Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 121: Một phần năm

Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc

- Biết tên các vùng khí tượng trong bài và tên 1 số tỉnh

- Hiểu : Dự báo thời tiết giúp con người biết được tình hình mưa nắng nóng lạnh

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 121: Một phần năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể 
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ?
3. Củng cố: Khái quát ND bài.
4. Dặn dò: Nhận xét tiết học
Ôn toán
Tiết 73 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh học hiểu được ( một phần năm ) Nhận biết ,viết và đọc 
- Thuộc bảng chia 5
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bảng chia 5
Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
1.Tính nhẩm:
 5 : 5 =  20 : 5 =  40 : 5 = 
45 : 5 =  10 : 5 =  25 : 5 = 
50 : 5 =  30 : 5 =  15 : 5 = 
2. Có 20 tờ báo chia đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận mấy tờ báo?
3. Trồng 20 cây dừa thành các hàng, mỗi hàng có 5 cây dừa. Hỏi có mấy hàng dừa được trồng?
4.Trồng 20 cây chuối thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy cây chuối?
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết .
- 3 - 4 học sinh đọc bảng chia 5 
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài theo cách truyền điện.
- Đọc bài toán
- Làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Mỗi tổ có số tờ báo là:
 20 : 5 = 4( tờ báo)
 Đáp số: 4 tờ báo
- Lên bảng chữa bài
- Nhận xét.
- Đọc bài toán.
Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- Đọc bài toán.
- Làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Mỗi hàng có số cây chuối là:
 20 : 5 = 4 ( cây)
 Đáp số: 4 cây chuối
- Chữa bài trên bảng.
Chính tả
Tíêt 49 Tập chép: Sơn tinh, thuỷ tinh
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh 
II. Các hoạt động dạy- học:
 GV 
1.ổn định.
2.Kiểm tra: 
Đọc cho HS viết bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
b.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chép 
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả
b.2 Học sinh chép bài vào vở
- Chấm 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: a
- Điền vào chỗ trống tr/ch
Bài 3: a
Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr)
4. Củng cố- dặn dò:
- Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 HS
- Chuyển tiết.
- Viết bảng con: sản xuất, chim sẻ.
- Viết bảng con 
Hùng Vương 
 Mị Nương
- 1 HS đọc yêu cầu
a. trú mưa, truyền tin
Chú ý , truyền cành
trở hàng , trở về
- HS đọc yêu cầu
Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi
 Tự nhiên và xã hội
Tiết 25 Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
Mục tiêu : Nhận biết một số cây sống trên cạn
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS T luận n2 quan sát hình trả lời 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị 
- Cây sả
3. Củng cố:Thi tìm các cây đã học 
4. Dặn dò: NX tiết học.
- HS thi tìm 
Tuần 25 - Ngày soạn : 18 / 2 / 2013
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 / 2 / 2013
Toán
Tiết 123 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số cú hai dấu phộp tớnh nhõn, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toỏn cú một phộp nhõn ( trong bảng nhõn 5)
- Biết tỡm số hạng của một tổng
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 
- 2 HS đọc
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
- 3 HS lên bảng 
 = 6
- HD HS tính theo mẫu 
a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 
 = 10
b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 
 = 10
c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2
Bài 2 : Tìm x 
- Cả lớp làm bảng con 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
x + 2 = 6 x x 2 = 6
 x = 6 - 2 x = 6 : 2
 x = 4 x = 3
3 x x = 15
 x = 15 : 3
- Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
 x = 5
- 3 HS nêu 
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
Mỗi chuồng có 5 con thỏ 
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 chuồng có bao nhiêu con ss
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
Tóm tắt- Làm bài vào vở
4. Củng cố - dặn dò: 
- Khái quát ND bài 
- NX tiết học.
Tập đọc
Tiết 75 Bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài 
- Bước đầu biết đọc rành mạch,thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển 
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con 
3. Thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài thơ 
- Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển 
iII. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em đọc bài Sơn Tinh , Thuỷ Tinh
- Tại sao hàng năm ở nước ta có nạn lụt sảy ra ?
- HS trả lời 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
b.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
b.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Giải nghĩa 1 số từ 
+ Còng 
Giống cua nhỏ sống ở ven biển 
+ Sóng lừng : 
Sóng lớn ở ngoài khơi xa 
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ Thu lu
- Thu mình nhỏ lại
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV quan sát theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời 
- Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ 
- Biển to lớn thế 
Câu 2: 
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
. . . với sóng/ chơi trò kéo co 
- Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton 
- Biển to lớn thế vần là trẻ con 
Câu 3:
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- HS suy nghĩ lựa chọn 
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 
4. Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tíêt 50 Nghe viết: Bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của GV 
- Cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài. 
- 2 HS đọc lại 
Bài cho em biết bạn nhỏ thấybiển ntn? 
Biển rất to.. động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
Nên bắt đầuviết mỗi dòngthơ từ ônào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
b.2 GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
b.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú 
+ Nơi em đến học hàng ngày ?
- Trường 
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
3. Củng cố:
Khái quát nội dung bài
4. Dặn dò:
N X giờ học
Ôn tiếng việt
Tiết 73 Luyện đọc: Dự báo thời tiết
I. Mục tiêu 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng rõ ràng rành mạch bản dự báo thời tiết , biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc 
- Biết tên các vùng khí tượng trong bài và tên 1 số tỉnh 
- Hiểu : Dự báo thời tiết giúp con người biết được tình hình mưa nắng nóng lạnh 
II. Hoạt động dạy- học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
a - Giới thiệu bài 
b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
- HS mở sách giáo khoa 
- Đọc theo nhóm 
- Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
- Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
- HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung chính của bài 
 - Nhận xét giờ học 
-Về tập đọc bài nhiều lần.
Ôn tiếng việt
