Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc (tiết 22, 23): Người mẹ hiền

Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng

 dụng Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) . Góp sức chung tay theo

 cỡ nhỏ(3 lần)

 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ hoa G và câu ứng dụng,nét nối đúng quy

 định. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; trình

 bày sạch đẹp.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc (tiết 22, 23): Người mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm 
 bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. 
 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù 
 hợp nội dung.
 3. Thái độ: HS biết quý trọng thầy, cô giáo. 
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
 - HS: SGK
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài : 2, 3 HS đọc bài Người mẹ hiền và TLCH.
- GV nhận xét – ghi điểm 
3 Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới bài học.
3.2 Phát triển bài
3.3 HDHS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.
- HD HS đọc cách đọc bài
a) Đọc từng câu
- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)
- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ 
– GV đọc mẫu
- Gọi một số HS đọc câu văn dài
- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK
b) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nhận xét – GV nhận xét khen ngợi
3.4 Tìm hiểu bài 
- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời: 
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
- Vì sao An buồn như vậy ?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.
* Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy.
- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.
- Bài nói lên điều gì?
- Gọi vài HS đọc lại
3.5. Luyện đọc lại : 
- GV mời 3 HS đọc lại 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
- GV hướng dẫn phân vai.
- GV nhận xét - ghi điểm.
4 Củng cố 
- Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An ? 
A. Vì An là một HS giỏi
B. Vì An không nói gì
C. Vì thầy rất thông cảm và hiểu với nỗi buồn của An
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau : Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I.
- 2 HS đọc
- HS nghe.
- HS nghe, quan sát nhận xét tranh
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Cá nhân, ĐT
- HS nêu : 3 đoạn
- HS nghe
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm luyện đọc
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn (đọc theo dãy).
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc đoạn 1 + 2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động
- HS đọc lại đoạn 3.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm. . 
- HS nêu ý kiến
- 1 HS nêu lại ND bài.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc trong nhóm (phân vai) .
- Các nhóm HS thi phân vai. 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất .
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS lắng nghe . 
TOÁN (Tiết 38)
BẢNG CỘNG
I Mục tiêu
 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong 
 phạm vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng, giải toán có lời văn. 
 3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, học tập, biết vận dụng vào thực tế.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ ghi BT1, bảng nhóm. Phiếu bài tập.
 - HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu hs đọc bảng cộng 6, 7, 8
- GV nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài nhẩm và nêu kết quả
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Gợi ý HS làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3, 4
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Gợi ý HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài 3 vào vở. Em nào làm xong bài 3 làm tiếp bài 4 vào nháp. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố: BTTN:Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính 48 + ..... = 57 là:
A. 7 B. 8 C. 9
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
- Vài HS đọc.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả
a) 9+2=11 8+3=11 7+4=11 5+6=11
 9+3=12 8+4=12 7 +5=12 6+6=12
 9+4=13 8+5=13 7+6=13 
 9+5=14 8+6=14 7+7=14
 9+6=15 8+7=15
 9+7=16 8+8=16
 9+8=17 8+9=17
 9+9=18
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài. Kết quả
* HS khá giỏi làm thêm phép tính 4, 5 và nêu kết quả
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm vào vở 
 Bài giải
 Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31kg
* HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
LUYỆN TOÁN ( Tiết 20 )
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ 
 trong phạm vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng, giải toán có lời văn. 
 3. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ BT3.
- HS: Bảng con
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính 
- Cho HS làm bài cá nhân .
- Cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là:
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt(trang 19)
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt bài toán 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- Nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SBT
- HS làm bài và nêu kết quả
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
 - HS tự làm bài vào bảng con. 
46 và 27 56 và 18 26 và 19
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
- HS làm bài tập vào vở, 1 em làm bảng phụ.
 Đáp số : 65 cây.
TẬP VIẾT (Tiết 8)
ÔN CHỮ HOA G
I Mục tiêu
 1. Kiến thức:Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng 
 dụng Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) . Góp sức chung tay theo 
 cỡ nhỏ(3 lần) 
 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ hoa G và câu ứng dụng,nét nối đúng quy 
 định. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; trình 
 bày sạch đẹp.
 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Mẫu chữ G bảng phụ ghi câu ứng dụng.
 - HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
 - Cho HS viết bảng con 
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
Quan sát và nêu quy trình viết.
- Gv cho hs qs mẫu chữ và nhận xét
- Chữ G cao mấy li ?
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét. 
- GV viết mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
 Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa.
- GV Nhận xét – Chỉnh sửa lỗi. 
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- Cách đặt dấu thanh ?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở, theo dõi uốn nắn
- Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét 
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà. 
- Cả lớp viết bảng con: E, Ê
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- 8 li
- 9 đường kẻ ngang.
- Gồm 2 nét.
- HS theo dõi và quan sát.
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: 
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- o, u, e, ư, n, a
- s
- t
- p
- h, g, y
- G
bằng khoảng cách viết một chữ o. 
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con Góp
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 8)
 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
2, Kỹ năng : HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
3, Thái độ: HScó thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà .
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng. 
 - HS: Vở bài tập đạo đức
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Kể về một số việc mà em đã làm ở nhà?
- Nhận xét đánh giá. 
3 Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
a) Hoạt động 1: HS tự liên hệ. 
