Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 101: Luyện tập
- Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cúm
ơn ca và bông cúc trắng. * GDKNS: Xác định giá trị . Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. * GDMT: GVHDHS nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cần yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống liôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - 2HS tiếp nối nhau kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: b.1. Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. b.2. Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 4.Dặn dũ: - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. ôn toán Tiết 61 Đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Nhận biết được đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. - Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó). II. Hoạt động dạy - học: GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD học sinh ôn tập. 1. Tính (theo mẫu): M: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 a, 5 x 5 - 10 = 5 x 7 - 5 = = = 5 x 9 - 25 = 5 x 6 - 12 = = = 2. Mỗi bao có 5 kg gạo. Hỏi 4 bao như thế có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo? 3. + ? 5 ... 5 = 25 5 ... 3 = 8 x 5 ... 5 = 10 5 ... 3 = 15 5 ... 2 = 10 5 ... 2 = 7 4. Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ): 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. Dặn dò: Nhận xét tiết học. HS - Chuyển tiết. - 3 - 4 HS đọc bảng nhân 5 Nhận xét. - Nêu yêu cầu. 1 HS làm mẫu. - Làm bài vào vở. - Lên bảng chữa bài. - Đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu. - Làm bài - chữa bài. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2 + 3 + 3 = 8( cm) Đáp số: 8 cm chính tả Tiết 41 Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT2 a, b hoặc BT CT phương ngữ do GVsoạn. 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. - Lớp viết bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. *Viết bảng con: - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. *HS chép bài vào vở. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa Giải: Từ ngữ chỉ loài vật. - chim chào mào, chích choè, chèo bẻo. - trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét). 3. Củng cố- dặn dò: NX tiết học Tự nhiên và xã hội Tiết 21 Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. * GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Phải bám vào người ngồi phía trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khởi động: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị. *Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước. *Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. *Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. *Hoạt động 3: Vẽ tranh *Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương . *Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. - HS thực hiện vẽ. Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia). - HS lêm mô tả. 3. Củng cố: - dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp 4. Dặn dũ: - HS nghe - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em. Ngày soạn : 7 / 1/ 2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 / 1/ 2013 Toán Tiết 103 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm. - Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc - Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng. + Với nhau: - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm - Nhận xét, chữa bài - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ? a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập đọc Tiết 63 Vè chim I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon ton, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thông báo của thư viện vườn chim? - 2 HS đọc - Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện nào lúc nào ? - Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè: b.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Tếu - Vui nhộn, gây cười + Chao - Nghiêng mình từ bên này sang bên kia. + Mách lẻo - Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác. + Nhấp nhem - Mắt lúc nhắm lúc mở. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2: - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. Câu 3: - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. d. Học thuộc lòng bài vè: - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 3. Củng cố - Cho HS tập đặt một số câu vè *VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cúm - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian. Chính tả Tiết 42 Nghe - viết: Sân chim I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. 2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. - Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Khỏi quỏt nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr ôn Tiếng việt Tiết 61 Luyện đọc: thông báo của thư viện vườn chim I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ: thông báo, thư viện. - Hiểu nội dung thông báo của thư viện. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 2,3 em đọc bài 3. Bài mới: a - Giới thiệu bài b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Luyện đọc đúng HS mở sách giáo khoa Đọc theo nhóm Các nhóm báo cáo - GV gọi HS đọc bài 1số HS đọc bài - GV theo dõi sửa cho HS -Tổ chức cho HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt b. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc mẫu HS theo dõi GV đọc - Gọi HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay HS đọc bài nhất 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về tập đọc bài nhiều lần Ôn tiếng việt Tiết 62 luyện viết: thông báo của thư viện vườn chim I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp - Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II, Hoạt động dạy và học : A. ổn định tổ chức: B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết 1,2 HS đọc lại bài viết - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết GV nêu câu hỏi cho HS trả lời HS trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó HS viết vào bảng con Nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở HS viết bài -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai Đọc cho HS soát lại bài viết HS soát lỗi - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ D. Củng cố: Nhắc lại cách viết chính tả. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 21 Giáo dục môi trường I.Mục tiêu: - Học sinh biiết được cần có một môi trường xanh, sạch, đẹp để con người khoẻ mạnh. - HS biết giữ vệ sinh công cộng sạch sẽ. II. Hoạt động dạy - học: GV 1.ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Giáo dục về môi trường. Hằng ngày các em học tập vui chơi cần có một môi trường trong lành không bị ô nhiễm bởi các chất độc hại. ( Chất thải, khói của các nhà máy) - Xung quanh trường lớp luôn được sạch sẽ, gọn gàng. - Trong lớp học phải có sọt rác . - Toàn trường phải có nơi đổ rác đúng qui định. - Xung quanh trường trồng nhiều cây xanh. Hằng ngày học sinh phải chăm sóc cây, tưới cây để cây luôn xanh tốt, toả bóng mát - Nguồn nước rửa phải sạch, xa công trình vệ sinh. 4.Củng cố: - Khái quát nội dung bài. - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS - Chuyển tiết. - Học sinh chú ý theo dõi. - Học sinh nghe, bổ xung. - Liên hệ trong lớp học của mình. - Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. - Cho học sinh nêu nội dung bài. - HS thực hành như đã học. Ngày soạn : 8 / 1 / 2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 / 1 /2013 Toán Tiết 104 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biẻu thức số có hai dấu phép tính nhânvà cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. Bài 3: Đọc đề toán a. 5 x 5 + 6 = 31 - Bài toán cho biết gì ? - 1 HS đọc đề toán - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ a. Độ dài đường gấp khúc là: - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân Bài 5 a, Tính độ dài đường gấp khúc sau: 3.Củng cố:: - Khỏi quat nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. 3 x 3 = 9 (cm) - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. Tập viết Tiết 21 Chữ hoa r I.Mục tiêu: + Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, + Chữ viết đúng mẫu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R đặt trong khung chữ. Bảng phụ mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - GV nhận xét - Cả lớp viết chữ: Quê 2. Bài mới: - HS quan sát. a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Cao 5 li b. Hướng dẫn viết chữ hoa R: - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? * Học sinh quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. 1 HS đọc Ríu rít chim ca. Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS tập viết bảng con. - 1 HS đọc: Ríu rít chim ca - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. d. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. e. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Luyện từ và câu Tiết 21 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời vâu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Viết nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe ... Khi nào mẹ bạn về ? - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự bài tập 2: - HS làm bài. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? 3. Củng cố: - Khỏi quỏt nội dung bài. 4 Dặn dò: NX tiết học. Ôn Toán Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 4, 5 - Gv nhận xét cho điểm - 2 HS đọc 3. Bài mới: HDHS ôn tập Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bìa vào vở và nêu kết quả - HS làm bài vào vở, nhiều HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 3 x 5 = 15 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm Vở BT ( T18) - HS đọc bài làm của mình - 2 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Tính -Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. a. 3 x 9 + 18 = 45 b. 4 x 8 - 19 = 13 - Gv nhận xét cho điểm c. 5 x 5 - 19 = 6 d. 5 x 5 + 27 = 52 Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 +3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm 4. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - VN chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Ôn tiếng việtLuyện từ và câu Tiết 63 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời vâu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Viết nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe ... Khi nào mẹ bạn về ? - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các
File đính kèm:
- TUẦN 21 CN.doc