Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập viết tiết 32: Chữ hoa g

Hoạt động 4: Củng cố:

- HDHS củng cố lại bài.

 - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn?

 - Khi viết tên riêng người phải viết ntn?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò

doc40 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập viết tiết 32: Chữ hoa g, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS chỉ đọc 1 câu, cứ thế đến hết bài.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc chú giải ở sgk.
-Các nhóm luyện đđọc từng đđoạn trong nhóm
- Nôí tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4.
*- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
*- Đọc bài và thảo luận. 
-Bác nắm chặt tay Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
-Cho 5 HS K/G đọc theo 5 vai: bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh, người dẫn chuyện.
-VD: Bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên
Tiết 37: Luyện tập
 I. MỤC TIÊU :
 Củng cố :
- Thuộc bảng 6, 7, 8,9 cộng vớ một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HTTV về lời giải ở BT4. 
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4; Bài 5(a)
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5(b)
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Viết bài 5(a) lên bảng
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Họat đđộng 1: Luyện tập :
Bài 1 : - Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Để tìm tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
 Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu hs kiểm tra bài làm của mình.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính : 26 + 9; 15 + 36.
Bài 4 : 
- Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
- Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 5:Vẽ hình lên bảng:
 1
 2 3
Đánh số 1, 2, 3.
a) Có mấy hình tam giác?
- Đó là những hình nào?
 * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5(b)
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò :
- Gọi 1 Hs đọc thuộc các công thức 6 cộng với một số.
 - Nhắc lại cách đặt tính dạng 26+5; 36+15.
 - Về nhà xem lại các bài đã làm và xem trước bài Bảng cộng.
 Tính nhẩm
- Hs làm bài miệng
6+5=11 6+6=12 6+7=13
5+6=11 6+10=16 7+6=13
8+6=14 9+6=15 6+4=10
6+8=14 6+9=15 4+6=10 
Viết số hạng thích hợp vào ô trống.
- Cộng các số hạng đã biết với nhau.
- Hs làm bài
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 37 51
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS nêu
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán cho biết đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội 15 cây.
- Bài toán hỏi sốcây của đội 2 trồng .
-VD: Đội một trồng được 46 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây ?
 Bài giải:
Số cây đội 2 trồng được là: ( hoặc Đội 2 trồng được số câylà:)
45 + 6 = 51 ( cây )
Đáp số : 51 cây
- 3 hình H1, H3, H1+2+3)
- H1, H3, H1+2+3
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5(b)
Có 2 hình tứ giác
TỰ NHIÊN VÀ XÀ HỘI
Tiết 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ, không uống nước lã, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện.
 HS khá/ giỏi: Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
 *- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin:quan sát và phân tích đẻ nhận biết những việc làm, hành vi đảo bảo ăn uống sạch sẽ.
 - Kĩ năng ra quyết định:nên và khơng nên làm gì đẻ đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
 - Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét về hành vi cĩ kiên quan đế việc thực hiện ăn uống của mình. 
2.Kĩ năng : 
 Hiểu được ăn, uống sạch sẽõ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
3.Thái độ : 
 Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :	
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 18, 19.
 Câu hỏi thảo luận nhóm cho HĐ2& HĐ3
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở .
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:KT bài cũ:
-Chúng ta nên ăn, uống ntn để cơ thể chóng lớn vàkhỏe mạnh?
Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: *- Làm việc với sgk và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch?
- Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những việc gì?
 GV ghi bảng và chốt lại.
- Làm việc với sgk:
+ GV phát phiếu.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hỏi để ăn sạch em phải làm gì?
 Kết luận:
 Để ăn sạch chúng ta phải:
- Rửa sạch tay trước khi ăn;
- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột  bò hay đậu vào;
- Đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ;
Hoạt động 3: Làm việc với sgk và thảo luận phải làm gì để uống sạch?
- Làm việc nhóm 4:
- Gọi đại diện mọt số nhóm trả lời.
Yc Hs quan sát hình ở sgk tr.19 và y/c thảo luận.
 Chốt lại:
 Nước uống lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi trước khi uống.
Hoạt động 4:Liên hệ- Thảo luận về lợi ích của việc ăn, uống sạch sẽ:
Yc từng cặp thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
 Kết luận:
 Một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: Ăn chạm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.
