Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Người mẹ hiền
. Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Người mẹ hiền I. Mục tiêu - yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III. hoạt động dạy học GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm ... Trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh. + ứng với từng đoạn 2,3,4. b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) * Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền. Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Bài mới: - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * HS chép bài vào vở - Chấm một số bài 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn:5 /10/2014 Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014 Thể dục Bài 15: Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 7 động tác TD chung đã học 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập trong giờ. II. địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp. 2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m 1-2' - Đi một vòng thở sâu 1' B. Phần cơ bản: - Động tác điều hoà. 4-5 lần 2x8 nhịp ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát 2-3' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Cúi người thả lỏng 6-8 lần - Nhảy thả lỏng. 5-6 lần - Hệ thống bài 1' - Nhận xét giờ - Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng. Tập đọc Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền. - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu - HS tiếp nỗi nhau đọc. - Chú ý rèn đọc đúng. - Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc. Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: ( Từ đầu ... vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ ... bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại) - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu. + Bảng phụ - Hiểu 1 số từ ngữ. + Từ SGK - Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. - Đám tang (lễ tiễn đưa người chết) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ? - HS đọc đoạn 1+2. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động... Câu 3: (HS đọc) - HS đọc lại đoạn 3. - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm. - Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An...thầy. 4. Luyện đọc lại: 2, 3 nhóm đọc phân vai. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo. - Nhận xét. 5. Củng cố dặn dò. - GV đọc lại bài văn - Nỗi buồn của An - Đọc lại tên khác cho bài. - Tình thương của thầy - Em nhất định sẽ làm. Toán Bảng cộng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn. - Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác. II. hoạt động dạy học: GV HS a. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con. 36 38 46 16 15 9 - Nhận xét chữa bài 52 53 55 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ? - HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con. 15 26 36 42 9 17 8 39 - Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81 Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn: 3kg Mai :...kg Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg Bài 4: HSKG C. Củng cố dặn dò: - Thi học thuộc lòng bảng cộng. - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động - trạng thái Dấu phẩy I. đích yêu cầu: 1. Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. 2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động. - Bảng phụ bài tập 1, 2. - Bảng quay bài tập 3. III. hoạt động dạy học. GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu. a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp. c. Cô Hiền giảng bài rất hay. - GV nhận xét cho điểm. d. Bạn Hạnh đọc truyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho. - GV mở bảng phụ. - Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ? - Con trâu, con bò (chỉ loài vật). - Mặt trời (chỉ sự vật). - Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu. - Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con. - Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động). 1, 2 em nói lời giải. - Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: Miệng - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống). - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK. - 2 HS làm bảng quay. - Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mèo, con mèo. Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi). - Đọc bảng (a) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì. - Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Giữa học tập tốt và lao động tốt. - Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở. - 2 học sinh lên bảng. a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. - Nhận xét chữa bài. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật. Tự nhiên xã hội Tiết 8: Ăn, uống sạch sẽ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời. B. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Phải làm gì để ăn sạch ? *Cách tiến hành Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn... Bước 2: Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt tào. - Việc làm đó có lợi gì ? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo... - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào... Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ? Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống. - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ? - Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm Hoạt động 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. - Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội. Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán. c. Củng cố dặn dò: - Vận dụng thực hành qua bài học. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn:6 /10/2014 Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Thể dục: Bài 16: Ôn bài thể dục phát triển chung đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Ôn đi đều. 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác từng động tác, đi đúng nhịp, đều. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 1-2' 1-2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu, gối, hông... - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2' 1' 4-5lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3lần Lần 1: Giáo viên vừa hô vừa làm mẫu. Lần 2: Cán sự điều khiển. Lần 3: Thi giữa các tổ. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" - Đi đều hát. 4-5' C. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: Có chúng em. 1-2 - GV điều khiển - Nhận xét - giao bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ). - Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán. - So sánh các số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 2 HS đọc. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài: 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính. - Nhiều HS nêu miệng. Bài 2: Tính (HSKG) 8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 3 + 5 = 14 6 + 8 = 14 - Tại sao 8+4+1=8+5 - Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5 Bài 3: Tính - Cả lớp làm bảng con 36 35 69 9 27 36 47 8 57 18 - Nhận xét chữa bài. 72 82 77 66 45 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả. - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:...quả? - GV nhận xét. Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả Bài 5: HSKG 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập viết Chữ hoa: G I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em. - Viết bảng con: Em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G: - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét. - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2. 3. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. 4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết. 5. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 6. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 7. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn:7 /10/2014 Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014 Toán Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái... - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 C. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. 99 75 64 48 1 25 36 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 3: Số (HSKG) Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :...kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. 2.2. GV đọc cho HS
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 8 CKTKN.doc