Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc : Người mẹ hiền (tiết 2)
Các nhóm đọc nối tiếp câu.
- Đọc đúng: lặng lẽ, nặng trĩu nỗi buồn
- Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
rong phạm vi 100. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp đổi vở nhận xét bài của nhau. - GV cùng HS nhận xét bài của bạn. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì? - Cả lớp làm bảng con theo nhóm. - Các thành viên trong nhóm tự kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tự đặt đề toán theo hình vẽ. - Cả lớp giải vào vở. - Đổi vở kiểm tra bài nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - GV cùng HS chữa bài. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Tính. 45 64 83 82 - Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng - Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau a,36 và 18 b, 24 và 19 54 43 - Giải bài toán theo hình vẽ. - Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg Bài giải Cả hai bao cân nặng là 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73kg. Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Chính tả: TC: Người mẹ hiền I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT 2; BT 3 a/b II. Chuẩn bị đồ dùng 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần tập chép. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá học sinh. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động 2.1. Hướng dẫn học sinh tập chép a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Gọi 2-3 em đọc lại đoạn viết. - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu ? Dấu gì ở cuối câu? * Yêu cầu HS viết bảng b, Hướng dẫn học sinh chép vào vở c, Chấm, chữa một số bài viết 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi một em đọc yêu cầu. - Gọi một em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu miệng. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học. - Viết: nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, luỹ tre. - Theo dõi. - Học sinh đọc đoạn viết. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.. - Viết: xấu hổ, xoa đầu, thập thò, - HS chép bài vào vở. - Điền vào chỗ trống ao hay au? + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Trèo cao ngã đau. - Điền vào chỗ trống. + r, d hay gi? : - con dao, tiéng sáo, hàng rào, - dè dặt, giặt giũ quần áo, . + uôn hay uông?: - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. Không phải bò Không phải trâu .. Kể chuyện: Người mẹ hiền I. Mục tiêu - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gọi 3 HS kể câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. * GV gợi ý đoạn 1: - Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật? - Hai cậu chuyện trò với nhau những gì? - Gọi 1 -2 em kể đoạn 1. - GV và cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS tập kể từng đoạn trong nhóm. - GV có thể bổ sung. b, Dựng lại câu chuyện theo vai - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tập kể chuyện theo các bước. + Bước1: GV làm người dẫn chuyện, HS1 nói lời Minh, HS2 nói lời bác bảo vệ, HS3 nói lời cô giáo, HS4 nói lời Nam. + Bước 2: Chia nhóm, mỗi nhóm 5 em phân vai tập dựng lại câu chuyện. + Bước3: Các nhóm thi kể chuyện theo vai. - GV cùng cả lớp nhận xét bình chọn HS kể hay nhất, tuyên dương trước lớp. 3. Hoạt động kết thúc -Tuyên dương những em có lời kể hay, diễn cảm. - Nhận xét tiết học. - HS kể chuyện. - Thực hiện. - HS quan sát tranh. - Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, Minh mặc áo hoa, không đội mũ; Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc’’ - HS kể lại đoạn 1. - HS tập kể từng đoạn trong nhóm. - HS phân vai tập kể lại câu chuyện theo nhóm. - Các nhóm thi kể theo vai. ****************************** Buổi chiều THT: Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn cho HS thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ. - Rèn kỹ năng nhận dạng hình tam giác. II. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện. Bài 2 - Giao việc cho các nhóm - GV nêu yêu cầu. - GV cùng HS nhận xét bài của bạn. Bài 4 - Gọi HS nêu yêu BT - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Đổi vở nhận xét bài nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 5 - Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Tính nhẩm. Trò chơi xì điện 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS các nhóm thực hiện. - Giải bài toán theo tóm tắt. - Trả lời. Bài giải Số cây đội hai trồng được là 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51cây - HS quan sát hình vẽ. - Thực hiện. - Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ******************************* THTV: đổi giày I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung khôi hài của truyện: Cậu bé đi giày chiếc cao chiếc thấp, đến khi được nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy hai chiếc giày còn lại vẫn chiếc thấp, chiếc cao. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu. * Giao việc cho các nhóm: - Luyện đọc câu- kết hợp luyện từ khó. - Luyện đọc đoạn - kết hợp luyện câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV: Giao việc cho các nhóm: Thảo luận các câu hỏi: - Vì xỏ nhầm giày bước đi của cậu bé như thế nào? - Khi thấy cậu bé đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì? - Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào? - Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được hai chiếc giày cùng đôi? 2.3. Luyện đọc lại bài - Thi đọc giữa các nhóm theo vai. - Gọi 1 số em đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài - Theo dõi trong SGK. - Các nhóm: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc đúng: tập tễnh, khấp khểnh, quái lạ - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Bước đi của cậu bé tập tễnh. - cậu thấy lạ không hiểu vì sao chân mình hôm nay... - Vẫn chiếc thấp, chiếc cao. - Bạn phải cởi một chiếc giày ở chân ra, đổi lấy chiếc giống chiếc đang đi cho cùng đôi. - Các nhóm thi đọc phân vai. ***************************** Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Tập đọc: Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc lời các nhân vật trong bài phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị đồ dùng 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu bài lần1. * Giao việc cho các nhóm - Luyện đọc câu kết hợp luyện từ khó. - Luyện đọc từng đoạn - kết hợp luyện câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. 2.2. Tìm hiểu bài * Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? - Vì sao An buồn như vậy? - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An? 2.3. Luyện đọc lại - Yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại bài. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà đọc lại bài. - Đọc bài: Người mẹ hiền. - Theo dõi GV đọc. - Các nhóm đọc nối tiếp câu. - Đọc đúng: lặng lẽ, nặng trĩu nỗi buồn - Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất An không còn được nghe bà kể chuyện - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An . - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng. đầy trìu mến, thương yêu. - Các nhóm thực hiện. - Thi đọc giữa các nhóm ****************************** Toán: Bảng cộng I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét bài của nhóm bạn. - Tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng. 2.2. Hướng dẫn thực hành Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - Gọi HS đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng gì? vì sao? - Cả lớp giải vào vở. - Đổi vở kiểm tra bài nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - GV cùng HS chữa bài. