Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 11 - Số bị chia - Số chia - thương
KT:
- Giúp HS nhận biết "Một phần ba" (bằng trực quan); biết viết và đọc 1/3
- Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
2.KN:
- Rèn kĩ năng nhận dạng 1/3.
3.TĐ:
- HS yêu thích học toán, tích cực trong giờ học.
* HS KKVH: Bước đầu hiểu được thế nào là 1/3.
BC: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị a.Mục tiêu: HS Nắm nội dung bài viết, nắm được cách trình bày và viết đúng các chữ dễ viết sai. b.Cách tiến hành: B1 :GV đọc bài viết B2 : GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài và nắm được cách trình bày - GV cho HS nhận xét cách trình bày B3 :GV đọc những từ HS dễ viết sai : - > sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2 : Viết bài a.MT: HS biết trình bày đúng nội dung bài. b.CTH: B1: GV đọc cho HS viết bài -> Theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS điền đúng các âm đầu l/n b.CTH: Bài tập 2a B1: GV nêu yêu cầu với HS. B2: GV giải thích và cho HS làm bảng con - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3a B1: Tìm hiểu yêu cầu - GV hướng dẫn yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS làm bài - GV cùng HS nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc. C.Kết luận: - GV nhận xét, tiết học - Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con. - Theo dõi SGK - HS trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét - Viết bảng con *HSKKVH: Viết được 3câu - Viết bài - HS soát lỗi * HSKK: điền đúng 2 từ - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng - HS nêu yêu cầu - HS làm trên giấy khổ to - Trình bày trên bảng. Ngày soạn :24/1 Ngày giảng :27/1 Thứ tư, ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tiết 3: Toán Đ112 Bảng chia 3 I. Mục tiêu: 1.KT: - Lập bảng chia 3, nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia. 2.KN: - Rèn kĩ năng thực hiện tính chia. 3.TĐ: - HS yêu thích học toán, tích cực trong giờ học. * HS KK: Nhớ được một số công thức chia, bước đầu biết áp dụng vào làm bài tập. II. chuẩn bị: 1.GV: Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. 2.HS: SGK, vở toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Dạng bài tập 2 (SGK- tr 112). - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 2.Bài mới: Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1: Lập bảng chia 3 a.MT: HS nắm được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, lập được bảng chia 3 b.CTH: Bước 1. Nhắc lại phép nhân 3. - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân - 3 x 4 = 12 Bước 2. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 12 : 3= 4 * Nhận xét - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 =12 ta có phép chia là 12 : 3 = 4 Bước 3. Lập bảng chia 3 - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia3 - HS lập bảng chia 3 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 :3 = 10 - Cho HS học thuộc bảng chia 3. 2.Hoạt động 2: Bài tập 1 a.MT: HS nhẩm đúng kết quả các phép tính chia trong bảng chia 2 b.CTH: * HSKK: nêu đúng kết quả 4 phép tính Bước 1: Hướng dẫn yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài Bước2: Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả 6 : 3 = 1 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 3.Hoạt động 3: Bài tập 2 a.MT: HS giải được bài toán có lời văn với phép tính chia. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu bài * HS KK: viết được phép tính giải - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi tổ có mấy học sinh. Bước 2:Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Gv cùng HS nhận xét Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 3. Tiết 4: Kể chuyện Đ23 Bác sĩ Sói I Mục tiêu: 1.KT: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm ( HS khá giỏi). 2.KN: - Rèn kĩ năng nghe, kĩ năng nói, kể đúng ngữ điệu. 3.TĐ: - HS biết sống chân thật với mọi người * HS KKVH: Kể được một số ý. II. chuẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ (SGK). 2.HS: SGK iII. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 2Bài mới : Giới thiệu bài B.Phát triển bài: - 1 HS nêu 1.Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. a.MT: HS biết dựa vào tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện. b.CTH: * HSKK: Kể được một số ý. - HS nêu vắn tắt nội dung tranh - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể Bước 1: GV hướng dẫn quan sát tranh - GV hướng dẫn quan sát từng tranh và nêu câu hỏi. Bước 2: Tổ chức cho HS kể theo nhóm - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 2.Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện a.MT: HS kể được từng đoạn câu chuyện b.CTH: * HS KK: Theo dõi các bạn kể, cảm thụ câu chuyện Bước 1: Hướng dẫn kể theo vai - GV gợi ý cách thể hiện từng vai Bước 2: Tổ chức cho HS thi kể - HS kể chuyện trong nhóm - 2 nhóm phân vai kể trước lớp - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. C. Kết luận: - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. - HS nhận xét, bình chọn. - Nhận xét tiết học Tập đọc Đ69 Nội quy đảo khỉ I. Mục tiêu: 1.KT: - Đọc trơn toàn bài. Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. - Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK. 2.KN: - Đọc rõ rành rẽ từng mục. 3.TĐ: - HS có ý thức thực hiện nội quy. *HS KKVH: Đọc trơn ở mức độ chậm. *THMT: HS luyện đọc bài văn tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy.(TH toàn phần). II.CHUẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra :Đọc bài:“Bác sĩ Sói” và TLCH 2. Bài mới :Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm -> GV giúp đỡ các nhóm 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.MT: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài b.CTH: B1:GV nêu yêu cầu B2:GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại a.MT: HS đọc phân vai toàn bài b.CTH: B1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn đọc B2: Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - GV giới thiệu nội quy của trường. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau - 2 HS đọc và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp ,đọc đúng từ khó. - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc(cá nhân) *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS trả lời câu hỏi, nhận xét - 2,3 cặp HS thi đọc . - HS nêu Tiết 2: Luyện từ và câu Đ23 từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? I. mục tiêu: 1.KT: - Mở rộng vốn từ về loài thú. Xếp được tên một số con vật theo nhóm - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ? 2.KN: - Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi. 3.TĐ: - HS có ý thức trong giờ học, tích cực trong các hoạt động. * HS KKVH: trả lời đúng một số câu hỏi. II. chuẩn bị: 1.GV: - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 2.HS: SGK III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - GV hướng dẫn tranh ( tuần 22 ) - Từng học sinh nói tên các loài chim. - Vài HS đọc thuộc các câu thành ngữ 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: HS biết xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp. b.CTH: * HSKK: biết sắp xếp tương đối đúng. Bước 1: Hướng dẫn yêu cầu bài - GV giải thích yêu cầu Bước 2: Gv phát giấy khổ to cho 3 HS và hướng dẫn cách trình bày - HS đọc yêu cầu - Ba HS làm bài trên giấy khổ to, lớp làm ra nháp. Nhóm 1: Thú giữ nguy hiểm : Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. 2.Hoạt động 2: Bài tập 2,3 a.MT: HS trả lời được các câu hỏi về đặc điểm các con vật .Đặt được câu hỏi có cụm từ thế nào? b.CTH: Bài tập 2: Nhóm 2: Thú không nguy hiểm :Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. * HS KK: trả lời được 3 câu hỏi Bước 1: tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. Bước 2: Tổ chức cho HS trả lời miệng a. Thỏ chạy như thế nào? - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thuắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, (lắc la lắc lư). d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài - GV giúp Hs hiểu yêu cầu bài - HS tiếp nối trả lời miệng. Bước 2: Tổ chức cho HS trả lời miệng - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. C.Kết luận. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng. Tiết 3: Toán Đ113 Một phầnba I. Mục tiêu: 1.KT: - Giúp HS nhận biết "Một phần ba" (bằng trực quan); biết viết và đọc 1/3 - Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. 2.KN: - Rèn kĩ năng nhận dạng 1/3. 3.TĐ: - HS yêu thích học toán, tích cực trong giờ học. * HS KKVH: Bước đầu hiểu được thế nào là 1/3. II. chuẩn bị: 1.GV: Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. 2.HS : SGK, vỏ toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định – kiểm tra: - Đọc bảng chia 3 2, 3 HS đọc thuộc bảng chia 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu một phần ba a.MT: HS hiểu được thế nào là một phần ba. b.CTH: Bước1: Hướng dẫn HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 3 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần ba hình vuông. Bước 2: Hướng dẫn viết - Viết đọc: Một phần ba *Kết luận: Chia hình vuông thành baphần bằng nhau, lấy đi một phần được1/3 hình vuông. 