Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc ( tiết 19, 20 ): Người thầy cũ
HS làm bài
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.
- Tên các môn tự chọn : Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc
S đọc bài viết. - Nhận xét cách trình bày bài viết: - HS viết bài vào vở, trình bày đúng mẫu. - HS soát lỗi chính tả. - 2 HS đọc yêu cầu - HS điền - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS điền và đọc bài. - HS nhận xét - 1HS đọc - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày soạn : 8 / 10 / 2012 Ngày giảng thứ tư:10 /10 /2012 TẬP ĐỌC ( Tiết 21 ) THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu(TLCH 1, 2,4 SGK) 2.Kỹ năng :- Đọc rõ ràng,dứt khoát thờ khoá biểu, biết nghỉ hơi sau từng dòng từng cột. 3.Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt, tự giác học tập . II. Đồ dùng dạy học: GV: Kẻ sẵn bảng lớp thời khoá biểu. HS: SGK, Thời khóa biếu của lớp III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc mục lục sách. - 2 HS đọc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài: - Hoạt động 1: LuyÖn ®äc: - Đọc mẫu, HD cách đọc Cách 1: Đọc theo từng ngày (thứ -buổi -tiết) Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết) - HS nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc). -Luyện đọc theo trình tự: Thứ - buổi - tiết -1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu ngày thứ 2 theo mẫu trong SGK. - HS đọc nối tiếp nhau thời khoá biểu -HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2: 1 HS đọc buổi sáng, 1 HS đọc buổi chiều - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc.( đọc theo buổi, cả bài ) -Luyện đọc theo trình tự: buổi- thứ - tiết. - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu buổi sáng thứ 2 theo mẫu. - HS đọc nối tiếp nhau thời khoá biểu còn lại . + HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm 2: + Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc ( đọc theo buổi, cả ngày) - Các nhóm thi đọc tìm môn học. -GV đoc mẫu thời khoá biểu . - 1 HS xướng tên một ngày. - Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết chớnh (ụ màu hồng),bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. *Câu 3: -Dành cho HS khá - Lớp đọc thầm thời khoá biểu - GV phát phiếu cho HS làm bài ra phiếu - Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. -HS làm bài vào phiếu theo nhóm - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét chốt lại bài đúng - GV dán phiếu đúng lên bảng Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết (23 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết -Số tiết học bổ sung - Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết -HS đọc số tiết. Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. 4.Củng cố : - Qua bài tập đọc em hãy cho biết thời khoá biểu giúp em điều gì ? 5.Dặn dò: - 2 HS nêu - Giúp em theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài để học tập tốt - Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu để học cho tốt. - HS nhắc lại. -Về nhà đọc trước bài TĐ ở tuần 8. - HS lắng nghe. TOÁN (Tiết 33) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết dụng cụ đo khối lượng :cân đĩa, cân đông hồ (cân bàn). 2.Kỹ năng - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán có kèm theo đơn vị kg. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thúc tự giác học trong giờ học . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ôn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 3 VBT - GV nhận xét ghi điểm. - 1 em tóm tắt, 1 em giải. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2Phát triển bài: Bài 1:Thực hành: - Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. -HS quan sát lắng nghe. - Cách cân - Quan sát nhận biết - Cho HS thực hành. - Sách vở nặng 2kg. * Bài 2, Bài 3: Tính(cột 1)Câu nào đúng ? Câu nào sai - HDHS làm, em nào làm xong bài 3 cột 1 làm tiếp cột 2 và bài 2 - Yêu cầu HS quan sát trả lời - Nhận xét , chốt ý đúng - Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg. - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm vở nháp, HS nêu kết quả. -2em lên bảng làm 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg -Bài tập củng cố về kiến thức nào -1em nêu . Bài 4: Bài toán*Bài 5: +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - HDHS làm, em nào làm xong bài 4 làm tiếp bài 5 -2 em đọc đề toán - HS nêu -Lớp làm bài ở vở 1em làm bảng phụ -Lớp bổ sung. Bài 4 Số kg gạo nếp là : 26-16=10(kg) Đáp số:10kg -GV nhận xét ghi điểm * Bài 5: Con ngỗng cân nặng là : 2+3=5(kg) Đáp số :5kg Bài tập củng cố về kiến thức nào? -1em nêu. 4.Củng cố : -BTTN: Bao gạo nếp nặng 28 kg. Bao gạo tể nặng hơn bao gạo nếp 9 kg. Hỏi bao gạo tẻ nặng bao nhiêu ki- lô- gam ? A. 35 kg B. 36 kg C. 37 kg 5.Dặn dò: -Về nhà tập cân quyển sách ,túi đường ... - HS chọn đáp án đúng( C) - HS lắng nghe. LUYỆN TOÁN(Tiết 19) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1.Kiến thức:- Biết dụng cụ đo khối lượng :cân đĩa, cân đông hồ (cân bàn). 2.Kỹ năng - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán có kèm theo đơn vị kg. 3. Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi BT1, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Số - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. - YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài. Bài 3 (trang 17) - Gọi 1 HS đọc bài toán - GV nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS nêu kết quả Quả bí cân nặng 5 kg. Bạn Mai cân nặng 26 kg - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK 15 kg + 4kg = 9kg + 8kg – 7kg = 15 kg - 4kg = 18kg –10kg + 5kg = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ - HS NX bài bài trên bảng Đáp số: a) 1kg b) 7kg TẬP VIẾT ( Tiết 7) CHỮ HOA : E, Ê I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cõ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần) 2.Kỹ năng:- Viết đúng mẫu chữ E , Ê, trình bày sạch sẽ . 