 Hoạt động 5: Củng cố:
-Nêu một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống?
- Dành cho HS Khá/ Giỏi- Em hãy nêu tác dụng của việc ăn, uống sạch sẽ?
 -Để ăn sạch em phải làm gì?
- Dành cho HS Khá/ Giỏi - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò 
- Chúng ta nên ăn đủ chất, uống đủ nước thì cơ thể sẽ chóng lớn khỏe mạnh và.
1 số HS trả lời.
+ Các nhóm quan sát các hình ở sgk, tr 18 và hỏi đáp theo các câu hỏi sau:
 H1: Rửa tay ntn là sạch và hợp vệ sinh?
+ H2: Rửa quả ntn là đúng?
+ H3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
+ H4: Tại sao thức ăn phải được đựng trong bát sạch?
-2 HS nhắc lại
-Trong nhóm hỏi và trả lời: những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
- Từng cặp quan sát và thảo luận:
 Em hãy nhận xét bạn nào uống nước hợp vệ sinh, bạn nào chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
 Thảo luận: Nêu một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống?
-2 HS nhắc lại
-Ăn, uống sạch sẽõ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
- Phải rửa sạch tay trước khi ăn 
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Chính tả (tập chép)
TIẾT 15 :NGƯỜI MẸ HIỀN
 I MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được các BT2; BT3,b
 II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ viết bài chính tả.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: KT bài cũ:
GV đọc các từ: cô tiên, cái chiêng.
Hoạt động 2: HD tập chép:
- GV đọc đoạn cần chép : 1 lần.
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm khắc hỏi 2 bạn thế nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu câu gì ở đầu câu?
Hướng dẫn viết từ khó:
 GV đọc các từ: nghiêm giọng, cửa lớp, xin lỗi, giảng bài.
 Sau đó nhận xét, sửa lỗi.
Viết chính tả:
- HDHS chép ( như các tiết trước)
- Đọc lại bài chính tả : 1 lần
Chấm , chữa bài
- Thu 5 đến 7 bài chấm.
- Chấm xong , nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: HDHS làm bàii tập:
Bài2:
HD và điền mẫu câu a.
Bài 3. b: Tiến hành tương tự bài 2.
Hoạt động 4: Củng cố:
- HDHS củng cố lại bài.
 - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn?
 - Khi viết tên riêng người phải viết ntn?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại
-Nam vừa đđau vừa xấu hổ.
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không.
-Dấu gạch ngang ở đầu dòng.
-Viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi
-Các em còn lại tự soát lại bài.
1 Hs nêu yêu cầu
Điền vào chỗ trống ao hay au?
Đáp án:
Đau
Cao, đđau.
Muốn, muống
Uống, ruộng
-HS
  phải viết hoa.
THỂ DỤC
BÀI 15: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA–TRÒ CHƠI:BỊT MẮT BẮT DÊ.
 -I.MUC TIÊU:
 -Ôn 7 động tác:vươn thở,tay,chân,lườn,bụng ,tòan thân,nhảy của bài TDPTC.
 -Học động tác Điều hòa của bài TDPTC
 - Biết cách chơi va tham gia chơi được trò chơi:Bịt mắt bắt dê.
 -Mục đích:tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh.
 -II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
 -Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện
 -Chuẩn bị:còi,phấn, khăn ,tranh minh họa động tác Điều hòa
 -III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ
I.PHẦN MỞ ĐẦU
-Điều khiển lớp tập hơp 2 hàng dọc.Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học
-Chấn chỉnh trang phục và đội hình
-Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện.
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Thực hiện
-Thực hiện
 II.PHẦN CƠ BẢN 
+Ôn 7 động tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,toàn thân,nhảy.
-Nêu tên động tác.
-Gọi cán sự điều khiển lớp tập
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò
+Học động tác:Điều hòa.
-Nêu tên động tác
-Giải thích cách thực hiện động tác kêt hợp tập mẫu chậm cho hs tập theo kiểu soi gương.
-Điều khiển lớp tập.
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò
-Hướng dẫn hs quan sát tranh 
Động tác điều hòa 
-Gọi cán sự điều khiển lớp tập kết hợp 8 động tác đã học.
