Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán : Kiểm tra (tiếp)

Bài 2:

Hs nêu yêu cầu bài 2 - tóm tắt -giải

Lớp làm vở.

Gv nhận xét sửa sai

Bài 3( ko có tgko làm): Cho hs nêu cách làm và chữa bài, nên kk hs đưa ra các phép tính khác nhau nhưng đều có tổng bằng tổng = 20

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán : Kiểm tra (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi .
Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.
HS tự nêu
Hs trả lời 
HS đọc theo vai (6em)
- Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn lúc cần thiết.
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 ********************************************************
 Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
CHÍNH TẢ: BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Nghe viết lại chính xác nội dung 1 đoạn “Nai Nhỏ xin cha....với bạn”
-Biết trình bày đoạn văn, viết hoa, tên riêng.
-Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh ; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã ,làm đúng các BT chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bt
III.Hoạt động dạy học: (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con.
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: a,Giới thiệu 
b, Hướng dẫn HS tập chép .
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Đoạn này có nội dung từ bài nào?
- Đoạn này kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi với bạn?
- GV hướng dẫn trình bày bài
- Bài chính tả có mấy câu?
- Cách viết những tên riêng như thế nào?
- GV cho HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm bài, chữa lỗi.
c. Luyện tập: 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh? 
- Ngh viết trước nguyên âm nào?
Ng viết với các nguyên âm nào
GV cho HS làm vào vở BT
GV nhận xét bổ sung
Bài3. Điền ch/tr
GV cho HS làm bài tập 3 vào vở.
GV gọi HS lên điền - nhận xét
C. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Bài tập về nhà học thuộc bảng chữ cái.
- 2 hs viết hai tiếng bắt đầu bằng chữ g
 Hai tiếng bắt đầu bằng chữ gh
-Từ bài Bạn của Nai Nhỏ
-Kể về bạn của Nai Nhỏ 
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh,khoẻ mạnh, nhanh nhẹn.
-Có 3 câu
Viết hoa Nai Nhỏ.
-Hs viết từ khó.
Khoẻ, nhanh nhẹn, chơi, liều ,cứu,..
Hs chép bài.
- HS đọc yêu cầu
-Viết trước nguyên âm e,i,ê
-Viết với các nguyên âm còn lại
HS làm bài tập
- Hs nêu yêu cầu. 
- 1 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
 I.Mục tiêu :
- Biết cộng 2 số có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc,tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.Biết cộng nhẩm 10 cộng với số có một chữ số .
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng gài, 10 que tính, mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra đồ dùng học sinh
B.Bàimới: 
a,Giớithiệu phép cộng 6+4=10 
Gv đưa que tính hỏi học sinh
6 cộng 4 bằng mấy?
Gv gài que tính lên bảng gài.
Yêu cầu hs viết phép tính theo cột dọc.
Gv nhận xét.
( Chú ý đặt thẳng cột )
b. Thực hành 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Gv cho hs nêu yêu cầu bài 1
Gv cho hs làm nối tiếp trên bảng.
Gv nhận xét bổ sung
Bài 2: Tính.
Hs nêu cách đặt tính – tính
Gọi 4 hs lên làm
Nhận xét bổ sung
Nêu lại cách làm
Bài 3: Tính nhẩm
Gv nêu yêu cầu bài 3
Gv hướng dẫn hs làm mẫu 1 phép tính.
Gv cho hs làm vào vở.
Gọi 2 hs đại diện làm - nhận xét.
Gv nhận xét bổ sung
Bài 4 :Đồng hồ chỉ mấy giờ
Lớp nhận xét
C.. Củng cố dặn dò
Kiểm tra đồ dùng hs
Hs quan sát trả lời kết hợp gài que tính.
+
6 + 4 = 10 6
4 + 6 = 10 4
 10
Hs nêu cách thực hiện cột doc.
Nêu lại cách tính.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7+3=10 
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3+7=10 
10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10=7+3 
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10=3+7
Hs nêu yêu cầu.
Nêu cách đặt tính
4 hs lên làm.
Dưới lớp làm vào bảng con pt đầu.
 7 + 3 + 6 = 16
5 + 5 + 5 = 15
6 + 4 + 8 = 18
Hs quan sát gv làm mẫu.
Hs làm vở-2 hs đại diện lên bảng làm.
Hs quan sát và nêu miệng
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I-Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi .
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. 
II-Chuẩn bị: - Phiếu học tập, vbt đạo đức.
* PPVKTDH: - Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
III-Các hoạt động dạy-học : (35p)
 Hoạt động dạỵ
 Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gv kiểm tra bài cũ.
