Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc: Bím tóc đuôi sam (tiếp)

. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

3. Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2155 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc: Bím tóc đuôi sam (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặt tính rồi tính :
 29 + 15 ; 39 + 5 ; 18 + 19 ; 26 + 9
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Nội dung bài dạy
- Có 49 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Lấy 49 que tính (4 bó chục que tính và 9 que tính rời), thêm 25 que tính. 25 gồm 2 bó chục que tính và 5 que tính rời. 9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dưới là 10 que tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính.
- GV hướng dẫn đặt tính theo cột dọc?
- Vậy 49 + 25 = 74
 Thực hành 
* Bài 1 (cột 1, 2, 3):
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS.
IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
- Nhận xét về tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập.
- HS thực hiện.
+
+
+
+
 29 39 18 26
 15 5 19 9
 44 44 37 35
- Thực hiện phép cộng 49 + 25.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+ 
 49 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
 25 4 cộng2 bằng6, thêm1 bằng7 viết7.
 74
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng giải bài tập, cả lớp làm vào vở bài tập.
+
+ 
+ 
+ 
 39 69 19 
 22 24 53 
 61 73 72 
+ 
+ 
+ 
 49 19 89 
 18 17 4 
 67 36 93 
- HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- HS nhận xét bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lớp 2A là 29, 2B là 25.
- Tìm tổng số HS cả hai lớp.
- HS tóm tắt giải vào vở. 1 HS lên bảng giải bài tập.
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Cả hai lớp : ... học sinh
 Bài làm
Số học sinh cả hai lớp có là :
 29 + 25 = 54 (học sinh)
 Đáp số : 54 học sinh
- Viết số hạng thứ nhất sau đó viết số hạng thứ hai xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
KỂ CHUYỆN
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa trí nhớ và tranh minh họa, kể lại nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (có sáng tạo riêng về từ ngữ: có giọng kể, cử chỉ, điệu bộ thích hợp).
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3. Giáo dục học sinh yêu quí bạn.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
Giảng giải, đàm thoại, nhómạiphan vai, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 2 tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Những mảnh bìa ghi tên nhân vật Hà, Tuấn, thầy giáo và người dẫn chuyện.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- 3 HS kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1. Kể lại đoạn 1, 2 (dựa theo tranh)
- Hà có 2 bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường, các bạn gái reo như thế nào ?
-Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
2.2. Kể lại đoạn 3
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa thầy giáo và bạn Hà bằng lời của em.
- GV nhận xét lời kể của HS.
2.3. Phân các vai, dựng lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS kể chuyện theo vai.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
IV. CỦNG CỐ
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- HS kể chuyện.
- Học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện.
- Hà có hai bím tóc rất đep. Khi Hà đến trường các bạn gái reo “Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- Tuấn nắm bím tóc mà kéo. Cuối cùng Hà ngã phịch xuống đất.
- 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1.
- 3 HS khác kể đoạn 2 theo tranh 2.
- HS xung phong kể đoạn 3.
- HS nhận xét bạn kể chuyện.
- HS kể theo vai.
- HS bình chọn người kể chuyện hay.
- Không nghịch ác với bạn . Cần đối xử tốt với các bạn gái.
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
THỂ DỤC: GVBM
TẬP ĐỌC
TRÊN CHIẾC BÈ
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh 
- Ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc cho HS yếu.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng.
3. Hiểu nội dung câu chuyện: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
 Đàm thoại, giảng giải, nhóm, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
 - 2 Học sinh đọc tiếp nối bài “Bím tóc đuôi sam” + TLCH.
- Vì sao Hà lại khóc?
- Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Luyện đọc
2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài
2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn học sinh ngắt giọng.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1. Câu hỏi 1: 
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào ?.
+ Dòng sông với 2 chú Dế có thể là 1 dòng nước chảy.
3.2. Câu hỏi 2:
- Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
3.3. Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của con vật đối với 2 chú Dế ?
4. Luyện đọc lại
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV. CỦNG CỐ
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà luyện đọc lại bài và xem bài tiếp theo.
- HS1 đọc đoạn 1, 2 - HS2 đọc đoạn 3, 4.
- HS1 trả lời.
- HS1 trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện phát âm từ khó: bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn săt, nghênh cặp chân, hoan nghênh, trong vắt, bãi lầy, 
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc.
Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo chúng tôi.//
- 1 HS đọc chú giải.
- Các nhóm luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi.
- 2 Học sinh đọc câu đầu đoạn 3.
- Nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội nằm phía dưới day, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới.
- Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- HS thi luyện đọc.
- HS trả lời.
TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Củng cố rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5; 29+5, 49+5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
- Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lời văn (toán đơn có liên quan đến phép cộng).
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập “Trắc nghiệm 4 lựa chọn”.
- Chú trọng đến HS yếu.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
Giảng giải, vấn đáp, nhóm, luyện tập thực hành, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 3/17.
