Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Luyện tập chung
HS: Làm bài 5: Đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng MO, MP, MN
- Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng OP, ON
- Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng PN
- Tất cả có số đoạn thẳng là:
3 + 2 + 1 = 6. Do vậy phải khoanh vào D
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. 5’ 5 GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (HS) ĐS: 54 HS HS: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. 5’ 6 HS: Ghi bài GV: HDHS cách ghép- Cho HS chơi theo nhóm- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: TNXH: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT Nhóm trình độ 3: Tập viết: ÔN CHỮ HOA: C I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. + Nhóm 3: - Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dung: Nhóm2: GV: Tranh vẽ hệ cơ và xương. HS: SGK. Nhóm3: - GV: Chữ mẫu. HS: V tập viết. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Gọi HS nêu ND bài trước. Hát HS: KT đồ dùng học tập của HS 5’ 1 HS: Trò chơi "Xem ai khéo" GV: Cho Hs: QS chữ hoa C Nhận xét độ cao và khoảng cách cấu tạo các nét. 5’ 2 GV: Qua trờ chơi gọi HS Nêu những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. HS: Viết bảng con C 5’ 3 HS: Quan sát tranh thảo luận: Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). Những món ăn này có tác dụng gì? Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ? - H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? Lưng của bạn ngồi như thế nào ? Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ? - H3: Bạn đang làm gì ? Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. - H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? GV: HD viết câu ứng dụng Nêu câu ứng dụng, giải nghĩa Nêu cấu tạo, độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. 5’ 4 GV: Gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình. HD trò chơi Nhấc một vật HS: Viết bài vào vở tập viết. 5’ 5 HS: Trò chơi "Nhấc một vật" GV: Thu vở chấm – Nhận xét 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương những em làm tốt. HS: Nhận xét – sửa chữa chữ viết sai. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục học chung: HỌC: ĐỘNG TÁC CHÂN. Trò chơi "KÉO CƯA LỪA SẺ" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. - Học động tác chân - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu cầu thực hiện được động tác chân ở mức độ tương đối đúng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong khi tập tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: O O O O O O O O 1. Nhận lớp. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - 2' 2. Khởi động: 1 - 2' - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 50-60m - Đi theo vòng và hít thở sâu 1 - 2' 3. Kiểm tra bài cũ: - 1, 2 em lên kiểm tra 2 động tác TD đã học. B. Phần cơ bản: + Ôn 2 động tác vươn thở. 1 – 2 lần 2 x 8 - GV vừa làm mẫu HS tập theo. + Động tác chân - GV nêu tên động tác làm mẫu hướng dẫn cách tập. 4 - 5 lần + Ôn 3 ĐT vươn thở, tay chân. 2 lần ĐHTL: x x x x - Thi tập 3 động tác. 2 x 8 x x x x + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" @ - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần ĐHTK: x x x x - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 10 x x x x - GV cùng HS hệ thống bài. @ - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------&------------------------------------------ Thứ 4 Ngày soạn :/9/2013 Ngày giảng:/9/2013 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Tập đọc: TRÊN CHIẾC BÈ Nhóm trình độ 3: Toán: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, hiểu ý nghĩa và cách đọc các từ mới trong bài. Nắm được nội dung bài : Tả chuyến du lịch trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. - Rèn kỹ năng đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu .Trả lời câu hỏi SGK rõ ràng rành mạch về nội dung đọc.Phát âm đúng các từ mới trong bài. - Giáo dục hs thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên và luôn biết gìn giữ chúng. + Nhóm 3: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong làn tính và giải toán có phếp nhân. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong học toán cho hs. II. Đồ dung: Nhóm2: GV: Tranh minh hoạ Nhóm3: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Bím tóc đuôi sam. GV: Trả bài nhận xét bài làm. 5’ 1 HS: Mở sách đọc thầm trước bài Nhận xét – Tìm ra cách đọc. GV: HDHS lập bảng nhân 6 Gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 6 được lấy 1 lần nên ta lập được Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) TT gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ? + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? + Vì sao em biết bằng 12 ? viết bảng phép nhân 6 x 2 = 12 - GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 5’ 2 GV: Đọc mẫu. HD đọc Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, HDHS đọc đoạn trong nhóm, đọc đồng thanh. Hs: Nhận xét bảng nhân 6 Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 . Đọc thuộc bảng nhân 6 tại lớp. 5’ 3 HS: Đọc câu + phát âm Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó đọc chú giải Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV: HDHS làm bài 1 6 x 4 = 24 ; 6 x 1 = 6; 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 ; 6 x 3 =18; 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48; 6 x 5 = 30; 6 x 7 = 42 5’ 4 GV: HDHS tìm hiểu bài. Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - GV Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. HS: Làm bài 2 Giải Năm thùng có số lít dầu là : 6 x 5 = 30 ( lít ) Đáp số : 30 lít dầu 5’ 5 HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài ? Gv: Nhận xét – HD bài 3 5’ 6 GV: HD và cho HS luyện đọc diễn cảm bài. HS: Làm bài 3 : 24, 30, 36, 42, 48, 54 HS: Luyện đọc bài . Nhắc lại ND bài GV: Nhận xét – Tuyên dương. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Toán: LUYỆN TẬP Nhóm trình độ 3: Tập đọc: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). - Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn). + Nhóm 3: - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học... (Trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dung: Nhóm2: Phiếu BT Nhóm3: Tranh, sgk. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Kt bài tập về nhà giờ trước. HS: Đọc bài Người mẹ. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng câu, đoạn. 5’ 2 GV: Nhận xét – bài 2 + 29 + 19 + 39 45 9 26 74 28 65 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ Đọc cá nhân từng câu, đoạn trước lớp. 5’ 3 HS: Làm bài tập 3 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 GV: HDHS tìm hiểu bài: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? 5’ 4 GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì? 5’ 5 HS: Làm bài 5: Đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng MO, MP, MN - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng OP, ON - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng PN - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6. Do vậy phải khoanh vào D GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài. 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Thi đọc diễn cảm cả bài - Cả lớp bình chọn bạn hay nhất. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Chính tả: (tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM Nhóm trình độ 3: Thủ công GẤP CON ẾCH I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12') - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần. + Nhóm 3: - Hs: nắm được các bước thực hành gấp con ếch . - Gấp được con ếch theo các bước. II. Đồ dung: Nhóm2: Phiếu BT 2,3 Nhóm3: GV: Bài mẫu , giấy thủ công III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị đồ dùng. 5’ 1 GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu câu gì ? Hs: Lên bảng nhắc lại quy trình gấp con ếch và thao tác mẫu. 5’ 2 HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai . Nêu cách trình bày bài viết. Gv: hướng dẫn HS thực hành 5’ 3 GV: Cho HS chép bài vào vở. Hs: Thực hành . -Thực hành gấp con ếch . - Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu . 5’ 4 HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả Thu vở chấm Gv: Cho HS thực hành Theo dõi , h/d một vài h/s còn lúng túng . 5’ 5 GV: Chấm bài- Nhận xét HDHS làm bài tập 2 HS: Thực hành và hoàn thành bài gấp. Trang trí bài theo ý thích. 5’ 6 HS: Làm bài tập 2 yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. GV: Thu vở chấm – Nhận xét. GV: Nhận xét HD bài 3 da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. HS: Trưng bày – Dọn lớp 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Nhóm trình độ 2: Thủ công: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( Tiết 2) Nhóm trình độ 3: Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. + Nhóm 3: - Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. II. Đồ dung: Nhóm2: Mẫu máy bay, quy trình gấp. Nhóm3: P bài tập. III. Hoạt động dạy và học: TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát KT đồ dùng giấy thủ công. GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. HS: Đọc bài viết nhận xét Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? + Đoạn viết có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 5’ 2 HS: Làm mẫu gấp máy bay phản lực. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. 5’ 3 GV: Nhận xét – Cho HS thực hành gấp máy bay phản lực Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. Tạo máy bay phản lực và sử dụng Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. 5’ 4 HS: Thực hành gấp máy bay phản lực. Gv: Thu một số vở chấm. Nhận xét chữ viết. Hd h/s làm bài tập 2 5’ 5 GV: Nhắc HS hoàn thiện bài – Trang trí theo ý thích. Thu bài chấm- Đánh giá. Hs: Làm bài tập 2 vào vở + Lời giải: ra - da. 5’ 6 HS: Cử đại diện làm giám khảo đánh giá. GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Chữa lại bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. --------------------------------------------&------------------------------------------ Thứ 5 Ngày soạn :/9/2013 Ngày giảng:/9/2013 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Toán: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5 Nhóm trình độ 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Nhóm 2: :- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25. + Nhóm 3: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD h/s tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Đồ dung: Nhóm2: Bộ ĐDDT Nhóm3: P. BT, VBT III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Đọc bảng cộng 9. HS: KT bài ở nhà của nhau. 5’ 1 GV: Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. - VD: 8 qua tính thêm 3 que tính nữa là mấy que tính?..... HS: Làm bài 1 a. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48.. b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18.. 5’ 2 HS: Lập bảng công thức và học thuộc tại lớp. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 GV: Nhận xét – HD bài 2 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 1 Nêu miệng. HS: Làm bài 3 Bài giải 4 HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển vở 5’ 4 HS: Làm bài 2 + 8 + 8 + 8 3 7 9 11 15 17 GV: Nhận xét – HD bài 4 5’ 5 GV: Nhận xét – HD bài 3. 8+5 =13 8+2+3=13 9+5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 HS: Làm bài tập 4 + 30 ; 36 ; 42 ; 48 + 24 ; 27 ; 30 ; 33 5’ 6 HS: Làm bài 4 Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem GV: Nhận xét – HD bài 5 Dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Nhắc lại ND bài Ghi bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Luyện từ và câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM Nhóm trình độ 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. - Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian. - Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý. + Nhóm 3: - Mở rộng vốn từ về gia đình . - Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? - Giáo dục hs tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: Nhóm2: P. BT, VBT Nhóm3: P. BT, VBT III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: KT sự chuẩn bị bài của HS GV: Gọi HS làm bài 3 giờ trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 - Chỉ người: học sinh, công nhân. - Đồ vật: Bàn, ghế - Con vật: Chó, mèo - Cây cối: Xoan, cam GV: HDHS làm bài 1 VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì, cậu mợ, cô chú, chị em . 5’ 2 GV: Nhận xét – HD bài 2 HDHS cách làm. HS: Làm bài tập 2 Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - con có cha như nhà có nóc - con có mẹ như năng ấp bẹ - con hiền cháu thảo - con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ - chị ngã em nâng - anh em.chân tay 5’ 3 HS: Làm bài 2 Đặt câu hỏi và TLCH. Về: Ngày, tháng, năm - Tuần, ngày trong tuần - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Tháng này là tháng mấy ? - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Một tháng có mấy tuần ? - Một tuần có mấy ngày ? - Ngày sinh nhật của bạn là ? - Chị bạn sinh vào năm nào ? - Bạn thích tháng nào nhất ? - Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy GV: Gọi HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa chữa. 5’ 4 GV: Nhận xét – HD học sinh nắm được yêu cầu của bài tập 3. HS: Làm bài 3: Trao đổi cặp nói về các con vật 5’ 5 HS: Làm bài 3 Viết bài vào vở. + Trời mua to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. GV: Gọi các cặp nói về các con vật trước lớp. 5’ 6 GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. NX sửa chữa – Tuyên dương. HS: Ghi bài 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Kể chuyện: BÍM TÓC ĐUÔI SAM Nhóm trình độ 3: Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng nói kể chuyện và quan sát, nghe lời kể và nhận xét, kể rõ ràng về nội dung và kết hợp cử chỉ điệu bộ nét mặt. - Giáo dục hs luôn yêu thương bạn bè và biết đối xử tốt với bạn bè trong lớp. + Nhóm 3: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.. - Giáo dục ý thức gìn giữ sức khoẻ trong cuộc sống. II. Đồ dung: Nhóm2: Tranh minh họa sgk Nhóm3: Các hình trong SGK, P. giao việc. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Gọi HS kể lại Bạn của Nai Nhỏ. GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. 5’ 1 HS: Quan sát tranh SGK kể lại đoạn 1, 2. GV: Cho HS chơi trò chơi Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang và Chạy đổi chỗ cho nhau. HD cách chơi, luật chơi. 5’ 2 GV: HDHS Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em đoạn 3. VD: Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm. HS: Chơi và trả lời câu hỏi Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? 5’ 3 HS: Nối tiếp nhau kể từng đoạn câu truyện theo nhóm. Gv: Gọi h/s trình bày trước lớp Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. 5’ 4 GV: HD HS phân vai kể câu chuyện. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện. HS: QS tranh và thảo luận: + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, + Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức? + Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật? 5’ 5 HS: Xung phong dựng lại câu chuyện theo vai. Một nhóm 4 em dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận vai tập dựng lại câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu ch
File đính kèm:
- Tuần 4.doc