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện.
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò.
-Điều khiển lớp tập theo tổ
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai ,giúp học sinh từng tổ thực hiện.
-Gọi từng tổ lên trình diễn bài tập
-Cùng tổ còn lại quan sát và gọi học sinh nhận xét tổ tập
-Biểu dương tổ,học sinh thực hiện tốt.
-Động viên ,nhắc nhở ,dặn dò tổ,học sinh còn hạn chế.
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập,nhắc nhở,dặn dò.
+Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.
-Nêu tên trò chơi
-Nhắc lại cách chơi ,luật chơi ,qui định trò chơi.
-Điều khiển lớp thực hiện thử 
-Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò
-Điều khiển lớp thực hiện thi đua
-Nhận xét sau lần chơi
-Biểu dương hs hoàn thành tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và phạt theo qui định
-Nhận xét lớp thực hiện trò chơi
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Quan sát tranh minh họa
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Thực hiện theo tổ
-Trình diễn bài tập
-Quan sát và nhận xét tổ tập
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện thử
-Lắng nghe
-Thực hiện thi đua
-Lắng nghe
-Vỗ tay biểu dương 
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
 III.PHẦN KẾT THÚC
-Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả lỏng
-Cùng lớp củng cố lại bài học
-Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về nhà ,nhắc nhở dặn dị học sinh ơn luyện ơ nhà.
-Thực hiện
-Thực hiện 
-Lắng nghe
Kể chyện
Tiết8: NGƯỜI MẸ HIỀN
 I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói:
 Dựa theo tranh minh họa, kể lại đđược từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2).
 - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ:
 Sử dụng 4 tranh ởsgk.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:KT bài cũ:
 Yc 2 HS kể câu chuyện Người thầy cũ:
 Nhận xét, chấm đểm
Hoạt động 2: Kể từng đoạn:
 HDHS tìm hiểu 4 tranh đđọc lời nhân vật trong tranh.
 Đoạn 1: 
- 2 nhân vật trong tranh là ai?
- 2 cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Đoạn 2,3, 4 tiến hành từng bước tương tự.
a. Kể trong nhóm:
b. Kể trước lớp:
 - Gọi một số nhóm kể
Hoạt động 3:HD kể câu chuyện theo vai ( Dành cho HS Khá / Giỏi: -Yêu cầu 5 HS Khá/ Giỏi kểtheo 5 vai.
Nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 4: Củng cố:
 - Cho 4 HS xung phong kể 4 đoạn.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
-Nhận xét tiết học 
Dặn dò 
HS1 kể đoạn 1,2
HS2 kể đoạn 3
Quan sát tranh
- Nam và Minh
- Minh nói: Ngồi phố có gánh xiếc 
 1 HS kể đđoạn 1.
 Mỗi nhóm 4 HS tập kể.
5 HS kể 5 vai: Minh, Nam, cô giáo, bác bảo vệ, người dẫn chuyện.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình.
Toán
 Tiết 38: BẢNG CỘNG
 I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng đã học.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- HTTV: “nặng hơn” và về lời giải ở BT3.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2( 3 phép tính đầu); Bài 3.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( 2 phép tính cuối); Bài 4.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1:Luyện tập:
Bài 1:
a) Yêu cầu HS nhẩm và đọc kết quả, GV ghi bảng.
Nêu: Bảng vừa lập gọi là bảng cộng.
b) Gọi 2 HS lên điền kết quả.
Hoạt động 2: HDHS thực hành:
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài:
Yêu cầu 2 HS nêu cách tính 15+9; 26+17.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( 2 phép tính cuối); 
Bài 3:
Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Nặng hơn: có nghĩa nhiều hơn.
- Bài toán thuộc dạng nào?
 Tóm tắt:
Hoa nặng : 28kg
Mai nặng hơn Hoa : 3 kg
Mai nặng :kg?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4.
Hoạt động 3:CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - Cho HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
-Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính: 38+7; 27+26; 26+15.