3.Thái độ : - HS có ý thức ham mê học viết bài . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết -HS viết bài ở bảng con chữ Đ - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Đẹp trường, đẹp lớp. - GV nhận xét - Viết bảng con chữ: Đẹp 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2Phát triển bài: - Híng dÉn viÕt ch÷ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát, nhận xét. - Chữ E cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Hướng dẫn cách viết. -hs quan sát - Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát theo dõi GV viết . - E, Ê (2 lượt) -Hướng dẫn viết bảng con. - GV quan sát sửa lỗi cho hs . -Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường ? - Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao bao nhiêu - m, ê, u, ư, ơ, e, r - Giáo viên viết mẫu - HS quan sát - Giáo viên hướng dẫn HS - HS viết vở tập viết. theo dõi uốn nắn HS yếu viết được bài - Chấm, chữa bài, nhận xét. -HS bầu chọn bài viết đẹp 4.Củng cố: -Tuyên dương bài viết đẹp. 5.Dặn dò: -Nhắc nhở những hs viết chưa đạt yêu cầu cần rèn luyện thêm ở nhà . -HS lắng nghe. ĐẠO ĐỨC ( Tiết 7 ) CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết: Trẻ em có bổn phạn tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ. 2.Kỹ năng : - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ làm việc nhà giúp bố mẹ . II.Đồ dùng dạy học: - GV:Các thẻ màu đỏ, xanh. - HS: VBT, Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp ? - GV nhận xét , ghi điểm - HS trả lời. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà . - GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS đọc lại chuyện. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? - Luộc khoai, cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng . - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? -Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ . - Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? -Niềm vui sự hài lòng cho mẹhọc tập. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? - Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh. -Tranh 1 – Tranh 6 - HS trả lời - Các em có làm được những việc đó không - GDHS chăm làm việc nhà như lời Bác dạy tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức cả mình. KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. - HS giơ thẻ - GV nêu ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do. Kết luận;các ý kiến b,d,đ là đúng,ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà . - Màu đỏ: Tán thành - Màu xanh: Không tán thành. - Màu trắng: Không biết 4.Củng cố : - Chăm làm việc nhà có ích lợi gì? - GD HS tuổi nhỏ làm việc nhỏ như lời Bác Hồ dạy. -HS lắng nghe. 5.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài . - HS lắng nghe Ngày soạn : 10/10/ 2012 Ngày giảng thứ năm : 12/10/ 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU( Tiết 7 ) TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu ( BT3 ) - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT 4). 2. Kỹ năng :- Nắm được từ chỉ hoạt động , phân biệt làm đúng bài tập . 3. Thái độ:- Giáo dục HS có tính cần cù chăm chỉ học tập . II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ bài tập 4. - HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi - Mẫu Ai là gì ? - Môn học em yêu thích là môn gì ? - GV nhận xét cho điểm. 3 Bài mới 3.1 G.T bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc y/c bài 1 - GV hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài theo cặp - Mời đại diện các cặp trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS quan sát tranh - Mời HS trình bày. - GV NX chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS quan sát tranh và gợi ý HS làm bài - Mời HS trình bày. - GV NX chốt lại lời giải đúng: Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3, nhắc HS chú ý y/c của bài - Cho HS làm bài - GV NX treo bảng phụ lên bảng, chốt lại lời giải đúng : 4 Củng cố + Qua bài học này em hiểu được kiến thức gì ? - Nhận xét tiết học, hệ thống nội dung bài 5 Dặn dò - Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động trong cuộc sống hàng ngày. - HS trả lời - Ai là HS lớp 1 (bé Uyên là HS lớp 1) - Môn học em yêu thích là tin học - HS theo dõi - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài - Các HS khác nhận xét bổ sung - Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công. - Tên các môn tự chọn : Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát ghi nhanh các từ chỉ hoạt động ra nháp. - Các HS khác nhận xét bổ sung -Tranh 1: đọc( sách) hoặc xem ( sách ) - Tranh 2: viết ( bài ) hoặc làm ( làm ) - Tranh 3: nghe ( bố nói ), giảng bài,... - Tranh 4: nói hoặc trò chuyện, kể chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát đặt nhanh các câu chỉ hoạt động ra nháp. - Các HS khác nhận xét bổ sung + Bạn gái đang đọc sách chăm chú./ Bạn nhỏ đang xem sách. + Bạn trai đang viết bài./ cậu học tró đang chăm chú làm BT. + Bạn h/s đang nghe bố giảng bài./ Bố đang - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nghe - HS làm bài vào vở a. cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b. Cô giảng bài rất rễ hiểu. c. Cô khuyên chúng em chăm học. - HS phát biểu TOÁN ( Tiết 34 ) 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dang 6 +5 (từ đó lập và thuộc bảng cộng 6 cộng với một số). Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng áp dụng bảng công thức vào tính đúng, thành thạo các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập 2,que tính. - HS: Vở bài tập toán, bảng con III Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - HS tính 7kg + 12kg + 6kg = - GV nhận xét - cho điểm. 