Nhận xét.
B.Bài mới: 
- Giới thiệu – ghi bảng 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện: Cái bình hoa. 
- Gv kể nội dung câu chuyện.
- Gv chia nhóm-hỏi:
1- Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì xảy ra?
2- Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ gì và làm gì sau đó?
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv nhận xét-kết luận.
* Hoạt động 2: - Bày tỏ ý kiến, thái độ. 
- Gv chia nhóm-giao nhiệm vụ:đánh dấu + vào việc làm nào đúng .
- Gv nhận xét-kết luận.
Các ý kiến đúng là:a,d,đ.
Các ý kiến sai là: b,c,e.
* Ghi nhớ: Gv ghi bảng 
C. Củng cố dặn dò: 
Về nhà kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sữa lỗi hoặc người khác đối với em 
- Nhận xét giờ học.
2 Hs nêu phần ghi nhớ bài trước.
- Hs nghe nội dung câu chuyện.
- Hs hoạt động theo nhóm thảo luận.
-đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét bổ sung.
 Hs làm BT2
- Hs mở vở bài tập, nghe Gv hướng dẫn.
- Hs điền vào vở.
Hs đọc
- Hs ghi bài- chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động học
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************
 Thứ năm ngày25 tháng 9 năm 2014
 TẬP ĐỌC: GỌI BẠN 
 I.Mục tiêu: 
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, lang thang, sâu thẳm 
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ: 3/2, hoặc 3/1/1 ;nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Biết đọc bài giọng tình cảm 
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng.Trả lời được câu hỏi trong SGK.
 -Học thuộc hai khổ thơ cuối bài.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh bài tập đọc,sgk, chép bài lên bảng.
III.Hoạt động dạy học (35 p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 học sinh đọc bài 
Giỏo viờn nhận xét ghi điểm
B..Bài mới: a,Giới thiệu
b, Luyện đọc, k/h giải nghĩa từ.
*Giáo viên đọc mẫu 
GV hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ.
* Đọc từng dòng thơ
GV kết luận 
*Luyện đọc khổ thơ trước lớp.
Giải nghĩa từ ở chú giải
*Luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm
*Đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu nội dung:
Gv nêu câu hỏi hs trả lời.
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ
- Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê !Bê!?
* GV cho HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. 
Xoá dần bài thơ để học sinh học thuộc.
- GV Nhận xét 
C.Củng cố – Dặn dò
- Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
Trả lời câu hỏi SGK
Hs nghe 
HS đọc nối tiếp từng câu thơ
HS phát âm từ khó: thủơ nào ,hạn hán,suối cạn,khắp nẻo
- Hs nêu cách ngắt nhịp từng câu thơ.
Hs đọc nối tiếp.
Hs đọc chú giải 2 em
- Đọc theo nhóm đại diện nhóm lên trước đọc thi. Lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Đọc đồng thanh cả lớp..
* Đọc khổ thơ 1 và trả lời.
Trong rừng xanh sâu thẳm
* Đọc khổ thơ 2
Vì nắng hạn cỏ héo khô không ăn được
- Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi tìm.
Vì chưa tìm thấy bạn 
- HS đọc thuộc từng khổ thơ
- Thi đọc thuộc lòng
- Hs tự nói theo ý mình.
 RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................... 
TOÁN: 26 +4 , 36+24
 I.Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4, 36 + 24
(cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết)
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng gài, que tính.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 3 hs lên bảng làm
Nhận xét 
B.Bài mới: a,Giới thiệu phép cộng 26+4 
Gv đưa ra 26 que tính hỏi lấy thêm 4 que tính, gài xuống dưới 6 que tính có ? que
Gv thao tác que tính ,hs làm theo.
Gv nhận xét bổ sung.
b,Tương tự gới thiệu phép cộng 
 23+24
Gv thao tác cùng hs thực hiện
c. Thực hành 
Bài 1: Tính
Gv cho 4 hs lên làm.
Nhận xét bổ sung
Bài 2:
Hs nêu yêu cầu bài 2 - tóm tắt -giải
Lớp làm vở.
Gv nhận xét sửa sai
Bài 3( ko có tgko làm): Cho hs nêu cách làm và chữa bài, nên kk hs đưa ra các phép tính khác nhau nhưng đều có tổng bằng tổng = 20
C. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3 hs đặt tính rồi tính 
8 + 2 3 + 7 4 + 6 
Nêu phép tính-Thực hiện phép cộng. 
26 + 4 = ?
 26 6 cộng 4 bằng 10 ,viết 0 nhớ 1 
+ 	2 thêm 1 bằng 3,viết 3.
 4
 30
 36 cộng 24 bằng 60	+
36
2 4
HS thao tác que tính
60
Hs nêu tính - 4 hs lên làm.
 35	 42	 81	 57
+	+	+	+
 5	 8	 9	 3
Dưới lớp làm bảng con
đầu bài-Tóm tắt -giải 
1 hs lên giải BT 
 Bài giải
 Cả 2 nhà nuôi được số con gà là:
22 + 18 = 40(con gà)
