Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 11: Kiểm tra

. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn.

- Đọc bản danh sách với giọng, rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng dòng.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 11: Kiểm tra, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh 
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.
- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Hoạt động dạy học:
 GV
1. Ổn định:
2. KT:
3 Bài mới: HDHS làm bài tập
1.Số ?
a, Số liền sau của 99 là: ....
b. Số liền trước của 11 là:......
2. Đặt tớnh rồi tớnh:
31 + 27 68 - 33 40 + 35
............ ............ .............
............ ............ .............
............ ............ .............
 79 - 77 6 + 32 57 - 6
............ ............. ..............
............ ............. ..............
............ ............. ..............
3. Mẹ và chị hỏi được 48 quả cam, riờng mẹ hỏi được 22 quả cam. Hỏi chị hỏi được bao nhiờu quả cam?
4. Vẽ đoạn thẳng AB cú độ dài 1 dm.
................................................................
5. Trong cỏc số đó học số bộ nhất là: ...
4. Củng cố:
- Khỏi quỏt ND bài.
5. Dặn dũ:
- Nhận xột tiết học.
 HS
- HS nờu yờu cầu.
- Làm bài vào vở- Chữa bài.
- Đọc yờu cầu.
- Làm bảng con - làm bài vào vở.
- Nhận xột chữa bài.
- Đọc bài toỏn.
Túm tắt làm bài vào vở.
HS lờn bảng chữa.
- Đọc yờu cầu vẽ vào vở.
- Nờu yờu cầu. làm bài ,chữa bài.
Chính tả
Tiết 5 Tập chép: Bạn của Nai nhỏ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp - lớp viết bảng con.
- 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào 
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
- HS chép bài vào vở.
- Chép bài.
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- HS làm mẫu.- làm bài vào vở
Bài 3: Điền ch hay tr ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 Hệ cơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học: 
- Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ bộ cơ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu 1 số tên xương và khớp xương của cơ thể. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ bộ cơ
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
*Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình vẽ và TLCH
- Làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình.
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình vẽ lên bảng.
- HS lên chỉ và nói tên các cơ.
*Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định.
- HS nếu kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành và duỗi tay
*Mục tiêu: Biết được cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phân của cơ thể cử động được.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp.
- HS quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn HS và chắc hơn.
- 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Hoạt động 3: Thảo luận
Làm gì để cơ được rắn chắc.
*Mục tiêu: Biết vận động và tập luyện thể dục thường xuyên giúp cơ được rắn chắc.
*Cách tiến hành:
- Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc.
- Tập TDTT
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Ăn uống đầy đủ.
*Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức năng tập luyện để cơ được rắn chắc.
IV. Củng cố dặn dò:
- Về nhà năng tập thể dục.
- Ôn bài.
 Ngày soạn: 3 / 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 5 / 9 / 2012
 Toán
Tiết 13 26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 + 4 (cộng có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và 10 que tính rời, bảng gài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu phép cộng 26+4
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ?
- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Có 26 que tính.
- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ? 
- Viết chữ số 6.
- Viết vào cột chục chữ số nào ?
- Chứ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 4 que tính.
- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ?
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6.
- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết dấu:
- Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính.
- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính.
- Bây giờ có mấy que tính ?
- Có 3 que tính.
- 3 bó que tính có mấy chục que tính?
- Có 3 chục que tính.
- 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính.
- 26 + 4 bằng bao nhiêu ?
- Bằng 3 chục hay 30.
- Viết như thế nào: 26+4 =30
- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục.
- Hướng dẫn đặt tính: 26
 24
 60
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
2. Giới thiệu phép cộng 36+24:
(Tương tự) 36
 24
 60
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
3. Thực hành.
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở
Bài 1: Tính
a. GV sửa sai cho học sinh.
a.
35
+
42
+
57
+
81
+
5
8
3
9
40
50
60
90
b. GV sửa sai cho học sinh
b
63
+
25
+
21
+
48
+
27
35
29
42
90
60
50
90
- HS làm bài 
*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2:
- 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước.
- Đọc kĩ đề bài.
- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ?
Tóm tắt:
Mai nuôi : 22 con gà
Lan nuôi : 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi:  con gà?
- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ?
Bài giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu
- HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở.s
- GV nhận xét.
17 + 3 = 20
12 + 8 = 20
11 + 9 = 20
14 + 6 = 20
19 + 1 = 20
13 + 7 = 20
d. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBTT.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 9 Gọi bạn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3-2, 2-3 hoặc 3-1-1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang).
- Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: cảm động giữa bê Vàng và dê Trắng.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp 2A trả lời câu hỏi.
-Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?
-Thứ tự bảng chữ cái
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ:
- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
- Rèn phát âm.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
+ TN sâu thẳm có nghĩa như thế nào ?
- Rút câu ( 1 em đọc chú giải).
- ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ?
- Hạn hán.
- Đi lang thang ?
- Đọc chú giải
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Đọc theo khổ 1, 2.
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Khổ thơ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1