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài a) Giới thiệu phép cộng 6+5 - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ? Tính : 6 + 5 =11 - Gv ghi bảng: 6 + 5 = 11 - Hd đặt tính rồi tính: b) Lập bảng 6 cộng với một số - Cho HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - Cho HS học thuộc c) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Gợi ý HS làm bài. - Cho HS nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào bảng con - GV nhận xét - chữa bài. Bài 3, 4, 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HDHS làm, em nào làm xong bài 3 làm tiếp bài 4, 5 - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, ghi điểm. 4 Củng cố Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính ... + 6 = 13 là : A. 7 B. 8 C. 9 - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 26 + 5. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - Nghe - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời. - HS nêu cách đặt tính rồi tính 6 + 5 =11 6 + 7 =13 6 +6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 9 =15 - HS học thuộc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS tiếp nối nhau nêu kết quả 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 6 + 8 = 14 8 + 6 = 14 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài bảng con. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài * HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5 - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do - HS nêu - HS nghe LUYỆN TOÁN ( Tiết 20 ) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 +5; 7+ 5; 8+ 5 ; 9+5;... 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng áp dụng bảng cộng vào tính đúng các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT3. - HS: bảng con III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân . - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 3: Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có 38 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ? - Gọi 1 HS đọc bài toán - YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SBT - HS nhẩm và nêu kết quả 6 + 8 = 6 + 9 = 6 + 5 = 8 + 6 = 9+ 6 = 6 + 7 = 6 + 2 + 3 = 6 + 2 + 5 = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS tự làm bài vào bảng con. 28 + 6 75 + 17 28 + 38 88 + 9 68 + 15 34 + 8 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài tập vào vở, 1 em làm bảng phụ. Đáp số : 73 học sinh CHÍNH TẢ (Tiết 14) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em . - Làm được bài tập 2, bài tập 3ý a. 2.Kỹ năng:- Viết đúng mẫu chữ , tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức luyện viết chữ đúng , đẹp . II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ BT2 HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bảng. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2Phát triển bài: - Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc bài viết. - Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào - Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào? - Luyện viết từ khó: lớp, giảng, trang , thương ,cũng. - Sửa lỗi sai cho hs . - GV đọc bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - GV thu 3 bài chấm điểm. -Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp mới mỗi ô trống trong bảng ? - Từ có tiếng vui là từ nào ? - Nhận xét bài làm của hs nhắc lại quy tắc viết chính tả. - Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: cha, trăng. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - Về nhà viết lại cho đúng những lỗi chính tả . - Tuyên dương bài viết đẹp 5.Dặn dò : -Nhắc nhở những em viết sai về nhà luyện viết bài - Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn. - 2 HS đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa, cách lề 3 ô. - HS viết bài ở bảng con - HS nghe viết bài . - HS đổi vở soát lỗi . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở 2 hs làm bảng phụ -Vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui sướng, vui mừng. - Làm VBT - 1em lên bảng chữa -HS lắng nghe. Chiều thứ năm: 4/ 10 / 2012 TỰ NHIÊN Xà HỘI( Tiết 7 ) ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh: 2.Kỹ năng:- Biết vận dụng bài học vào thực tế hằng ngày ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh . 3. Thái độ :- Có ý thức học ăn uống đầy đủ chất và hợp vệ sinh . II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? -Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ? - 2 HS trả lời 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài: Hoạt động 1: ( Thảo luận nhóm đôi - Quan sát tranh - HS quan sát tranh thảo luận - Nói về các bữa ăn của Hoa -Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Liên hệ. -HS tự liên hệ - Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ? - 3 bữa chính. - Mỗi bữa ăn những gì ? và ăn bao nhiêu nhiều hay ít ăn mấy bát? - HS phát biểu. - Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ? - Uống nước – uống đủ. - Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật. -Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì - Rửa tay, không ăn đồ ngọt. *Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng ăn đủ no và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất). Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước. - Chúng takhoẻ mạnh. - Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị bệnh... - HS tự liên hệ Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ" - Cứ 3 em bán - HS chơi bán hàng ngoài chợ. - 3 em mua -Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - 1 em mua thức ăn bữa sáng. - 1 em mua thức ăn bữa trưa. - 1 em mua thức ăn bữa tối. - Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - HS lựa chọn thức ăn của bạn nào phù hợp với sức khoẻ. - GV nhận xét. 4.Củng cố : - Giáo dục hs cần ăn uống đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh . -Ngoài ra cần ăn thêm hoa quả chín. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài , chuẩn bị bài sau . -HS liên hệ - HS lắng nghe. LUYỆN ĐỌC ( Tiết 12 ) THỜI KHOÁ BIỂU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài . 2.K
File đính kèm:
- TUẦN 7- HUYỀN.doc