- 2 HS lên bảng giải bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm (giảm cột 4)
* Bài 2: Tính
- GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm làm bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 3 (giảm cột 2, 3): 
Điền dấu vào chỗ chấm
GV theo dõi giúp HS yếu.
* Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét bài làm của HS.
IV. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại nội dung tiết ôn tập.
- Nhận xét về tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
 49 69 19 39
 15 24 25 14
- HS trả lời miệng kết quả.
- 3 nhóm HS thực hành vào phiếu học tập. Các nhóm lên dán kết quả.
+
+
+
+
 29 19 39 9 
 45 9 26 37 
 74 28 65 46
+
+
+
+
 72 81 74 20 
 19 9 9 39 
 91 90 83 59
- 2 HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp thực hành vào vở.
9 + 9 15 
- Có 19 con gà trống và 25 con gà mái.
- Có tất cả bao nhiêu con gà?
- 1 HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp thực hành vào vở
Bài làm
Số con gà có tất cả là:
19 + 25 = 44 (con)
 Đáp số: 44 con
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
3. Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
Giảng giải, vấn đáp, nhóm, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ở bài tập 3.
- Vở bài tập.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- 3 HS lên bảng đặt câu mẫu Ai (cái gì ? con gì ?) là gì?
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1. Bài tập 1 (miệng): Tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột 3 từ).
- GV tổ chức trò chơi cho các tổ thi tiếp sức với nhau.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- Một tháng có mấy tuần ?
- Một tuần có mấy ngày ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
2.3. Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS đặt dấu câu vào đoạn văn.
- GV nhận xét bài tập.
IV. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 Về nhà tập xem lại bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thi làm bài tập.
Chỉ người
Đồ vật
Con vật
Cây cối
thầy giáo
bàn
gà
ổi
Bộ đội
thước
mèo
Mận
em bé
vở
chó
cam
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 1em hỏi, 1 em đáp, sau đó đổi vai.
- Hôm nay là ngày 24.
- Có 12 tháng.
- Một tháng có 4 tuần.
- Một tuần có 7 ngày.
- Hôm nay là thứ 4.
- HS thực hành vào vở. 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
A. MỤC TIÊU
 Sau bài học, học sinh có thể
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
* GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để cơ và xương phát triển tốt.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
 Đàm thoại, giảng giải, nhóm, cá nhân, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ bộ đồ dùng dạy - học.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
 - Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
- Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc?
- Giáo viên nhận xét. 
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1:
Khởi động : Trò chơi xem ai khoẻ.
* Mục tiêu: HS thấy được cần phải đi đứng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- KL: Đây là 1 bài tập để RLTT đi đứng đúng. HS có thể vận dụng thường xuyên để dáng đi, đứng đúng, đẹp.
b. Hoạt động 2: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
* Mục tiêu:
- Nêu những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- GV giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV gợi ý.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Không nên làm gì? 
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Nhấc 1 vật”
* Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật sao cho hợp lý để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống.
+ Bước 1: GV làm mẫu như h6/11 phổ biến cách chơi.
+ Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi.
- Giáo viên nhận xét. 
+ Kết luận: Nhấc một vật nặng là dùng sức của cả hai chân và tay, chứ kkông dùng sức của cột sống.
IV. CỦNG CỐ
- Các em phải làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Cơ quan tiêu hoá.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS xếp thành hai hàng dọc giữa lớp, các em đội 1 quyển sách trên đầu. Các hàng đi quanh lớp rồi về chỗ ngồi nhưng phải đi thẳng người, giữ đầu, cổ sao cho quyển sách không rơi xuống.
- HS QS hình 1, 2, 3, 4, 5/10.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nên ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi, đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
- Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, leo, trèo không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật quá nặng.
- HS thực hiện.
- HS nêu kết quả thực hiện.
- Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
MỸ THUẬT: GVBM
TOÁN
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 8 + 5
A. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng 28+5; 38+25.
- HS giải được dạng toán này.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
 Đàm thoại, giảng giải, luyện tập thực hành, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 20 que tính và bảng gài.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- 2 HS lên bảng điền dấu vào chỗ trống. HS dưới lớp làm vào bảng con.
9 + 5  9 + 6 ; 9 + 8  8 + 9
9 + 9  15 ; 2 + 9  9 + 2
III. BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Phép cộng 8 + 5
- GV đọc đề toán.
- Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Lấy 8 que tính thêm 5 que tính, gộp lại được bao nhiêu que tính ?
+ Bước 1: GV thao tác que tính trên bảng.
- GV nêu phép tính 8 + 5 bằng bao nhiêu?
+ Bước 2: thực hiện que tính
- Gộp 8 que tính hàng trên ở 2 que tính hàng dưới được 10 que tính (bó lại thành 1 bó 1 chục que tính).
- 1 chục que tính gộp với 3 que tính được bao nhiêu que tính ?
- GV hướng dẫn đặt tính theo cột dọc.
2.1. Hướng dẫn HS lập bảng cộng
2.2. Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4:
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV theo dõi hướng dẫn HS yếu giải bài tập.