2Hoạt động 2 :Thực hành a.MT: HS nhận biết được các hình đã tô màu , nhận biết các hình đã khoanh vào ẵ. b.CTH: Bài 1: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài * HS KK: Nhận biết đúng một hình - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận và nêu kết quả - HS quan sát các hình A, B, C, D - Thảo luận cặp đôi. - Đại diện nêu kết quả. + Đã tô màu hình vuông (hình A) + Đã tô màu hình tam giác (hình C) + Đã tô màu hình tròn (hình D) Bài 3: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình Bước 2: Tổ chức cho HS nêu miệng - Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con gà ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con gà C. Kết luận. - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Mĩ thuật Đ23 Vẽ tranh đề tài mẹ hoặc cô giáo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu đợc nội dung đề tài mẹ hoặc cô giáo. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về mẹ và cô giáo. 3. Thái độ: - Thêm yêu quý mẹ và cô giáo. II. Chuẩn bị: - Su tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo. - Hình minh hoạ hd cách vẽ. - Bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.Ôn định- kiêm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Bài mới: Gới thiệu bài B.Phát triển bài 1.Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. a.MT: Hs tìm chọn được nội dung đề tài đúng chủ đề. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu đề tài - Cho HS kể về mẹ hoặc cô giáo - Giới thiệu qua tranh ảnh HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ? - Tranh vẽ về mẹ - Tranh vẽ về cô giáo - Hình ảnh chính trong tranh là ai ? Bước 2: GV kết luận - Là mẹ và cô giáo 2.Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo. a.MT: HS nắm được các bước vẽ tranh theo đề tài b.CTH: Bước 1: GV nêu các câu hỏi gợi ý - Muốn vẽ được bức tranh đẹp về mẹ và cô giáo các em cần làm gì ? - Nhớ lại hình ảnh mẹ cô giáo - Mẹ cô giáo có những đặc điểm gì ? - Khuôn mặt, màu da, tóc, màu sắc, kiểu dáng, quần áo. Những công việc mẹ và cô làm ? - Đọc sách, tới rau, bế em bé cho gà ăn - Vẽ hình ảnh khác cho sinh động - Chọn màu vẽ Bước 2: GV hướng dẫn các bước vẽ 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS vẽ được bức tranh đơn giản về mẹ hoặc cô giáo. b.CTH: Bước 1: GV nêu yêu cầu vẽ theo đề tài Bước 2: Tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát theo dõi hs vẽ - HS thực hành vẽ C.Kết luận: - GV nêu tiêu chí đánh giá , nhận xét - Hoàn thành bài vẽ nếu ở nhà chưa xong - Về nhà quan sát trước các con vật Tiết 5: Âm nhạc Đ23 Học hát bài chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: 1.KT: - Hát thuộc lời bài hát - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương là bài hát của trẻ em Pháp. Lời Việt của tác giả Hoàng Anh. 2.KN: Hát đúng giai điệu và lời ca. 3.TĐ: HS yêu thích âm nhạc II.Giáo viên chuẩn bị: - Hát thuộc lời bài hát III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS thực hiện 2. Bài mới: Giới thiệu bài B. Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương. a.MT: HS thuộc lời bài hát, hát tương đối đúng giai điệu. b.CTH: Bước 1: Hát mẫu - Giới thiệu bài hát - Hát mẫu Bước 2: dạy hát - Hướng dẫn đọc lời ca - Dạy hát - HS đọc lời ca - Học hát từng câu một. 2.Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động a.MT: HS biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ b.CTH: Bước 1: GV gợi ý một số động tác phụ hoạ Bước 2: Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động. - HS quan sát - HS đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C.Kết luận: - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn ôn tập ở nhà. - Về nhà tập hát cho thuộc Ngày soạn : 25/1 Ngày giảng : 28/1 Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: Bài 46: đI NHANH CHUYểN SANG CHạY Trò chơi: "kết Bạn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học đi nhanh chuyển sang chạy - Ôn trò chơi: "Kết bạn". 2. Kỹ năng: - Thực hiện bước chạy tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. 3.Thái độ: - HS yêu thích học thể dục, có ý thức kỉ luật tốt. sII. chuẩn bị: 1.GV: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi 2.HS: Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Đ. lượng Phương pháp A.Giới thiệu bài: 1. KTBC: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 2.Bài mới: - GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Khởi động a.MT:HS được khởi động giúp cho cơ thể mềm rẻo tránh chấn thương trong các hoạt động b.CTH: B1:Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông B2: Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc- đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn bài thể dục 2.Hoạt động 2: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản a.MT: HS tham gia bài tập tương đối chủ động.Tham gia trò chơi “Kết bạn” b.CTH: Bước 1: Đi nhanh chuyển sang chạy. Bước 2: Trò chơi: Nhảy ô c. Kết luận : - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV điều khiển - Cán sự điều khiển 1lần (2 x 8 nhịp) 2,3 lần (15-20m) 5 phút - Đội hình 2 hàng dọc - GV điều khiển. - GV nêu lại cách chơi, quy định hình phạt. 1-2' 1' 1' - Cán sự điều khiển Tiết 2: Tập viết Đ23 Chữ hoa T I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết viết các chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) “Thẳng như ruột ngựa” (3 lần). 2.Kỹ năng: - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: - Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết * HS KKVH: - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ T và cụm từ ứng dụng ( viết 2 lần). II.chuẩn bị : 1.Giáo viên: - Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.KTBC: GV yêu cầu viết chữ S, Sáo - GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa Tvà viết được chữ hoa T b.Các bước hoạt động: B1:Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét T Cấu tạo Cách viết GV viết mẫu: T,nói cách viết B2: Hướng dấn HS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng. Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ. B2:Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Thẳng sau chữ mẫu - Hướng dẫn viết bảng chữ Thẳng 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa Tvà cụm từ ứng dụng theo yêu cầu. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu viết - Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi nhắc nhở. B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS luyện viết ở nhà. - Cả lớp viết bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ T 2, 3 lượt *HS KKVH: Viết tương đối đúng - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2,3 lượt *HS KKVH: Viết chữ hoa tương đối đúng và cụm từ ứng dụng(2lần) - HS luyện viết theo yêu cầu. Tiết 3: Toán Đ114 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.KT: - HS thuộc bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm theo đơn vị đo (chia cho 2; cho 3). 2.KN: - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính viết và kĩ năng giải toán. 3.TĐ: - HS có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán. * HSKKVH: Thực hiện tính nhẩm tính viết đúng một số phép tính. II.chuẩn bị: 1.GV: SGK 2.HS : SGK, vở toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài 1.ổn định- kiểm tra: - Bài tập 2 ( trang 114) 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 a.MT: HS thuộc bảng nhân 3, bảng chia 3 nêu nhẩm đúng kết quả b.CTH: Bài tập 1: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài Bài tập 2: (Tổ chức tương tự) 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 a.MT: HS biết thực hiện tính chia có kèm theo đơn vị b.CTH: Bước 1; Tìm hiểu yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu 8 cm : 3 = 4 cm Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài - Chấm , chữa bài và nhận xét. 3.Hoạt động 3: bài tập 4 a.MT: Hs giải được bài toán có lời văn với phép tính chia b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu bài toán - Giáo viên nêu câu hỏi cho HS phân tích đề Bước 2 : Tổ chức cho HS làm bài C.Kết luận: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. - HS quan sát và trả lời * HSKK: Nhẩm đúng kết quả 6 phép tính. HS đọc yêu cầu bài Nêu miệng ( cá nhân, nhóm, cả lớp) * HS KK: làm đúng 2 phép tính - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm trên giấy khổ to, lớp làm vào vở. 8cm : 2 = 4cm 9kg : 3 = 3 kg 15cm : 3 = 5cm 21l : 3 = 7l 14cm : 2 = 7cm 10dm : 2 = 5 dm HS đọc bài toán Trả lời câu hỏi Bài giải Mỗi túi có số gạo là 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg. Tiết 4: Tự nhiên xã hội s Đ23 ôn tập : xã hội I. Mục tiêu: 1.KT: HS kể được về gia đình , trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. 2.KN: Rèn kĩ năng quan sát, khả năng thuyết trình. 3.TĐ: HS yêu cuộc sống muôn màu,có ý thức học tập tốt để xây dựng quê hương giàu đẹp. II. chuẩn bị: 1.GV: 1 cành cây trên đó có các phiếu ghi các câu hỏi. 2.HS : ôn bài ở nhà. III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn đinh- kiểm tra: Không kiểm tra 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Khởi động a.MT: Giúp HS hệ thống được nội dung các bài đã học về chủ đề Xã hội b.CTH: Bước 1: Gv nêu câu hỏi - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Nhiều học sinh kể. - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? Bước 2: GV n
File đính kèm:
- Tuan 23 a.doc