Đáp số: 40 con gà
B3, 18+ 2- 20; 17+ 3=20..... 
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu : 
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh và nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn.bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Hoạt động dạy học:
.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Phần thưởng.
GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới: a,Giới thiệu
b, Hướng dẫn kể chuyện 
- Giáo viên dẫn chuyện
- Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV cho HS kể toàn chuyện dựa trên các câu hỏi gợi ý.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì?
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì
Tranh 2: 
- Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì?
- Lúc đó hai bạn đang làm gì?
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
Tranh 3
- Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh?
- Bạn Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì?
- Theo em Nai Nhỏ là người thế nào?
- GV cho HS nói lại lời của Nai.
GV cho HS kể nối tiếp.
GV cho HS kể phân vai.
GV nhận xét bổ sung.
C.Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học
3 hs kể 
HS quan sát tranh và gợi ý để kể lại câu chuyện .
Hs kể trong nhóm.
- Đại diện kể .
- Một chú Nai và một hòn đá to
- Gặp một hòn đá to chặn lối
- Hích vai hòn đá đã lăn sang.
- Gặp lão Hổ đang rình trong bụi cây.
- Tìm nước uống.
- Kéo Nai Nhỏ chạy như bay.
- Gã Sói hung ác đuổi bắt cậu dê non.
- Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
Rất tốt bụng và khoẻ mạnh.
HS kể nối tiếp.
3 em đóng vai các nhân vật trong truyện.
- HS nêu- 
ý nghĩa của câu chuyện.
Dặn dò:
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HỆ CƠ 
I- Mục tiêu: 
- Học sinh biết nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu,cơ ngực, cơ bụng ,cơ lưng ,cơ tay ,cơ chân .
 - Giúp HS biết cơ nào có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được..
- Giáo dục HS biết cách giúp cơ phát triển săn chắc.
II- Đồ dùng dạy học: 
- 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
III- Hoạt động dạy học: (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu têncác khớp xương ở trên cơ thể người
Em nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo 
Nhận xét .
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở bài.
- Gv hướng dẫn cho hs hoạt động. 
- Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát tranh 1-SGK.
- Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ.
- Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 3: Sự co và dãn của các cơ.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gv mời 1 số HS lên trình diễn trước lớp.
- Gv tổng hợp ý kiến của HS.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 4: Gv hỏi:
- Làm thế nào để cơ phát triển tốt và săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm có hại cho hệ cơ.
- Gv kết luận.
C. Củng cố dặn dò.
- HS trả lời.
Hs trả lời .
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS mô tả khuôn măt, hình dáng bạn. 
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
- HS lên bảng chỉ 1 số cơ trên mô hình.
- HS q sát và thảo luận theo nhóm đôi.
- HS làm động tác gập duỗi cánh tay.
- HS quan sát trả lời
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh ghi bài
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************
 Chiều, thứ năm ngày25 tháng 9 năm 2014
CHÍNH TẢ: ( nghe- viết) GỌI BẠN
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Nghe – viết đúng chính xác hai khổ thơ cuối bài “Gọi Bạn”
- Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa
- Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh; ch/tr: Các dấu thanh để làm bài tập chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài 2,3
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ khó,cả lớp viết bảng con. 
Giáo viên nhận xét ghi điểm
B.Bài mới: a,Giới thiệu 
 b,Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết.
Bê Vàng đi đâu?
 Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì?
GV hướng dẫn cách trình bày
GV cho HS viết từ khó
GV nhận xét sửa sai.
GV đọc từng dòng HS viết
GV đọc soát lỗi
Thu bài chấm
c.Luyện tập: 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
GV cho HS làm vào vở
GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
GV gọi HS lên bảng điền
GV nhận xét – sửa sai
C.Củng cố – Dặn dò
Chung sức, trung thành, mái che, 
HS theo dõi
Bê Vàng đi tìm cỏ