- 2 em đọc câu hỏi (1)
- Đôi bạn Bê vàng và dê trắng sống ở đâu.
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
+ Khổ thơ 2: 
- 2 em đọc to.
- VS Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
- 1 em đọc câu hỏi (2)
+ Bê vàng và Dê trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô.
+ Khổ thơ 3:
- 2 em đọc - đọc CH3
- Khi Bê vàng quên đường đi về dê trắng làm gì ?
Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- VS đến bây giờ vẫn kêu: Bê ! Bê ! Dê trắng
- Vì dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.
4. HTL bài thơ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại điện thi tài.
C. Củng cố dặn dò:
- 1, 2 đọc TL bài thơ.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng?
- Bê vàng và dê trắng rất thương yêu nhau .
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả
Tiết 6 Nghe - viết: Gọi bạn
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả - Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
Nêu cách trình bàynhắc HS tư thế ngồi
- Chữ đầu mỗi dòng cách 
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi chéo bài nhận xét.
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
Bài 3: (lựa chọn).
C. Củng cố dặn dò.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở.
ễN TIẾNG VIỆT
Tiết 7 Luyện đọc: danh sách học sinh tổ 1 lớp 2a 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn.
- Đọc bản danh sách với giọng, rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng dòng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết.
3. Củng cố kỹ năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới 
A - Giới thiệu bài 
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
-Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những 
bạn đọc tốt 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu
HS theo dõi GV đọc 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
HS đọc bài 
nhất 
4. Củng cố- Dặn dò: 
Nhắc lại nội dung chính của bài 
Nhận xét giờ học 
Ôn tiếng việt
Tiết 8 LUYỆN VIẾT: GỌI BẠN
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4 . Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 3 Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường
I.Mục tiêu : 
Giúp HS biết được
- Truyền thống tốt đẹp của trường 
- Có ý thức phát huy truyền thống và bảo vệ truyền thống tốt đẹp đó 
II. Đồ dùng : 
- Một số tranh ảnh giới thiệu về nhà trường 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ôn định tổ chức : 
 HS hát bài Em yêu trường em 
2. KTBC : 
 Ôn lại trò chơi tiết trước cô giáo đã hướng dẫn.
3. Bài mới : 
 A - Giới thiệu bài : 
 Nêu Mục đích yêu cầu của tiết học 
 B - Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của trường 
 - Nhà trường nhiều năm liền đạt trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh 
 - Là trường duy nhất được chính phủ tặng bằng khen 
 - Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng nhiều cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp Quốc gia và cấp tỉnh 
 - Học sinh : đa số các em ngoan , lễ phép chấp hành tốt nội quy của trường, lớp 
 - Tỷ lệ HS khá giỏi cao , nhiều em đoạt giải cao trong các kỳ thi HS giỏi các cấp .
 - Tỷ lệ các em trúng tuyển vào trường dân tộc nội trú cao. 
 - Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động tích cực có hiệu quả , đã phát động nhiều phong trào thi đua được các em hưởng ứng nhiệt tình. 
 - Nhà trường đón nhận trường chuẩn quốc gia năm 2009 
C - GV giới thiệu một số tranh ảnh , tư liệu của học sinh và giáo viên có nhiều thành tích cho học sinh nắm được. 
4. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học. 
 Ngày soạn: 4 / 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 6/ 9 / 2012
Toán
Tiết 14 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. Hoạt động dạy học.
Bài 1: Tính nhẩm
- Đọc yêu cầu của đề.
- HD cách tính nhẩm (từ T-P)
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
9 + 1+ 5 =15
9 + 1 + 8 =18
- HS tự làm
Bài 2: 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán
- Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục.
36
+
7
+
25
+
52
+
19
+
4
33
45
18
61
40
40
70
70
80
Bài 3:
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
26
 +
 4
30
48
 +
12
60
 3
 +
27
30
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán
Tóm tắt:
- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì?
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
Tất cả có: ...học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh )
 Đáp số: 30 học sinh 
Bài 5:
- HS làm bài trong vở toán và nêu miệng.
- GV nhận xét
 Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 3 Chữ hoa b
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â 
- 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.
- Cả lớp viết bảng con.
- Viết bảng con: Ăn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát nhận xét
- Chữ B cao mấy li ?
- 5 li (6 dòng kẻ)
- Chữ B gồm mấy nét ?
- 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết chữ
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ, dê bút trên đường kẻ2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS B, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.
B: Bạn bè sum họp.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- Hướng dẫn quan sát. 
- Các chữ cái B, b, h cao ? li
- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?
- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng.
- Cao 2,5 li
- Các chữ còn lại cao ? li.
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
+Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
- GV nêu lại khoảng cách giữa các chữ
cái.trong chữ ghi tiếng và khoảng cách
 giữa các chữ theo quy định
- GV viết mẫu chữ Bạn
+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con 
- HS viết 2 lần
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
- Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.
- GV uốn nắn tư thế ngồi của học sinh.
5. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
C. Củng cố dặn dò dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 3 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
- Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
Tìm những từ chỉ sự vật.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.
- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
Bài 2: (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
Bài 3: Viết
Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.
C. Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xé

File đính kèm:

  • docTUẦN 3 CN.doc