Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 116: Luyện tập
Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
TUẦN 24 Ngày soạn : 27 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 / 1/ 2013 Toán Tiết 116 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm một thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b - Biết tìm một thừa sô chưa biết - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - HS trả lời - 2 em làm bài a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8 2. Bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bảng con x x 2 = 4 x = 4: 2 x = 2 y x 2 = 10 x = 10: 2 x = 9 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? 2 x y = 10 x = 10: 2 x = 5 - Nhận xét chữa bài Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? - HS làm sách giáo khoa - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét, chữa bài Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập đọc Tiết 70 + 71 quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cásấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. * GDKLNS: Ra quyết định . ứng phó với căng thẳng- Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Sư tử xuân tuất - Đặt tên khác cho bài ? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ phát âm sai. + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả. - Bảng phụ - Các từ ngữ cuối bài - SGK - Khi nào ta cần trấn tình - Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc" - Phản bội, phản trắc, vô ơn, tợ bạc, bội ước, bội nghĩa. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét. TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khí mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấu, Khỉ. Cá Sấu. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ? - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. 4. Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm đọc phân vai - Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu 3. Củng cố: - Câu chuyện nói với em điều gì ? - Phải chân thật trong tình bạn - Nhận xét giờ 4.Dặn dũ: Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Ngày soạn : 27 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 / 1 / 2013 Toán Tiết 117 Bảng chia 4 A- Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4. - Rèn trí nhớ và kỹ năng giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tìm x 2 x x = 18 x x 3 = 27 - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4 - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Nêu phép tính thich hợp để tìm số chấm tròn? - Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Đọc phép tính thích hợp? - Tương tự với các phép chia khác * Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4 - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 b. HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2 Đọc đề - Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố- dặn dò - Khái quát nội dung bài - NX tiết học - Hát - 2 HS làm 2 x x = 18 x x 3 = 27 x = 18 : 2 x = 27 : 3 x = 9 x = 9 - 4 x 3 = 12 - 12 : 4 = 3 - HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh) - HS làm nháp - Nêu kết quả. - 32 học sinh - thành 4 hàng đều nhau. HS làm Bài giải vào vở- chữa bài. Kể chuyện Tiết 24 Quả tim khỉ I Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. * GDKLNS: Ra quyết định - ứng phó với căng thẳng. - Tư duy sáng tạo. II Đồ dùng: GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện Bác sĩ Sói 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện + GV ghi bảng - Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu - T2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi - Tranh 3 : Khỉ thoát nạn - Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất - GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp * Phân vai dựng lại câu chuyện + GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện - GV giúp đỡ từng nhóm - 3 HS phân vai dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh - 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh + HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 HS kể - Nhận xét, bổ sung + HS dựng lại chuện theo nhóm - Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp - cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất 4. Củng cố- dặn dò: - GV khen nhóm dựng lại câu chuyện đạt nhất. Ngày soạn : 28 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 / 1 / 2013 Toán Tiết 118 Một phần tư A- Mục tiêu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư.” Biết đọc, viết 1/4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - tiến hành tương tự với hình tròn. b) Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm g được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: Dặn dò: Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc Tập đọc Tiết 72 Voi nhà I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng, đọc rừ lời nhõn vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. *GDKNS: Ra quyết định- Ứng phú với căng thẳng. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Hình dáng của Gấu trắng như thế nào 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm - Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm - Đoạn 3 : còn lại + Chú ý đọc các câu : - Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? - Con Voi đã giúp họ thế nào ? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà d. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại. - Cả lớp thảo luận, trả lời - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - HS trả lời + HS thi đọc chuyện 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc bài. Chính tả Tiết 48 Nghe- viết: Voi nhà I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc II Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết 6 tiếng có âm đầu s / x - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Viết : huơ, quặp * GV đọc bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con - 2 HS đọc lại - Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm 3. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 4. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập Ngày soạn : 29 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 / 1 / 2013 Toán Tiết 119 Luyện tập A- Mục tiêu: - HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: Nêu yêu cầu 40 : 5 = 36 : 4 = 16 : 4 = 24 : 4 = - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự bài 3 * Bài 5: - Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu? - Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Thi đọc bảng chia 4 Dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - HS nêu - HS thi đọc - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét - 40 học sinh - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh. Tập viết Tiết 24 Chữ hoa u, ư I Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II Đồ dùng: GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng)Ươm cây gây rừng. III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa *HDHS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Chữ U - Chữ U cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U - GV viết mẫu chữ U + Chữ Ư - Nhận xét chữ U và chữ Ư - GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết * HD HS viết bảng con GVNX. c. HD HS viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng * HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GVviết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? * HD HS viết chữ Ươm vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vàovở GVnêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Thẳng như ruột ngựa + HS quan sát chữ U - Chữ U cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - Giống chữ U những thêm dấu móc + HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt - Ươm cây gây rừng - HS nêu cách hiểu cụm từ trên - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt + HS viết vở TV 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học Luyện từ và câu Tiết 24 Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học Ngày soạn : 30 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 1 / 2 / 2013 Toán Tiết 120 Bảng chia 5 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 5: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?" - Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn? - Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa. - Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - Tương tự với các phép tính khác. * Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5 - Thi HTL bảng chia 5 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- Nêu yêu cầu BT? Muốn tính thương ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Có tất cả bao nhiêu bông hoa? Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn? Chấm bài , nhận xét 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài. 4. Dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia - Hát - 5 x 4 = 20 - 20 : 5 = 4 - HS đọc phép chia - Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh) - Thi đọc thuộc lòng - HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương - Ta lấy SBC chia cho số chia - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở - Nêu KQ - 15 bông hoa - chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau HS làm bài vào vở - chữa bài. - Đọc thuộc lòng phép chia bất kì Tập làm văn Tiết 24 Đáp lời phủ định. Nghe vàtrả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong tỡnh huống giao tiếp đơn giản. - Nghe kể, trả lời đỳng cõu hỏi về mẩu chuyện vui. - Biết luyện viết vài điều nội quy của trường và thực hiện - GD HS có ý thức kỷ luật *GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn húa- lắng nghe tớch cực. II Đồ dùng: - Bản nội quy của trường. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu miệng bài tập 1 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Luyện viết nội quy - GV cho HS viết : Nội quy lớp Nội quy trường - HS thực hiện + HS viết - Đọc bài viết của mình. - Nhận xét 3.Củng cố: - Khái quát nội dung bài 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lạ Ôn âm nhạc Tiết 24 Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài. - Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). II. Đồ dùng - dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Chú chim nhỏ dễ thương - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp . - HS thực hiện - Tập hát cá nhân. - Chia nhóm - Các nhóm nhận xét - Chọn đại diện hát - Đại diện các nhóm trình bày - bình chọn nhóm hát hay - Cho các nhóm cùng hát và đệm theo phách. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học GIÁO DỤC TẬP THỂ Tiết 24 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 24 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu, nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Nắm được kế hoạch tuần 25 II- Lên lớp: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Đoàn kết với bạn. Lễ phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đồ dùng, sách vở đầy đủ. - Trang phục sạch sẽ, đi học đúng giờ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh lười học: ....................................... - Chữ viết chưa đẹp, chậm : .... + Phê bình: .. + Tuyên dương: ... 2- Kế hoạch tuần 25: - 100% đi học đầy đủ, đúng giờ. - Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
File đính kèm:
- TUẦN 24 S.doc