Vì trời hạn hán, suối cạn cỏ héo,
Dê Trắng thương bạn đi khắp nơi tìm
Hs viết bảng con :Héo, nẻo, hoài, lang thang.
HS viết bài vào vở.
Hs đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu của bài 2
2 HS lên bảng làm- lớp làm vở.
Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt.
Đọc yêu cầu – HS lên bảng làm
Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở.
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu :
-Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
II.Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng phục vụ dạy học.
III.Hoạt động dạy học: (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi hs lên bảng làm – nhận xét
Nhận xét.
B.Bài mới: a,Giới thiệu
b: Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm. Gv cho hs đọc yêu cầu bài 1
Hs làm miệng – nhận xét
Bài 2: Tính.
Hs nêu yêu cầu bài 2
Gọi 4 em lên bảng làm, lớp bảng con.
Nhận xét bổ sung
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Gv cho hs làm vào vở trắng
Gv nhận xét bổ sung
Bài 4: Gv gọi hs nêu yêu cầu.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Gv hỏi :Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì ?
Hs tóm tắt giải
Gv cho hs làm vở.
Gv nhận xét sửa sai.
C.Củng cố dặn dò
3 hs lên bảng làm.
Đặt tính rồi tính
32 + 8 41 + 39 83 + 3
Hs làm miệng dòng 1.
9 + 1 + 5 = 15
9 + 1 + 8 = 18
Nêu yêu cầu bài.
4 hs lên bảng làm bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
Hs đặt tính rồi tính vào vở.
Gọi hs lên chữa bài.
Đọc đầu bài. 
Hs trả lời.
 1 hs tóm tắt đầu bài
Có : 14 hs nữ
Có : 16 hs nam
Có tất cả :... học sinh ?
1Hs lên bảng giải.
 Giải:
 Lớp học đó có số học sinh là:
 14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ VẬT- CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1,BT2). 
- Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai là gì (BT3)?
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK, VBT
- Bảng phụ ghi bài tập 2,3
II.Hoạt động dạy học: (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS làm bài tập 1,4
GV nhận xét.
B. Bài mới: a, Giới thiệu bài 
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ sẵn trong SGK 
Gọi HS làm miệng
GV nhận xét
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Giảng từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật
- Gọi HS lên bảng tìm nhanh các từ vào các ô 
GV nhận xét – sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn hs câu mẫu.
- GV nhận xét bổ sung
C.Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) là gì?
- HS làm 
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
- HS quan sát tranh. 
- HS trả lời theo tranh.bộ đội ,công nhân,ô tô, máy bay ,
- HS đọc yêu cầu của bài 2.
- HS lắng nghe.
- Hs tìm các từ theo yêu cầu.
 VD: Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
- HS đọc yêu cầu của bài 3.
Bạn Vân Anh / là học sinh lớp 2A.
- Hs đặt câu.
- VD: Cá heo, bạn của người đi biển.
HS thảo luận đặt câu theo cặp.
Đại diện nhóm nêu trước lớp.
–Cả lớp làm vào vở.
HS về nhà tự đặt câu theo mẫu.
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 ********************************************
 Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
 TẬP LÀM VĂN: 
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI- LẬP DANH SÁCH HỌC SINH 
I.Mục tiêu : 
-Biết sắp xếp đúng thứ tự bức tranh ; kể được nối tiếp câu chuyện Gọi bạn ---Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy 
-Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
*GDKNS: -Tư duy sáng tạo : khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ
- Hợp tác
- Tìn kiếm và xử lí thông tin
* PPVKTDH: Động não, làm việc nhóm,chia sẻ thông tin, đóng vai
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.
-Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:(35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật
GV nhận xét 
B. Bài mới: a,Giới thiệu 
b,Nội dung:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS đọc lại câu chuyện 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét.
Bài 3: Lập danh sách hs .
Gv hướng dẫn hs cách xếp thứ tự các bạn trong nhóm
y/c hs phải biết được ngày sinh của mình . 
Yêu cầu làm vào vở.
- GV gọi một số em đọc bài làm
- GV nhận xét
C.Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì?
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện và làm bt 1,2 ở vbt.
2HS nêu bài tự thuật của mình
Đọc yêu cầu

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 lop 2 sam.doc