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn về chuẩn bị bài hôm sau. - HS thực hiện. - HS cùng nhau lập bảng cộng theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Thực hiện theo nhóm. - Tính. 24 43 44 - Nêu bài toán. - Hoa cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn hoa 3kg. - Tìm xem Mai cân nặng bao nhiêu kg. - Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn. Bài giải Mai cân nặng là 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg ************************** Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Toán: Luyện tập I. Mục tiêu - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép tính cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gọi HS chữa bài 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Cho HS nêu nhận xét về đặc điểm của từng phép cộng trong từng cột tính. Bài 3 - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Đổi vở nhận xét bài của nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - GV cùng HS nhận xét bài của bạn. Bài 4 - Gọi HS nêu yêu BT. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp giải vào vở. - Đổi vở nhận xét bài nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - GV cùng HS chữa bài. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài. - HS chữa bài. - Tính nhẩm. - Thực hiện. - a) Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. b) Trong phép cộng, nếu một số hạng không thay đổi, còn số hạng kia tăng thêm hoặc bớt đi mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm hoặc bớt đi bằng ấy đơn vị. - Tính. 72 82 77 66 - Nêu bài toán. - Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - Cả mẹ và chị hái được mấy quả. Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả bưởi. ********************************** Chính tả:NV Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm đúng BT2 ; BT 3 a/b. II. Chuẩn bị đồ dùng 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi đông - Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập 3. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn học sinh viết bài a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. - Gọi 2 em đọc lại 2 đoạn cả lớp đọc thầm. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy như thế nào ? - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? * Viết bảng con. b, Hướng dẫn học sinh nghe viết c, Chấm, chữa một số bài viết 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi một em đọc yêu cầu. - Gọi một số em nêu miệng. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 - Gọi một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động kết thúc - Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HS chữa bài - HS theo dõi. - Học sinh đọc. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng . - Chữ đầu tên bài, chữ đầu câu. - Viết lùi vào 1 ô, đặt câu nói của An sau dấu hai chấm.. - Viết : thì thào, trìu mến, buồn bã, - HS nghe viết vào vở. - Tìm 3 tiếng có vần ao, vần au. - dao, rào, thảo. rau, cau, cháu - Đặt câu để phân biệt các tiếng. - Thực hiện. - Một số HS đọc bài làm. *********************************** Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái Dấu phẩy I. Mục tiêu - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chồ thích hợp trong câu (BT3). II. Chuẩn bị đồ dùng 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập BT1. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gọi HS chữa BT 4 tiết trước. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc thành tiếng yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: gạch chân từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2 - Gọi một em đọc yêu cầu. - Cho HS đọc thầm bài ca dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào chố chấm. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Trong câu a có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? - Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi làm gì trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở các câu còn lại. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Con trâu ăn cỏ. + Đàn bò uống nước dưới sông. + Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. - HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc thầm và suy nghĩ làm bài. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - HS nêu yêu cầu. - 2 từ: học tập, lao động; trả lời câu hỏi làm gì? - Giữa học tập tốt và lao động tốt. + Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. + Chúng em luôn luôn kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. ******************************* Buổi chiều THTV: Ôn: Từ chỉ hoạt động, trạng thái Dấu phẩy I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Rèn kỹ năng đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc thành tiếng yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: gạch chân từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2 - Gọi một em đọc yêu cầu. - Cho HS đọc thầm bài ca dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào chố chấm. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Trong câu a có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? - Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi làm gì trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở các câu còn lại. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Con trâu ăn cỏ. + Đàn bò uống nước dưới sông. + Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. - HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc thầm và suy nghĩ làm bài. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - HS nêu yêu cầu. - 2 từ: học tập, lao động; trả lời câu hỏi làm gì? - Giữa học tập tốt và lao động tốt. + Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. + Chúng em luôn luôn kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. ************************** Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiêu - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3. II. Chuẩn bị đồ dùng 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ chép câu hỏi theo tình huống ở BT1. - Bảng phụ chép câu hỏi ở BT2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Chữa bài tập 2 tiết trước. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn 2 HS thực hành theo tình huống.. - Yêu cầu HS làm theo nhóm các tình huống còn lại. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn HS nói tốt nhất. Bài 2 - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì? - Tình cảm của cô đối với HS như thế nào ? - Em nhớ nhất điều gì ở cô? - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc lại bài viết của mình trước lớp. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em nói hay. - HS nói : Đặt câu theo mẫu. - Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. HS1: Chào cậu! / Chào Nga ! Nhà cậu nhiều cây quá! HS2 : A, Nam ! Bạn vào chơi. - Thực hiện. - Gọi một số nhóm thể hiện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa. - Trả lời câu hỏi. - Trả lời. - HS nêu yêu cầu BT. Ví dụ : Cô giáo lớp 1 của tên là Thu Nguyền. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Toán: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động cơ bản 2.1. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng 100. - GV nêu phép cộng: 83 +17 =? - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự kiểm tra cách
File đính kèm:
- tuan 8(1).doc