Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc: Tiết 16, 17 - Mẩu giấy vụn
- GV đọc mẫu
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
b,Luyện viết tiếng khó.
-bỗng ,mẩu giấy,sọt rác.
-sửa lỗi cho HS
cầu - Làm vào Sgk - 5 Học sinh lên bảng làm Số hạng 6 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 14 34 26 53 20 - 1 HS đọc yêu cầu - 1 em tóm tắt, 1 em giải Bài giải: Đoạn thẳng A,B dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm. - 1 HS đọc yêu cầu Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là A. 4 B. 5 C. 6 D .9 Tập đọc Tiết 18 Ngôi trường mới I. Mục tiờu: 1. Kiến thức :- Hiểu nghĩa các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Hiểu nội dung bài : Tả ngôi trường mới và nói lên tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lý. 3. Thái độ: Yêu mến, quan tõm đến bạn bè. II. Đồ dùng dạy-học. Thầy : Bảng phụ ghi câu luyện đọc, cây bèo sen. Tranh SGK Trò: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài “ Bím tóc đuôi sam” - Nhận xét, ghi điểm 3 . Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( Sử dụng tranh SGK) 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - Đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội dung b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc từng câu - Theo dõi, sửa lỗi phát âm - HD chia đoạn : 3 đoạn( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Gọi HS đọc theo đoạn - Đưa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu: “ Em bước vào lớp... quen thân’’ “ Dưới mái trường mới... kéo dài’’ - Giảng từ: bỡ ngỡ, thân thương. - Chia lớp thành các nhóm 3 - Tuyên dương nhóm đọc tốt 3. HD Tìm hiểu bài: + Câu 1(SGK)?( Đoạn 1: Tả ngôi trường từ xa; đoạn 2: Tả lớp học; đoạn3: Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. Bài được tả theo thứ tự không gian từ xa đến gần) + Câu 2(SGK)? ( Ngói đỏ như những cánh hoa... bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa...) - Giảng từ: vân + Câu 3(SGK)?( Tiếng trông rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp...) - Giảng từ: rung động, trang nghiêm + Bài văn nói lên điều gì? * Chốt : ý chính( Mục I. 1) 4. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau “ Người thầy cũ” - Lớp trưởng báo cáo - 2 em đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe + theo dõi SGK - Theo dõi SGK + Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu( 2 lượt) - Luyện đọc tiếng khó - Chia đoạn + Đọc đoạn trước lớp - 3 em đọc 3 đoạn - Quan sát - 1 em đọc ngắt nghỉ - 1 em đọc lại - 3 em đọc lại 3 đoạn - Nghe + Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhúm thể hiện giọng đọc trước lớp; đại diện 3 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh - 2 em đọc cả bài - Trả lời - Lớp nhận xét - Đọc lại cả bài - Trả lời - Quan sát và chỉ vân gỗ trên mặt bàn - Trả lời - Lớp nhận xét- bổ sung - Trả lời - Lớp nhận xét - Nghe - 2 em nhắc lại - 3 em đọc lại 3 đoạn, 1 em đọc cả bài - Lớp nhận xét - Nêu ý chính của bài - Nghe - Nhận nhiệm vụ Đạo đức Tiết 6 gọn gàng, ngăn nắp( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu: ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ: - Yêu mến những người gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy- học: 1. Thầy: Thẻ hoa 2. Trò: Thẻ hoa III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì? - Nhận xét 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2 .Nội dung bài: * HĐ 1: Đóng vai theo tình huống - Chia nhóm, giao việc - Nêu tình huống( BT 4 tr 9 VBT) - Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình. * HĐ 2: Tự liên hệ - HD bày tỏ ý kiến + Tán thành: thẻ đỏ + Không tán thành: thẻ xanh + Phân vân: Không giơ thẻ *Kết luận chung: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng đồ dùng không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Thực hiện chuẩn mực đạo đức vừa học. - Hát - 2 em trả lời - Nghe - Nghe - Nghe - Thảo luận nhóm 2, chuẩn bị đóng vai - Các nhóm đóng vai trước lớp a. Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. b. Em cần quét nhà xong mới đi chơi. c. Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Đọc Y/ C và nội dung BT - Bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách giơ thẻ, giải thích - Nghe, ghi nhớ - Nghe - Nhận nhiệm vụ. Soạn:28/9/2010 Giảng:Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Thể dục Tiết 12 ễN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: ễn 5 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng của bài thể dục phỏt triển chung. 2. Kỹ năng: Thực hiện được đỳng 5 động tỏc của bài thể dục phỏt triển chung : vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng. 3.Thỏi độ: GD ý thức kỉ luật, trật tự khi tập luyện . II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Sõn trường - Phương tiện: III. Cỏc hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yờu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. 2. Phần cơ bản * ễn 5 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng. - H/d HS ụn tập theo đội hỡnh hàng ngang ; GV hụ nhịp cho HS tập. - theo dừi, sửa sai. * Đi đều. - Nờu tờn động tỏc, làm mẫu , H/d HS tập. - Cho HS tập lại động tỏc. - Theo dừi, sửa sai. * Trũ chơi: '' Nhanh lờn bạn ơi !'' - Nhắc lại cỏch chơi , cho HS chơi TC 3. Phần kết thỳc - Cựng HS hệ thống bài - Nhận xột giờ học * Dặn dũ: Về nhà ụn lại 5 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng của bài thể dục phỏt triển chung. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hỏt ; Giậm chõn tại chỗ ; Xoay cỏc khớp cổ tay, cẳng tay, cỏnh tay, cổ chõn, * ễn 5 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng của bài thể dục phỏt triển chung. - Tập 4 lần, mỗi động tỏc 2 x 8 nhịp. - Quan sỏt, tập theo GV. - Tập đi đều 4 lần. -Chơi trũ chơi dưới sự điều khiển của GV - Cỳi người thả lỏng ; Cỳi lắc người thả lỏng ; Nhảy thả lỏng. Chớnh tả (Tập chộp)Tiết 11 Mẩu giấy vụn I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: HS hiểu cỏch trỡnh bày một đoạn văn ngắn ; Biết cỏch trỡnh bày lời nhõn vật trong bài. 2. Kỹ năng: Chộp lại chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng bài chớnh tả ; Luyện viết đỳng một số tiếng cú vần, õm đầu hoặc thanh dễ lẫn. 3. Thỏi độ: GD HS tớnh cẩn thận, ý thức giữ gỡn sỏch vở sạch, đẹp. II. Đồ dựng dạy- học: - GV: Viết sẵn đoạn văn cần chộp lờn bảng lớp; Bảng phụ viết nội dung BT2 - HS: VBT III. Cỏc hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV: Y/c cả lớp viết bảng con : tỡm kiếm, hiếu học. - GV: Nhận xột, sửa sai. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài HĐ1. Hướng dẫn tập chép - GV đọc mẫu - 2 HS đọc - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ? - 2 dấu phẩy. - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than. b,Luyện viết tiếng khó. -bỗng ,mẩu giấy,sọt rác. -sửa lỗi cho HS - 1HS lên bảngviết - HS viết vào bảng con c, C hép bài trên bảng: - HS chép bài vào vở GVchấm, chữa bài sửa lỗi sai cho hs. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống ai hay ay ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn HS làm bài. Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở a. Điền vào chỗ trống s/x - Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại cỏch trỡnh bày 1 đoạn văn. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dũ Về nhà viết lại bài chớnh tả cho đẹp, làm BT 3b Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lựi vào 1 chữ, Luyện từ và câu Tiết 6 câu kiểu “ ai là gì?” khẳng định, phủ định. từ ngữ về đồ dùng học tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được từ chỉ đồ dùng học tập. - Biết đặt và trả lời câu hỏi cho các bộ phận của câu giới thiệu “ Ai( cái gì, con gì) là gì? - Biết đặt câu phủ định. 2. Kĩ năng: - Tìm được một số từ chỉ đồ dùng học tập; đặt câu đúng ngữ pháp, viết câu đúng chính tả. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học - Thầy : Tranh minh hoạ bài đọc( SGK), Bảng phụ kẻ BT 1. - Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: sông Đà, núi Nùng, thành phố Hà Nội - Nhận xét 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm( em, Lan, Tiếg Việt) a. Ai là HS lớp 2? b. Ai là HS giỏi nhất lớp? c. Môn học em yêu quý nhất là môn nào? - Chốt ý đúng: Bài 2: Tìm những cách nói có nghĩa giống với các câu sau: a. Em không thích nghỉ học. + Em không thích nghỉ học đâu. + Em có thích nghỉ học đâu. + Em đâu có thích nghỉ học. b. Đây không phải là đường đến trường. + Đây có phải là đường đến trường đâu. + Đây không phải là đường đến trường đâu. + Đây đâu phải là đường đến trường. - Chốt câu đúng: Bài 3: Tìm các đồ vật ẩn náu trong tranh Cho biết mỗi đồ vật đó dùng để làm gì? - Chốt ý đúng: 3 chiếc cặp ... 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:Dặn HS về làm bài vào VBT. - Lớp trưởng báo cáo. - Viết bảng con - Nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2 - Các nhóm hỏi đáp trước lớp - Lớp nhận xét - Nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Một số nhóm trình bày trước lớp - Lớp nhận xét - Nghe - Nêu yêu cầu - Quan sát tranh SGK và nêu đồ dùng - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Nhận nhiệm vụ. Toán Tiết 28 47 + 25 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 25(cộng có nhớ dưới dạng tính viết) 2.Kĩ năng: - Tính nhẩm và đặt tính chính xác, vận dụng giải được bài toán. 3.Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Thầy: Các bó chục que tính và các que tính rời. - Trò: Bảng con, que tính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1.Tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài * Hướng dẫn làm tính cộng: 47 + 25. - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính + Lấy 47 que tính sau đó lấy thêm 25 que tính. Có tất cả bao nhiêu que tính? - Kết luận: 47 + 25 = 72 - Hướng dẫn cách đặt tính - Đặt tính mẫu: + 47 * 7 cộng 5 bằng 25 12, viết 2, nhớ 1. 72 * 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 47 + 25 = 72 * Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính - Kiểm tra, chỉnh sửa. - Chốt lại kết quả đúng Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Chốt bài làm đúng: Bài 3 - Nêu yêu cầu - Chốt bài làm đúng: Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống - Nêu yêu cầu, nêu cách so sánh - HD Làm theo 2 cách: cách 1: Dựa vào bảng cộng cách 2: ( dành cho HS giỏi: lấy 12- 5 = 7) - Chốt lại kết quả đúng 4.Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Làm BT ở VBT, ôn lại bảng cộng 7, 8, 9. + 67 + 17 + 57 9 3 8 76 20 65 - 3 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - Nghe - Thực hành trên que tính - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét - Nghe - Nêu cách đặt tính. - Quan sát, nêu lại cách thực hiện tính. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con + 17 + 37 + 47 + 67 24 36 27 29 41 73 74 96 - Một số em lên bảng làm - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu, nêu mẫu - Làm bài vào sách, 1 em lên bảng làm + 37 + 37 + 29 + 47 5 5 16 14 42 S 87 S 35 S 61 Đ - Nhận xét- Sửa lỗi - 2 em đọc bài toán - Nêu tóm tắt Nữ : 27 người ? người Nam : 18 người Bài giải Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm - Nhận xét - - 2 em đọc - Làm bài vào sách - 2 em lên bảng làm- Lớp nhận xét + 3 7 + 2 7 5 1 6 42 4 3 - Nghe - Nhận nhiệm vụ Tập viết Tiết 6 Chữ hoa Đ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết các chữ cái viết hoa Đ theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu: “ Đẹp trường đẹp lớp” theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: GD tớnh cẩn thận, tỉ mỉ. Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Thầy: + Chữ đ đặt trong khung chữ. - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Cho HS viết bảng con chữ D cụm từ : Dân giàu nước mạnh. - Nhận xét - Cả lớp viết bảng con. - 1 em viết - Lớp nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Quan sát nhận xét - Chữ Đ cao mấy li ?( 5 li,6 dòng kẻ) - Trả lời - GV Hướng dẫn cách viết: - Trả lời - Viết mẫu - Quan sát Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Viết bảng con 3 lượt. - Nhận xét, uốn nắn HS nhắc lại quy trình viết. - Nhắc lại quy trình viết c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng:“ Đẹp trường đẹp” - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng. ( Giữ gìn trường lớp sạch đẹp). - 1 em đọc câu ứng dụng. - 1 em khác giải nghĩa - Đưa bảng phụ viết câu ứng dụng - Quan sát chữ mẫu câu ứng dụng - Hướng dẫn quan sát - Các chữ cái C, b, h, g, cao ? li - Trả lời - Các chữ cao 1,5 li là những chữ nào? - Các chữ còn lại cao ? li. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - GV nhắc lại khoảng cách giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và khoảng cách giữa các chữ theo quy định - 1, 2 em nêu - GV viết mẫu chữ Đẹp - Quan sát + Hướng dẫn HS viết chữ Đẹp vào bảng con - HS viết 2 lần d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. - Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. - Viết theo yêu cầu của giáo viên. 4. Chấm chữa bài: - Chấm bài 5, 7 bài nhận xét - Nghe, sửa lỗi 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nghe - Dặn HS về rèn thêm chữ viết. - Nhận nhiệm vụ. Soạn:28/9/2010 Giảng:Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 29 luyện tập I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5; 47 + 5; 47 + 25( cộng qua 10 có nhớ) - Biết giải toán có liên quan. 2.Kĩ năng: - Tính nhẩm và đặt tính chính xác. 3.Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ BT 5. - Trò: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT 4 - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu - Chốt bài làm đúng Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm - Chốt bài làm đúng Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm - Chốt lại bài làm đúng Bài 4: - Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm - Chốt lại bài làm đúng Bài 5: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? 15 < < 25 - Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm - Chốt bài làm đúng: Số cần điền: 20, 22, 23, 24 4.Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Làm BT ở VBT - Hát + 3 7 + 2 7 5 1 6 42 4 3 - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - Nghe - 1HS đọc yêu cầu - Nêu nối tiếp kết quả 7 + 3 = 10 4 + 7 = 11 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 8 + 7 = 15 7 + 10 = 17 7 + 5 = 12 6 + 7= 13 9 + 7 = 16 - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài vào bảng con. - Lớp nhận xét + 38 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 53 65 41 76 - 1HS đọc yêu cầu - Nêu tóm tắt. Đặt đề toán tương ứng - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Tóm tắt Thùng cam : 28 quả Thùng quýt: 37 quả Cả hai thùng: ... quả? Bài giải Cả hai thùng có là: 28 + 37 = 65 ( quả) Đáp số: 65 quả - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài vào sách, 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét < 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 > 19 + 7 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 = - 1HS đọc yêu cầu - Các em HS sinh khá, giỏi nêu kết quả - Nghe - Nhận nhiệm vụ Chính tả: ( nghe- viết) Tiết 12 Ngôi trường mới I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của bài 2. Kĩ năng :- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh ( ai/ ay ;s/ x ; dấu hỏi, dấu ngã). 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Thầy:SGK - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: ban mai, đêm khuya, nằm. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết + Dưới mái trường mới, bạn HS thấy thế nào?(Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp...) + Trong bài có những dấu câu nào? ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than) - Đọc từ: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Kiểm tra, chỉnh sửa * Đọc cho HS viết bài - Đọc từng cụm từ, câu - Đọc lại bài 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tiếng có vần ai: mai, sai, bài ; Tiếng có vần ay: tay, may, bay - Chốt lại bài làm đúng Bài 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s/ x - Chốt lại bài làm đúng 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBT. - Hát - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con - Nghe - 2 em đọc lại - Trả lời - Lớp nhận xét - Trả lời - Lớp nhận xét - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Nêu yêu cầu - Nêu miệng nối tiếp - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu - Tự tìm và nêu - Lớp nhận xét - Nghe - Nhận nhiệm vụ Tự nhiên và xã hội Tiết 6 tiêu hoá thức ăn I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được “ Ăn chậm, nhai kĩ ” sẽ giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng; chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho tiêu hoá. 2.Kĩ năng: - Thực hiện được việc “ ăn chậm, nhai kĩ”; không nô đùa khi ăn no. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho mình và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tranh cơ quan tiêu hoá.SGK - Trò:SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chỉ vào tranh và nêu tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài: * HĐ 1: Sự tiêu hoá - Giao nhiệm vụ: + Hãy mô tả thức ăn khi (chúng ta ăn) trong khoang miệng? - Kết luận: ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt được nuốt xuống dạ dày. Dạ dày co bóp, nhào trộn một phần thức ăn thành chất bổ dưỡng. * HĐ 2 Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già - Giao nhiệm vụ: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non, ruột già. - Kết luận: Khi vào ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấmd qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già biến thành phân đưa ra ngoài. * HĐ 3: Vận dụng: - Giao nhiệm vụ thảo luận: + Khi ăn nên ăn NTN để thức ăn được tiêu hoá dễ dàng? + Ăn no xong, chạy nhảy có hại gì cho sức khoẻ? - Kết luận: 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Thực hành theo ND bài học; xem trước bài sau. - Hát - Một số lên chỉ - Lớp nhận xét - Nghe - Làm việc nhóm 2 - 2, 3 nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Làm việc theo cặp - 3 cặp trình bày - Lớp nhận xét - Nghe - Thảo luận nhóm 2 - Các nhóm hỏi đáp trước lớp - Lớp nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ - Nhận nhiệm vụ. Kể chuyện Tiết 6 Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: 1- Kiến thức - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể đợc toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ). 2- Kĩ năng: - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3- Thái độ : Tự tin, tự giác , hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên:- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to. 2- Học sinh:SGK III. hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Tổ chức: Cho hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực" - Vì sao cô giáo khen Mai?. - Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì?. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh kể chuyện. - H D quan sát tranh b. Phân vai dự
File đính kèm:
- Tuan 6- HUYEN.doc