Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100

Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài

5. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét tiết học

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.1. Mở đầu 
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
3.2. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
3.4. HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
4. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
 ----------------------------------------
Tiết 4 Chính tả(tập chép)
Tiết 5:	 Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
- Củng cố quy tắc viế c/k
2. Học thuộc bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: ktđd
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn tập chép
3.2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
2.2 HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
4. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
* Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
----------------------------------------
Tiết 5 Âm nhạc
Tiết 1: 	 ôn các bài hát lớp 1 
Nghe quốc ca
I. Mục tiêu:
- Gây không khí hào hứng học âm nhạc 
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1
- Hát đúng hát đều hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. KT
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2.1Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài hát ?
- 12 bài hát 
- HS nêu tên từng bài hát 
- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát
 - HS hát kết hợp vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn trước lớp 
- 1 số HS lên biểu diễn 
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản 
3.2.2Hoạt động 2. Nghe quốc ca
- GV hát cho HS nghe 
- HS nghe 
- Bài quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đứng nghiêm trang không cười đùa 
- GV hô nghiêm 
- HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học bài quốc ca 
- Các em nghe để viết và quen dần với giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhào ô lại các bài hát đã học ở lớp1
----------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập có công mài sắt có ngày nên kim
I/ Mục tiêu:
-HS đọc được bài ôn tập Có công mài sắt có ngày nên kim
- 
-HSY: Đọc được Có công mài sắt có ngày nên kim(đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
HS lấy sách Tiếng Việt 1công nghệ.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
 -Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
----------------------------------------
Tiết 7: Tự nhiên xã hội
Tiết 1: 	Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: ktđd
3. Bài mới: 
3.1.Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
3.2Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
3.3.Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
4 .Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
*****************************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 08 năm 2013
Tiết 1: Thủ công
Tiết 1: 	Gấp tên lửa	(Tiết 1)	
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa 
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3, Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn quan sát nhận xét
3.2.1GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- HS quan sát 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn 
- Thân to hơn mũi 
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
3.2.2. Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân 
- GV đưa qui trình các bước gấp 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 , 2 HS thao tác các bước gấp 
- Cả lớp quan sát 
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước 
- Bước 1: Tạo mũi và thân 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
4. Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp 
5. Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
-------------------------------------------
 Tiết 2: Tập đọc
 Tiết 6: Bài 3: Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật .
Hsy: Đọc đoạn 1 của bài cơ bản đúng.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc
3.2.1 GV đọc mẫu 
3.2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
3.2.3. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
3.2.4. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
3.2.5. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3.2.6. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
3.3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
4. Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
5. Củng cố -dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Tiết 3: Mĩ thuật
 Tiết 1: Bài 1	 Vẽ trang trí 
 Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt
2. Kỹ năng:
- Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh.
3. Thái độ
- Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày 
II. Chuẩn bị 
Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ HT của HS 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt 
- HS quan sát 
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt?
- 3 sắc độ khác nhau 
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ?
- HS nêu 
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học
- HS quan sát 
3.3.Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát 
Các độ đậm nhạt 
+ Đậm 
+ Đậm vừa 
+ Độ nhạt 
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày 
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen 
4.Hoạt động 3. Thực hành 
- HS làm bài 
Chọn màu 
- GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ 
- Vẽ độ đậm nhạt
5. Nhận xét -đánh giá 
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích 
- Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
Tiết 4: Toán
Tiết3: 	Số hạng - tổng
i. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
HSY:Biết nhận biết số hạng- tổng và làm một số bài tập.
ii. đồ dùng : Kt đ d ht
iii.Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
4. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
b. 53 30 9
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 xe đạp
 Đáp số: 32 xe đạp
5. Củng cố dặn dò 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
Tiết 5: rèn Toán
ôn tập số hạng – tổng
I/ Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
- HS biết số hạng – tổng
- Viết được phép tính thích hợp vào ô trống
 * HSY: Biết thực hiện một số phép tính cộng trừ trong bài.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 trong sbt
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 13.....46
 15.....35
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
Bài 2: Tính 42 + 43 = 43 + 22 =
-GV giám sát giúp đỡ. 
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
------------------------------------------------
Tiết 6: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 1: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( mèo đuổi chuột)
-HS hưởng ứng.
*****************************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013
 Tiết 1: Luyện từ và câu
 Tiết 1: Bài 1: Từ và câu
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập 
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài :Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
4. Hướng dẫn làm bài tập 
2.1 Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói.
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ..
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào?
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học
---------------------------------------------
Tiết 1

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1.doc