IV. CỦNG CỐ
- HS đọc lại bảng cộng 8.
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà hoàn thành các bài tập và xem bài tiếp theo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe GV đọc đề toán.
- Học sinh thao tác trên que tính.
- 13 que tính.
- HS thực hiện theo.
- 8 + 5 = 13
- 13 que tính.
 +
 8 
 5 
 13 
- Vậy 8 + 5 = 13
 5 + 8 = 13
- HS nhận xét về cặp phép tính. 
- HS lập bảng cộng 8 + 5
8 + 3 = 11 8 + 7 = 15
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 = 13 8 + 9 =17
8 + 6 = 14
- HS học thuộc bảng cộng.
- HS nêu miệng kết quả
- 3 HS lên bảng làm bài tập. HS làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra. 
+
+
+
 8 8 8
 3 7 9
 11 15 17
+
+
+
 4 6 8
 8 8 8
 12 14 16
- HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp giải vào vở.
- HS nhận xét, sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.
- Số tem của hai bạn.
- 1 HS lên bảng giải bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài làm
Số tem của hai bạn có là:
8 + 7 = 15 (con tem)
 Đáp số: 15 (con tem)
CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)
TRÊN CHIẾC BÈ
PHÂN BIỆT IÊ/YÊ, R/D/GI; ÂN/ÂNG
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe, viết một cách chính xác một đoạn bài “Trên chiếc bè”. Biết trình bày: viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn tên nhân vật (Dế Trũi, xuống dòng khi hết đoạn).
2. Củng cố qui tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt, cách viết phụ âm đ hoặc vần (d/r/gi/ân/âng).
3- HS trình bày vở sạch, chữ đẹp.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập thực hành, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Viết sẵn bài tập 3a. - Vở bài tập.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
 - 2 HS viết, cả lớp viết bảng con: viên phấn, niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, nhà tầng.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn nghe viết
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc bài chép.
- Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi đâu? 
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Trong bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Sau dấu chấm, xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào ?
- GV phân tích từ khó ?
2.2 GV hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc lại bài.
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV chấm và chữa lỗi.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- GV tổ chức trò chơi thi tìm chữ có iê/yê.
- GV chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm được lên bảng.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập b.
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại những lỗi chính tả HS hay mắc phải.
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 Về nhà hoàn thành các bài tập và xem bài tiếp theo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Ghép ba, lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè. Bè trôi trên sông.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- HS viết bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở
- Học sinh rà soát lỗi chính tả.
- Các đội tiến hành trò chơi.
+ Cô tiên, đồng tiền, miền núi, hiền lành, chim yến, tiếng hát, yên ổn, chim yểng, yên cương, 
- Các nhóm nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS làm bài tập vào vở. HS lên bảng làm bài tập.
+ Vần thơ, vần điệu, đánh vần, 
+ Vầng trăng, vầng trán, vầng Mặt Trời, vầng đông, 
TẬP VIẾT
CHỮ HOA C , CÂU: CHIA NGỌT SẺ BÙI
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 Rèn kĩ năng viết chữ :
- Biết viết chữ C theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- Học sinh rèn chữ, giữ vở.
- HS luyện viết vào vở tập viết.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
 - Giảng giải, luyện tập thực hành, nhóm,
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ C.
- Viết sẵn mẫu chữ C trên dòng kẻ li.
- Viết sẵn mẫu chữ Chia ngọt sẻ bùi
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ÔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- HS viết chữ B.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
- Cả lớp viết chữ ứng dụng: Bạn.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu
2. Nội dung bài dạy
2.1. Hướng dẫn cách viết chữ hoa
2.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C.
- GV treo mẫu chữ C lên bảng.
- Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV viết chữ mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết.
- ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ cái; phần cuối nét cong trái, lượn vào trong. DB trên ĐK2.
- GV vừa viết vừa nhắc lại.
3.2. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
Hiểu: Chia ngọt sẽ bùi tức là thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
2.3. Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng lên bảng.
2.4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV theo dõi rèn chữ viết cho HS.
- GV chấm bài, nhận xét.
IV. CỦNG CỐ
- Các nhóm thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà viết phần ỏ nhà.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách đặt dấu thanh.
- HS viết bài vào vở.
ANH VĂN: GVBM
--------------------------------------------------o0o------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014
THỦ CÔNG
LUYỆN GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2)
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực và gấp được máy bay phản lực. 
- Học sinh biết cách phóng máy bay. 
- Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. 
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
 Đàm thoại, giảng giải, nhóm, cá nhân, 
C. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH: HÁT
II. KTBC
- Gọi một số HS lên nói lại các bước gấp máy bay phản lực. 
- GV nhận xét. 
III. DẠY BÀI MỚI
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
- Cho HS quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. 
- Gợi ý cho HS nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. 
- GV hướng dẫn HS làm trình tự theo các bước nh

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 4.doc