Tiết 74 luyện viết: Bẫ NHèN BIỂN
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II Hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Hoạt động NGOÀI GIỜ LấN LỚP
Tiết 25 Giáo dục a t g t BÀI 4 ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AT
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau. 	
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường.
- HS biết chọn nơi qua đường an toàn.
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi qua đường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ như trong sách HS phóng to
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Quan sát tranh
- GV treo tranh lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu hành vi đúng sai trong mỗi bức tranh.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến và giải thích lí do.
 - Những hành vi nào, của ai là đúng? 
 - Những hành vi nào, của ai là sai?
 - Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì?
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Nếu đi bộ ở những đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong ngõ, các em cần đi như thế nào?
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường các em cần chú ý điều gì?
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày
- Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
- Có nhiều xe đỗ trên đường, nhiều xe qua lại, ở những chỗ khúc quanh bị tre khuất.
- Khi đi bộ qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đường như thế nào?
- Trước tiên nhìn xe đi lại từ phía tay trái, sang nữa đường bên kia nhìn xe đi lại từ phía tay phải và đi thẳng.
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi đi bộ trên đường?
- Xảy ra tai nạn, gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác.
Hoạt động 4: Củng cố
Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường.
 Ngày soạn : 19 / 2 /2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 / 2/ 2013
Toán
Tiết 124 Giờ, phút
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút 
- Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con 
Cả lớp làm bảng con 
4 x x = 20
 x = 20 : 4
 x = 5
 x x 5 = 20
 x = 20 : 5
 x = 4
- Nhận xét bài làm của HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Các em đã được học đv đo (T) nào 
- Học đv đo thời gian là giờ 
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
Một giờ có 60 phút 
Viết 1 giờ = 60 phút 
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ 
Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
- Viết 8 giờ 15 phút 
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- Viết 8 giờ 30 phút 
- Gọi HS lên bảng làm lại 
- 2 HS lên bảng 
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
b. Thực hành: 
Bài 1: 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
Bài 2: 
- Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
- Đồng hồ A
- Tương tự với các phần còn lại 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 
- Nhận xét chữa bài 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ - 10 giờ = 6 giờ 
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài
 4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
Tập viết
Tiết 25 Chữ hoa v
I. Mục tiêu: 
1. Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ 
2. Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết chữ hoa U, Ư
- Cả lớp viết bảng con
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
b.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- HS quan sát nhận xét 
- GV đưa chữ mẫu 
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 
b.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 
b.3. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- HS quan sát, nhận xét, 
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li)
- Chữ có độ cao 1,5 li ?
- Chữ T
- Chữ có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r,s 
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li 
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt dưới ô 
- Khoảng cách giữa các chữ ? 
Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
b.3 H D HS viết chữ Vượt bảng con
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của GV
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 25 Từ ngữ về sông biển. 
 đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển.
2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
- Thẻ từ làm bằng bìa cứng 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2
- 1 HS lên bảng 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển . . . 
. . . Biển 
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài 
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, 
sóng biển,
 nước biển, 
cá biển
tôm biển 
cua biển
rong biển 
bào biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2 (Miệng)
- Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau 
- Cả lớp làm bảng con 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy 
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: (Viết)
 - HS đọc yêu cầu 
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt 
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển 
Ôn toán
Tiết 74 Luyện tập	
I. Mục tiêu:
- Giúp rèn luyện kỹ năng : Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia )
- Nhận biết về một phần mấy 
- Giải toán có phép nhân
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
1.Tính ( theo mẫu):
M: 4 x 3 = 12: 2
 = 6
a. 2 x 6 : 3 = b.6 : 2 x 4 = 
 5 x 4 : 2 = 10 : 5 x 7 =
 2. Tìm x:
X x 3 = 12 4 x X = 20 X x 4 = 36
 3.Có 36 hoc sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
4. Lớp 2A có 36 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi lớp 2A được xếp bao nhiêu hàng?
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết.
- HS đọc bảng nhân chia.
- Nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài toán.
- Làm bài- chữa bài.
- Đọc bài toán.
Làm bài.
- Lên bảng chữa bài
 Bài giải:
 Lớp 2A có số hàng là:
 36 : 4 = 9(hàng)
 Đáp số: 9 hàng
- Nhận xét.
Ôn tiếng việt
Tiết 75 Ôn luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II. Hoạt động dạy học:
 GV
1.ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
1.Nối tiếng ở cột trái hoặc tiếng ở cột phải với tiếng biển để tạo ra từ có tiếng biển. Viết các từ tạo được vào chỗ trống:
 cá 
 tàu khơi
 nước biển cả
 sóng
M: cá biển ...............................................
2. Nối nghĩa ở bên trái với từ phù hợp ở bên phải:
- Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi 
- Nơi đất trũng chứa nước, sông
tương đối rộng và sâu, ở trong hồ
đất liền
- Dòng nước chảy lớn, trên đó suối
 thuyền bè đi lại được
3.Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao trong mỗi câu sau:
- Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm.
- Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn.
4.Củng cố: Khái quát nội dung bài
 HS
- Chuyển tiết
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- cá biển, tàu biển, sóng biển, nước biển, biển cả, biển khơi.
- Chữa bài.
Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bà

File đính kèm:

  • docTUẦN 25 CN.doc