- GV nêu câu hỏi:
+ ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? kết quả của các công việc đó?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? 
+ Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào về những việc làm của em ?
+ Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những công việc gì? vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó với bố mẹ như thế nào ?
- GV khuyến khích động viên HS chăm làm việc nhà
- GV kết luận : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2 : Trò chơi “nếuthì”
- Chia lớp thành hai nhóm “chăm” và “ngoan”.
- Phát phiếu cho hai nhóm.
a, Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng.
b, Em bé muốn uống nước.
c, Nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan.
d, Anh (chị) của bạn quên không làm việc nhà đã được giao.
đ, Mẹ đang CB nấu cơm.
e, Quần áo phơi ngoìa sân đã khô.
g, Bạn được phân công làm một việc quá sức của mình.
h, Bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài việc bố mẹ đã phân công.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV đánh giá, tổng kết, khen ngợi.
- GV kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
4 .Củng cố.
Chăm làm việc nhà là :
A. Làm các việc kể cả không vừa sức của mình.
B. Làm các việc phù hợp với khả năng của mình
C. Bố mẹ bảo làm việc gì thì làm việc đó
+ Các em vừa học bài gì ? 
- GV hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò: 
-Về nhà ôn lại bài học và chuẩn bị nội dung bài học sau. 
- 2 HS kể
- HS liên hệ bản thân nêu trước lớp
- HS lắng nghe
- Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Chơi trò chơi.
- Chú ý.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nêu ý kiến
 Ngày soạn : 16/10/ 2012
 Ngày giảng thứ năm : 18/10/ 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( Tiết 8 )
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết và bước đầu dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của 
 loài vật và sự vật trong câu (BT1,2). Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích 
 hợp trong câu (BT3).
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự 
 vật trong câu. Sử dụng dấu phẩy trong câu văn.
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu trong nói và viết. Ham 
 thích học môn LT&C
II, Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm.
 - HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- HS nói một số câu có từ chỉ hoạt động 
- GV nhận xét cho điểm.
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS làm bài miệng
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).
 - Mời HS trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- GV nhắc HS chú ý y/c của bài
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì ?" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- GV cho HS làm bài
- GV cho cả lớp NX
- GV NX treo bảng phụ lên bảng, chốt lại lời giải đúng 
4 Củng cố. 
- Câu nào dùng dấu phẩy đúng ? 
A. Lớp em học tập tốt, lao động tốt
B. Lớp em học tập tốt, lao động tốt
C. Lớp em học tập tốt, lao động tốt
+ Qua bài học này em hiểu và nắm được những ND kiến thức gì ?
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 .Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau : Ôn tập kiểm
 tra giữa học kì I.
- 3, 4 HS tiếp nói nhau nói 
- HS theo dõi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS thảo luận theo cặp
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật). 
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con. 
*Lời giải: ăn, uống, toả
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK
 Con mèo, con mèo
 Đuổi theo con chuột 
 Giơ vuốt nhe nanh
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- HS làm bài vào vở
a, Lớp em hoc tập tốt, lao động tốt.
b, Cô giáo chúng em rất yêu thơng, quý mến học sinh.
c, Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
- HS phát biểu
TOÁN (Tiết 39)
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
 1 Kiến thức: Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; 
 cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có một phép cộng.
 2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán có 
 một phép cộng
 3, Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu bài tập 2, Bảng nhóm, bảng con.
 - HS: Vở bài tập toán, bảng con
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- HS đọc TL các bảng cộng. 
- GV nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HD HS làm bài. Em nào làm xong bài 1 làm tiếp bài 2
- Cho HS nhẩm và nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào bảng con
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 4, 5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài. Em nào làm xong bài 4 làm tiếp bài 5
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
4. Củng cố 
Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính ... + 7 = 16 là :
A. 7 B. 8 C. 9
 - GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Phép cộng có tổng bằng 100.
- Vài HS đọc.
- Nghe
 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả
a) 9+6=15 7+8=15 6+5=11 3+9=12
 6+9=15 8+7=15 5+6=11 9+3=12
b) 3+8=13 4+8=12 2+9=11 6+7=13
 5+8=13 4+7=11 5+9=14 7+7=1
* HS khá giỏi làm thêm bài 2
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài bảng con. 
Kết quả :
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
 Đáp số: 54 quả
* HS khá giỏi làm 
* a. 59 > 58 b. 89 < 98
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
- HS nêu
- HS nghe
LUYỆN TOÁN(Tiết 23)
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
 1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.
 3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi BT1, bảng nhóm.
- HS: SBT củng cố toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3 Tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Cho HS làm bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS nhẩm và nêu kết quả
 9 +5 = 6 +7 = 3 + 8 = 4 +9 =
 7 +6 = 5 +8 = 2 +9 = 8 +6 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
 60 + 40= 50 + 50= 90 + 10=
 70 + 30= 20 + 80= 20+ 30+50=
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
Bài toán : Trên bờ có 35 con vịt dưới ao có nhiều hơn trên bờ 15 con vịt. Hỏi dưới ao có tất cả bao nhiêu con vịt ?
CHÍNH TẢ (nghe viết) (Tiết 16)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm được BT 2, 3
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, có ý thức rèn chữ, giữ vở . 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bảng phụ viết bài chính tả, bút dạ, bảng nhóm.
- HS: Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Đọc từ ngữ: con dao, giao bài tập. 
- GV NX ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ khó: vào lớp, thì thào, buồn bã...
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Đọc cho HSH soát lại bài viết
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập 
Bài 2 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài tiếp sức.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
Bài 3
- Gọi HS nêu yc bài tập
- GV cho cả lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
- Từ nào sau đây viết đúng chính tả ? 
A. Giẻ lau B. Dẻ lau C. Rẻ lau
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Viết lùi vào 1 ô. 
- HS đọc thầm chú ý những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc 
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
Lời giải VD : 
a,Tiếng có vần ao: chào mào, con dao,...
b, Tiếng có vần au: cây cau, lau nhà,...
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài vào vơe
Lời giải VD : 
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
- Hồng 

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc