Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 141: Các số từ 111 đến 200

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài

- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững.

- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 141: Các số từ 111 đến 200, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm :
- HS nêu miệng đọc nối tiếp 
- Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e
Ha: (210)
Hb: (130)
Hc: (105)
Hd: (115)
He: (120)
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
300, 325, 400, 410, 520, 322.
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc )
Bài 3: Viết 
Đọc số 
Viết số 
Năm trăm hai mươi
 520
Chín trăm mười một 
911
Chín trăm chín mươi mốt 
991
Bảy trăm sáu mươi 
760
Sáu trăm hai mươi bảy 
627
Hai trăm ba mươi sáu 
236
Sáu trăm bảy mươi hai 
672
Sáu trăm bảy mươi tư
674
Chín trăm linh năm 
905
Tám trăm 
800
Ba trăm hai mươi 
320
Chín trăm linh một 
901
Bảy trăm bảy mươi lăm 
775
Tám trăm chín mốt
891
3. Củng cố: Khỏi quỏt ND bài.
4. Dặn dò: Nhận xột tiết học
CHÍNH TẢ
Tiết 57 TẬP CHẫP: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiờu:
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Những quả đào
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép
- Bảng phụ bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
3 HS viết bảng lớp 
Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa
- Cả lớp viết bảng coo
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gvnờu MĐYC
b. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép 
- HS nhìn bảng đọc
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ?
- Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
* HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai 
- xong, trồng,dại
b. HS chép bài vào vở 
c. Chấm, chữa bài (5-7 bài)
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm 
- HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền 
Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan.
- HS khá giỏi làm các bài tập 
b. Điền inh hay in
- To như cột đình
- Kín như bảng
- Tình làng
- Chín bỏ.
3. Củng cố : Khỏi quỏt ND bài.
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc
4. Dặn dũ: Nhận xét tiết học
lỗi chính tả.
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
Tiết 29 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nói tên một số loài vật sống dưới nước 
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn 
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK (60+61)
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ?
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình SGK
? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình 
H1: Cua
H2: Cá vàng 
? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ?
H3: Cá quả
H4: Trai (nước ngọt )...
Bước 2: Làm việc theo cặp 
+ Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung)
KL: Có rất nhiều 
- Hình 60 các con vật sống nước ngọt 
- Hình 61 các con vật sống nước mặn.
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ 
- Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,
- HDHS phân loại 
+ Loài vật sống ở nước ngọt 
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc + Các loài cá + Các loại tôm 
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Trình bày sản phẩm, các nhóm đi
- Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn)
+ Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước )
3. Củng cố: Khỏi quỏt ND bài
+ Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật
4. Dặn dũ: NX tết học.
, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác
 Ngày soạn : 18 / 3 / 2013
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 / 3 / 2013
Toán
Tiết 143 So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Giúp HS so sánh số có ba chữ số
- Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, ác hình vuông nhỏ, cáchình chữ nhật ở bài 132
- Tờ giấy to ghi sẵn dãy số 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Tự đọc và viết số có 3 chữ số
2. Bài mới:
a. Ôn lại cách đọc và viết số có 3 chữ số
- HS đọc các số đã treo trên bảng
- GV cho HS lấy tấm bìa hình vuông đã chia sẵn và nói : 
401; 402...410
121; 122...130
151;152...160
551;552... 560
* Viết các số 
- Học sinh viết các số vào vở theo lời đọc của giáo viên.
VD: Năm trăm hai mươi mốt (521)
b. So sánh các số 
- Bảng phụ
- HS so sánh
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
- Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
Kết luận: 234 < 235
 194 > 139
 199 < 215
Nêu kết luận chung 
3. Thực hành:
 Bài 1
- Cho hs so sánh các cặp số 
- Đọc nối tiếp 
498 < 500
241 < 26
259 < 313
347 < 349
250 > 219
749 > 549
Bài 2 : Điền dấu >, <, = ?
- HS làm sgk (bảng con )
- 2 HS lên bảng chữa 
a. 695
b.751
c. 979
Bài3 : Số ?
- HS làm sgk 
- Hướng dẫn học sinh làm. 
a. 971, 972, 973, 974, 975, 976, 977.
b. 981, 982, 983, 984, 985, 986, 987.
c. 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Củng cố về các số có 3 chữ số.
Tập đọc
Tiết 87 Cây đa quê hương
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của chuyện: Những quả đào 
? Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc bài
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chia 2 đoạn: 
Đoạn 1: ...đường cần nói 
Đoạn 2: ...còn lại 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thành 
g. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây.
Câu 2(1 HS đọc )
? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ?
- Thân cây: Là một toà cổ kính: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây: Lớn hơn cột đình 
- Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh 
- Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ.
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu )
? Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của câyđa bằng 1 từ
- Thân cây rất to.
- Cành cây rất lớn.
- Rễ cây ngoằn ngèo
- Ngọn cây rất cao.
Câu 4: (1HS đọc)
? Ngồi bóng mát ở gốc đa. Tác giả còn thấy những cảnh đẹp của quê hương ?
- Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu..
ánh chiều
*. Luyện đọc lại
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
- Tình yêu cây đa, tình yêu quê hương, luôn nhớ nhữngkỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm hiểu các bộ phận của cây ăn quả.
Chính tả
Tiết 58 Nghe - viết: Hoa phượng
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.
- Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
? Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ 
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấm, chữa bài
3. Làm bài tập
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
- HDHS làm
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
* Lời giải
Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
ễN TIẾNG VIỆT
 Tiết 85 LUYỆN ĐỌC: CẬU Bẫ VÀ CÂY SI GIÀ 
I. Mục tiờu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (cây si gài , cậu bé)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình 
- Hiểu nội dung bài cậu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người . Cần có ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
a - Giới thiệu bài 
b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
- HS mở sách giáo khoa 
- Đọc theo nhóm 
- Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
- Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
- HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung chính của bài 
 - Nhận xét giờ học 
-Về tập đọc bài nhiều lần.
ễN TIẾNG VIỆT
 Tiết 86 LUYỆN VIẾT: CẬU Bẫ VÀ CÂY SI GIÀ 
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức: 
2. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4. Củng cố - dặn dũ:
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 - Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP
Tiết 29 GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp,
2. Kỹ năng: Biết chăm sóc răng đúng cách.
3. Thái độ: Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
HS: - Bàn chải, kem đánh răng.
GV: - Bàn chải người lớn, trẻ em.
 - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn.
 - 1 số tranh vẽ về răng miệng.
III.Các hoạt động dạy- học:
 GV 
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể ?
H: Kể những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp.
+ Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay 
thiếu vệ sinh.
+ Cách làm:
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV quan sát, uấn nắn.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả quan sát.
GV: Khen những HS có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những em có răng bị sâu, xún phải chăm sóc thường xuyên.
- Cho HS quan sát mô hình răng và giới thiệu cho học thấy về răng sữa, răng vĩnh viễn để HS thấy được việc bảo vệ răng là cần thiết.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
+ Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng.
+ Cách làm:
Bước 1: - Chia nhóm 4 HS.
 - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trong 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ?, vì sao ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý.
c. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng.
+ Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
+ Cách làm:
Bước 1: Cho HS quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và xấu) và trả lời các câu hỏi.
H: Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ?
H: Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa...
H: Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta
phải làm gì?
Bước 2: 
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
- GV ghi bảng 1 số ý kiến của HS
3. Củng cố: 
H: Để bảo vệ răng ta nên lànm gì và không nên làm gì ?
- Nhận xét chung giờ học.
4. Dặn dò:
- HS về nhà thực hành thường xuyên xúc miệng, đánh răng.
 HS
Vài em nêu.
- 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau.
Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún).
- HS lần lượt trình bày.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện nêu. Các nhóm khác bổ xung.
- HS quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lờ các câu hỏi.
- Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ.
- Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng
- Đi khám răng.
- Nhiều HS được trả lời
- 1 vài em nêu.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn : 19 / 3 / 2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 / 3 / 2013
Toán
Tiết 144 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
+ Luyện tập so sánh số co 3 chữ số 
+ Nắm được thứ các số (không quá 1000)
+ Luyện ghép hình 
II. Đồ dùng
- Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đếm miệng từ 661-674
2 HS - GV nhận xét
- Đếm miệng từ 871-884
2. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 
567,569
- Viết số 567,569
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5
- Hàng chục cùng là 6 
- Hàng đơn vị 7 < 9
Kết luận: 567 < 569
* So sánh tiếp
375 > 369
b. Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm (HS điền sgk)
- 4 HS lên bảng chữa 
Bài 3: Số? 
- Hướng dẫn học sinh làm
- HS làm sgk
- Cho HS đọc 
Bài 3: , = ?
- HS làm sgk (hoặc bảng con)
- Gọi HS lên bảng chữa 
543 < 590
142 < 143
? Nêu cách so sánh
670 < 676
987 > 897
699 > 701
695 = 600 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
- HS so sánh
- Làm vào vở
Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu.
- HS lên bảng
- Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học sinh )
3. Củng cố:
- Khái quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 29 Chữ hoa a (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con chữ Y hoa
- 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu
- GV nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu
? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li
- 5 li
Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược 
? Nêu cách viết chữ A kiểu 2
N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5)
N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2
* GV viết lên bảng nhắc lại cách viết.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS viết cụm từ ứng dụng
- Ao liền ruộng cả
? Hiểu nghĩa của cụm từ 
- ý nói giầu có ở vùng thôn quê
? Nêu các chữ có độ cao 2,5li ?
- A,l,g
? Nêu các chữ có độ cao 1,5li ?
- r
? Nêu các chữ có độ cao 1 li ?
- Còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
- Bằng khoảng cách viết chữ o
- Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ?
- Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a
? Nêu cách nối nét 
- Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
- HS viết chữ Ao cỡ nhỏ
d. Hướng dẫn viết vở
- 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ
- Hướng dẫn học sinh.
- 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ 
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa 
4. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ A.
Luyện từ và câu
Tiết 29 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi 
 để làm gì?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về cây cối
- Tiiếp tục luyện tập và trả lời câu hỏi có cụm từ: "Để làm gì ?"
*GDMT: Giỏo dục ý thức bảo vệ mụi trường thiờn nhiờn. 
II. Hoạt động dạy học:
- Tranh, ảnh 3, 4 loài ăn quả(rõ các bộ phận cây)
- Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2)
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng
- HS1: Viết tên cây ăn quả
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- HS2: Viết tên các cây lương thực, thực phẩm.
- 2 HS thưc hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Bài tập:
1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu
2. Bài tập:
Bài tập 1: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gắn lên bảng trang 3, 4 loài cây ăn quả.
- HS quan sát.
Bài 2: (Miệng). 
- 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó.
Lời giải:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn
Bài tập 2: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
- HĐ nhóm 4
VD:
+Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn lượn
+ Thân cây: To, cao, chắc.
+ Gốc cây: To, thô.
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi.
+ Lá: Xanh biếc, tươi xanh.
+ Hoa: vàng tươi, hồng thắm.
+ Quả: vàng rực, vàng tươi.
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp.
Bài 3: (miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu.
- Nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét.
- đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
Ví dụ: 
Bài 3: (Viết)
Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Đáp
+ để cây tươi tốt.
Hỏi
+ Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
 Đáp
+ Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
3. Củng cố:
- KháI quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
? Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây
ễN TOÁN
Tiết 86 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: 
+ Luyện tập so sánh số co 3 chữ số 
+ Nắm được thứ các số (không quá 1000)
+ Luyện ghép hình 
II. Đồ dùng
- Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đếm miệng từ 651-664
2 HS
- Đếm miệng từ 571-584
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 
467, 469
- Viết số 467,469
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 4
- Hàng chục cùng là 6 
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
* So sánh tiếp
275 > 269
b. Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm (HS điền kết quả)
- 4 HS lên bảng chữa 
Bài 2: Số?
- HDHS làm bài.
- HS làm vào vở
- Cho HS đọc 
Bài 3: , = ?
- HS làm sgk (hoặc bảng con)
- Gọi HS lên bảng chữa 
343 < 390
152 < 153
?Nêu cách so sánh
870 < 876
987 > 797
599 > 601
795 = 700 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn cỏc số 832, 756, 698, 689.
- HS so sánh
- Làm vào vở
Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu.
- HS lên bảng
- Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học sinh )
3. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung chính của bài
4. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
ễN TIẾNG VIỆT
 Tiết 87 ễN TLV: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiờu :
1, Rèn kĩ năng nói 
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câù
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
- HS 1,2,3 nó

File đính kèm:

  • docTUẦN 29 CN.doc