự các số (không quá 1000)
- HSY, KT so sánh được số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, ác hình vuông nhỏ, cáchình chữ nhật ở bài 132
- Tờ giấy to ghi sẵn dãy số 
II.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Tự đọc và viết số có 3 chữ số
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Ôn lại cách đọc và viết số có 3 chữ số
- HS đọc các số đã treo trên bảng
- GV cho HS lấy tấm bìa hình vuông đã chia sẵn và nói : 
401; 402410
121; 122130
151;152160
551;552 560
* Viết các số 
- Học sinh viết các số vào vở theo lời đọc của giáo viên.
VD: Năm trăm hai mươi mốt (521)
- HSY, KT viết 121, 122, 123.
So sánh các số có ba chữ số 
- Bảng phụ
- HS so sánh
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
- Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
KL: 234 < 235
194 > 139
199 < 215
- HSY, KT: 234 139
Nêu KL chung 
2. Thực hành:
Bài 1: Cho hs so sánh các cặp số 
- Đọc nối tiếp 
498 < 500
241 < 26
259 < 313
347 < 349
250 > 219
749 > 549
Bài 2 : Điền dấu >, <, =
- HS làm sgk (bảng con )
- 2 HS lên bảng chữa 
a. 695
b.751
c. 979
Bài3 : Số ?
- HS làm sgk 
- HDHS làm 
971,972,973,974,975,976,977
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Củng cố về các số có 3 chữ số 
 Tiết 5
rèn Toán : 
ôn bảng chia đã học
I. Mục tiêu:
-Vận dụng bảng chia vào việc giải các bài tập
- Biết cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Biết tính giá trị của biểu thức 
 II/ đồ dùng: SBT –SGK
iII/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
15: 5= 12 : 3 = 30 : 5 =
35 : 5 = 16 : 4 = 40 : 5 =
6 : 3 = 9 : 3 = 32 : 4 = 
Bài 2: Tìm x
 x x 2 = 18 8 x x = 32
 x x 3 = 27 4 x x = 20
4.2 .HSY:
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 6
TĂNG CƯờng Tiếng việt
 ôn bài tập đọc đã học
I. Mục tiêu:
 - HS đọc tất cả các bài tập đọc
 - HS viết vở Tập viết ( Phần về nhà)
 - Nghe viết chính tả bài
II. Nội dung cụ thể:
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
 Vè chim
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 29: học đI học . chơI trò chơI (tiết 9)
I. Mục tiêu:
 -HS học Đi học.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD múa học Đi học.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
***********************************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối
đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về: Cây cối.
2. Tiếp tục luyện tập và trả lời câu hỏi có cụm từ: "Để làm gì" 
3. HSY, KT nêu được 1 -2 từ về câu cối. Nghe câu trả lời: Đẻ làm gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh, ảnh 3, 4 loài ăn quả(rõ các bộ phận cây)
- Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng
- HS1: Viết tên cây ăn quả
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- HS2: Viết tên các cây lương thực, thực phẩm.
- 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gắn lên bảng trang 3, 4 loài cây ăn quả.
- HS quan sát.
Bài 2: (Miệng). 
- 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó.
Lời giải:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn
Bài tập 2: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
- HĐ nhóm 4
VD:
+Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn lượn
+ Thân cây: To, cao, chắc
+ Gốc cây: To, thô
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi
+ Lá: Xanh biếc, tươi xanh
+ Hoa: vàng tươi, hồng thắm
+ Quả: vàng rực, vàng tươi
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp
Bài 3: (miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu.
- nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét.
- đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
VD: 
Bài 3: (Viết)
Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Đáp
+ để cây tươi tốt.
Hỏi
+ Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
 Đáp
 +Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
- HSY, KT viết được 1 câu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
? Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
HS: 
+ Luyện tập so sánh số co 3 chữ số 
+ Nắm được thứ các số (không quá 1000)
+ Luyện ghép hình 
+ HSY, KT thực hiện được 2 -3 phép tính
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 HS đếm
- Đếm miệng từ 661-674
- Đếm miệng từ 871-884
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 
567,569
- Viết số 567,569
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5
- Hàng chục cùng là 6 
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
HSY, KT : 7 < 9
* So sánh tiếp
- HSY, KT: 375 > 369
b. Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm (HS điền sgk)
- 4 HS lên bảng chữa 
Bài 3: Số 
-HDHS làm
- HS làm sgk
- Cho HS đọc 
Bài 3: , =
- HS làm sgk (hoặc bảng con)
- Gọi HS lên bảng chữa 
543 < 590
142 < 143
?Nêu cách so sánh
670 < 676
987 > 897
699 > 701
695 = 600 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
- HSY, KT so sánh: 142 701
- HS so sánh
- Làm vào vở
Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu.
- HS lên bảng
- Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học sinh )
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Thể dục
Tâng cầu. 
trò chơi: “ tung vòng vào đích”
I. Mục tiêu:
- Tung cầu. Yêu câu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Trò chơi : “ Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng 3 quả 	
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
 - ĐHKĐ 
 X X X X X
 X X X X X
 D
B. Phần cơ bản:
22 - 25'
1. Tâng cầu
- T1 X X X
 - T2 X X X 
 D
2. Trò chơi: “ Tung cầu vào đích
- ĐHTC 
X X X : ---- X X
X X X : ---- X X
 D
C. Phần kết thúc:
4- 5'
- ĐHKT
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
X X X X X
- Một số động tác thả lỏng
 X X X X X
- Hệ thống bài
 D
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà 
---------------------------------------
Tiết 4: Chính tả: (Nghe -viết)
Hoa phượng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh
3. HSY, KT viết được 1 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.
Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
? Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ 
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấ

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc