Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 101: Luyện tập

- Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.

- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.

*VD: Lấy đuôi làm chổi

Là anh chó xồm

Hay ăn vụng cơm

Là anh chó cúm

 

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn ca và bông cúc trắng.
* GDKNS: Xác định giá trị . Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán.
* GDMT: GVHDHS nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cần yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống liôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió
- 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
b.1. Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
b.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ chức kể
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dũ:
- Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
ôn toán
Tiết 61 Đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc 
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
- Nhận biết được đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó).
II. Hoạt động dạy - học:
 GV
1.ổn định: 
2.Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD học sinh ôn tập.
1. Tính (theo mẫu):
M: 5 x 4 - 9 = 20 - 9
 = 11
a, 5 x 5 - 10 = 5 x 7 - 5 = 
 = =
5 x 9 - 25 = 5 x 6 - 12 = 
 = =
2. Mỗi bao có 5 kg gạo. Hỏi 4 bao như thế có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
3. + ? 5 ... 5 = 25 5 ... 3 = 8
 x 5 ... 5 = 10 5 ... 3 = 15
 5 ... 2 = 10 5 ... 2 = 7
4. Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ):
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
 Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết.
- 3 - 4 HS đọc bảng nhân 5
Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng chữa bài.
- Đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm.
Lớp làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài - chữa bài.
Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 2 + 3 + 3 = 8( cm)
 Đáp số: 8 cm
 chính tả
Tiết 41 Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT2 a, b hoặc BT CT phương ngữ do GVsoạn.
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống.
*HS chép bài vào vở.
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi HS lên chữa
 Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- chim chào mào, chích choè, chèo bẻo.
- trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS làm bảng con (nhận xét).
3. Củng cố- dặn dò: NX tiết học
Tự nhiên và xã hội
Tiết 21 Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
* GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
*Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường.
Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lêm mô tả.
3. Củng cố: - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
4. Dặn dũ:
- HS nghe
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em.
 Ngày soạn : 7 / 1/ 2013
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 / 1/ 2013
Toán
Tiết 103 luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng?
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:	
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm.
- Bài toán hỏi gì ?
- Tính độ dài đường gấp khúc
- Nêu cách tính ?
- Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng.
+ Với nhau:
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải:
 a. Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
 b. Độ dài đường gấp khúc là: 
10 + 14 + 9 = 33(dm)
Đáp số: 33 dm
Bài 2:
- 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 7 + 2 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
- Nhận xét, chữa bài
- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ?
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Tiết 63 Vè chim 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon ton, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thông báo của thư viện vườn chim?
- 2 HS đọc
- Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện nào lúc nào ?
- Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
b.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè:
b.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Tếu 
- Vui nhộn, gây cười
+ Chao
- Nghiêng mình từ bên này sang bên kia.
+ Mách lẻo
- Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác.
+ Nhấp nhem
- Mắt lúc nhắm lúc mở.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2: 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ?
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo.
Câu 3:
- Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ?
- Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.
d. Học thuộc lòng bài vè:
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
3. Củng cố 
- Cho HS tập đặt một số câu vè
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cúm
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian.
Chính tả
Tiết 42 Nghe - viết: Sân chim
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
- Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr
ôn Tiếng việt
Tiết 61 Luyện đọc: thông báo của thư viện vườn chim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: thông báo, thư viện.
- Hiểu nội dung thông báo của thư viện.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
HS đọc bài 
 nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
- Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 62 luyện viết: thông báo của thư viện vườn chim
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
A. ổn định tổ chức: 
B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 D. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 21 Giáo dục môi trường
I.Mục tiêu:
- Học sinh biiết được cần có một môi trường xanh, sạch, đẹp để con người khoẻ mạnh.
- HS biết giữ vệ sinh công cộng sạch sẽ.
II. Hoạt động dạy - học:
 GV
1.ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Giáo dục về môi trường.
Hằng ngày các em học tập vui chơi cần có một môi trường trong lành không bị ô nhiễm bởi các chất độc hại.
( Chất thải, khói của các nhà máy)
- Xung quanh trường lớp luôn được sạch sẽ, gọn gàng.
- Trong lớp học phải có sọt rác .
- Toàn trường phải có nơi đổ rác đúng qui định.
- Xung quanh trường trồng nhiều cây xanh. Hằng ngày học sinh phải chăm sóc cây, tưới cây để cây luôn xanh tốt, toả bóng mát 
- Nguồn nước rửa phải sạch, xa công trình vệ sinh.
4.Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh nghe, bổ xung.
- Liên hệ trong lớp học của mình.
- Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
- Cho học sinh nêu nội dung bài.
- HS thực hành như đã học.
 Ngày soạn : 8 / 1 / 2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 / 1 /2013
Toán
Tiết 104 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biẻu thức số có hai dấu phép tính nhânvà cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết giải toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 2 HS đọc
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 3: Đọc đề toán
a. 5 x 5 + 6 = 31
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
- 7 đổi đũa có nhiêu chiếc
Bài 4: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
 a. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
Bài 5 a, Tính độ dài đường gấp khúc sau:
3.Củng cố::
- Khỏi quat nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
3 x 3 = 9 (cm)
- HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở.
Tập viết
Tiết 21 Chữ hoa r
I.Mục tiêu:
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ,
+ Chữ viết đúng mẫu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa R đặt trong khung chữ. Bảng phụ mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con chữ Q
- HS viết trên bảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng
- Quê hương tươi đẹp.
- GV nhận xét
- Cả lớp viết chữ: Quê
2. Bài mới:
- HS quan sát.
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- Cao 5 li
b. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
* Học sinh quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
1 HS đọc Ríu rít chim ca.
 Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS tập viết bảng con.
- 1 HS đọc: Ríu rít chim ca
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
d. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Luyện từ và câu
Tiết 21 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời vâu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim
- Viết nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe ... Khi nào mẹ bạn về ?
- (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
a. Gọi tên theo hình dáng ?
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, 
b. Gọi tên theo tiếng kêu ?
- Tu hú, quốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Tương tự bài tập 2:
- HS làm bài.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền 
thống của trường.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách.
c. Sách của em để ở đâu ?
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4 Dặn dò: NX tiết học.
Ôn Toán
Tiết 62 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các bảng nhân 4, 5
- Gv nhận xét cho điểm
- 2 HS đọc
3. Bài mới: HDHS ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bìa vào vở và nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở, nhiều HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
3 x 5 = 15
3 x 9 = 27
4 x 5 = 20
4 x 9 = 36
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 5 = 25
5 x 9 = 45
Bài 2: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Vở BT ( T18)
- HS đọc bài làm của mình
- 2 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Tính -Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 3 x 9 + 18 = 45 b. 4 x 8 - 19 = 13
- Gv nhận xét cho điểm
c. 5 x 5 - 19 = 6 d. 5 x 5 + 27 = 52
Bài 4: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài 
Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 +3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nhắc lại nội dung bài
- VN chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Ôn tiếng việtLuyện từ và câu
Tiết 63 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời vâu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim
- Viết nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe ... Khi nào mẹ bạn về ?
- (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các 

File đính kèm:

  • docTUẦN 21 CN.doc