9+2=11
9+3=12
9+4=13
9+5=14
9+6=15
9+7=16
9+8=17
9+9=18
8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+6=14
8+7=15
8+8=16
7+4=11
7+5=12
7+6=13
7+7=14
6+5=11
6+6=12
b)2+9=11 3+8=11 4+7=11 5+6=11
 3+9=12 4+8=12 5+7=12
 4+9=13 5+8=13
 5+9=14
Tính:
+
15
+
26
+
36
 9
17
 8
26
43
44
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( 2 phép tính cuối); 
- Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg.
- Hoa cân nặng bao nhiêu kg?
-  về nhiều hơn.
 Bài giải:
Bạn Mai cân nặng là:( hoặc Mai cân nặng là: )
 28 + 3 = 31 ( kg)
 Đáp số: 31 kg.
 Dành cho HS khá/ giỏi; Bài 4.
a, Có 3 hình tam giác.
b, Có 3 hình tứ giác.
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
TIẾT 24: Bàn tay dịu dàng
 I. Mục tiêu:
	1. Đọc:
	- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
	- Đọc đúng các từ: mới mất, lòng nặng trĩu, nỗi buồn, kể chuyện cổ tích, vuốt ve, buồn bã
	2. Hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất, đám tang.
	- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. ( trả lời được các CH trong sgk)
 II. Chuẩn bị:
	- Sử dụng tranh minh họa ở sgk.
	- Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoat động 1:Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 Hs lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Giới thiệu bài :
- Hỏi: Các em đã bao giờ được bố mẹ, ông bà hay người lớn xoa đầu chưa? Lúc đó em cảm thấy thế nào?
- GT: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một thầy giáo rất tốt. Chính bàn tay dịu dàng và tình yêu thương vô bờ của thầy dành cho Hs đã giúp 1 bạn hs vượt qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập.qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập.
 Hoạt động 2:Luyện đọc :
 GV đọc mẫu
a) Đọc từng câu :
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nghe và chỉnh lỗi cho hs nếu có
Yêu cầu hs đọc các từ cần luyện phát âm .
b)Đọc từng đoạn trước lớp:
-Hướng dẫn ngắt giọng
Thế là / chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve //
Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
Nhưng sáng mai / em sẽ làm ạ! / Tốt lắm! // Thầy biết em nhất định sẽ làm !! Thầy khẽ nói với An.//
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk
c) Đọc từng đoạn theo nhóm
 - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu đọc cá nhân từng đoạn, cả bài trước lớp.
( không đọc đồng thanh)
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu Hs đọc thầm bài.
- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn khi bà mới mất.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Theo em, vì sao thầy giáo có thái độ như thế?
- An trả lời thầy thế nào?
- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập.
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong bài cho ta thấy rõ thái độ của thầy giáo?
- Các em thấy thầy giáo của bạn An là người như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
HDHS đọc theo 3 vai: thầy giáo, An, người dẫn chuyện.
- Nêu yêu cầu hoạt động sau đó chia nhóm cho hs đọc.
- Lắng nghe, nhận xét, cho điểm hs.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Em thích nhân vật vào nhất? vì sao?
 Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện?
 Nhận xét tiết học 
 Dặn dò 
- HS 1 đọc đoạn 1,2 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi: Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao?
- HS 2 đọc đoạn 3, 4, trả lời câu hỏi: Ai là người mẹ hiền? vì sao?
Trả lời.
- Cả lớp theo dõi.
- Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài.
-3 HS đọc 3 đoạn.
+ Đ1: Bà của An âu yếm, vuốt ve.
+ Đ2: Nhớ bà bài tập.
+Đ3: Thầy nhẹ nhàng nói với An
- Đọc bài.
- Bà của An mới mất.
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã.
- Thầy không trách An, chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa lên đầu An.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quý mên bà của An. Thầy biết An vì thương nhớ bà quá mà không là bài chứ không phải em lười.
- An trả lời: nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
- Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy với em. Em không muốn làm thầy buồn. Vì sự dịu dàng của thầy đã giúp An nhẹ nhàng hơn, khiến em lấy lại lòng tin mà quyết tâm học tập để thầy khỏi buồn
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng, trìu mến, thương yêu, thầy khen An “tốt lắm!”.
- Thầy là người rất yêu thương, quý mến hs, biết chia sẽ cảm thông với HS
- Các nhóm tập luyện và thi đọc theo vai.
- Tr

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc
Giáo án liên quan