Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Luyện đọc, viết: Bím tóc đuôi sam

2-3 HS nhắc lại cấu tạo và độ cao của chữ hoa.

-HS đọc và nêu lại cấu tạo, cách viết, khoảng cách các chữ.

-HS khác nhận xét

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Luyện đọc, viết: Bím tóc đuôi sam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Đ/C Yên dạy
------------------------------------------
Luyện đọc, viết
bím tóc đuôI sam
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó.
 - Nghe - viết đúng đoạn 3 bài; Bím tóc đuôi sam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
II- Đồ dùng:
Bảng phụ ghi câu khó.
III- Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài “ Gọi bạn” và trả lời câu hỏi :
+Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
+Chuyện gì xảy ra với hai bạn?
3. Bài mới: 
3. 1- Giới thiệu bài:
3. 2- Luyện đọc
a/ Luỵện đọc câu khó:
-GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc.
b/ Đọc đoạn3 : 
- GV hướng dẫn lại cách đọc .
-GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát.
c/Luỵện đọc cả đoạn.:
-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc.
3.3- Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại.
* Hướng dẫn nhận xét:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Lưu ý gì ở chữ đầu mỗi câu ?
* Hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai.
 b.Thực hành
- GV đọc chính tả
- Đọc soát lỗi.
4. Củng cố 
- Liên hệ thực tế qua bài học.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học; 
- Dặn về nhà đọc lại bài.
- Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc.
- HS TB, yếu luyện đọc.
--Lắng nghe.
- HS đọc.
- Đoạn viết có 5 câu
- Đầu mỗi câu được viết hoa.
- HS viết bảng tiếng khó đầm đìa, ngước, 
- HS nghe – viết bài vào vở.
- HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo.
------------------------------------------------------
Luyện Toán 
 29 + 5
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách cộng có nhớ dạng 29 + 5 và giải toán có lời văn bằng một phép tính
 -Rèn kỹ năng cộng có nhớ ở dạng toán 29 + 5
II. Đồ dùng: Vở Toán thực hành.
III.Hoạt động dạy học:
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở của học sinh.
3.Hướng dẫn HS làm bài.
*Bài 1: Tính
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép cộng có nhớ dạng 29 +5
*Bài 2:tính
 - Yêu cầu HS nêu cách tính
 - Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét 
*Bài 3
- Gọi Hs đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi hai học sinh lên bảng ,lớp làm vào vở
- Gọi HS chữa bài nhận xét
*Dự kiến bài dành cho HS khá giỏi:
 Đúng ghi Đ sai ghi S
42+ 9 + 9 = 60* 59+2+ 9 = 60* 
49+ 9 + 9 = 67* 69+ 3+ 10 =82* 4.Củng cố. Nêu lại nội dung bài học
5.Dặn dò: Nhận xét giờ học; Dặn về nhà làm bài.
-Thực hiện theo yêu cầu 
 9 9 39 19 49
 5 6 5 6 7
14 15 44 25 56
- Lên bảng làm
10+9+1=20 23+6+4=33 56+3+7=66
11+8+2=22 34+5+5=44 67+2+8=77
12+7+3=22 45+4+6=55 78+1+9=88
- Làm bài,2 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét.
Tóm tắt
 Gà mái : 29 con
Gà trống: 9 con
 Tất cả :.con?
Bài giải
Đàn gà có tất cả số con là:
29+9=38(con)
Đáp số : 38 con gà
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Luyện toán
49 + 25
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HS có ý thức làm bài cẩn thận, trình bày khoa học, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ.
 HS: Vở luyện Toán
 Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các họat động dạy học ;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Tính: 9+1+5 9+1+6 9+1 +8.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: - Đọc yêu cầu?
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở để kiểm tra.
- GV nhận xét.
- Củng cố phép cộng có nhớ.
 Bài 2- Đọc yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
 Bài 3 - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh hình trong vở luyện.
- GV hướng dẫn HS làm.
- Cho HS làm vở, đổi vở để kiểm tra.
- Củng cố cho HS cách tìm tổng khi biết số hạng.
Bài 4: - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- Đọc nhanh kết quả của phép tính sau: 
9+4 9+7 9+9 9+2 
5. Dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Học và chuẩn bị bài sau
- HS làm
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
+ 19 + 29 + 59 + 69
 15 13 26 27 
 34 42 85 96 
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- HS làm vở
Bài giải
Lớp 2A có số học sinh là:
19+17 = 36 ( học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
19
 +12
31
+ 3
34
29
 + 15
44
 +2
46
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
Có tất cả bao nhiêu hình tam giác:
C. 9 hình tam giác.
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Bím tóc đuôI sam
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó.
 - Nghe - viết đúng đoạn 4 bài; Bím tóc đuôi sam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
II- Đồ dùng:
Bảng phụ ghi câu khó.
III- Các hoạt động dạy và học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài “ Gọi bạn” và trả lời câu hỏi :
+Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
+Chuyện gì xảy ra với hai bạn?
3. Bài mới: 
3. 1- Giới thiệu bài:
3. 2- Luyện đọc
a/ Luỵện đọc câu khó:
-GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc.
b/ Đọc đoạn4 : 
- GV hướng dẫn lại cách đọc .
-GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát.
c/Luỵện đọc cả đoạn.:
-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc.
3.3- Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại.
* Hướng dẫn nhận xét:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Lưu ý gì ở chữ đầu mỗi câu ?
* Hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai.
 b.Thực hành
- GV đọc chính tả
- Đọc soát lỗi.
4. Củng cố 
- Liên hệ thực tế qua bài học.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học; 
- Dặn về nhà đọc lại bài.
2 HS 
HS theo dõi
- Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc.
- HS TB, yếu luyện đọc.
--Lắng nghe.
- HS đọc.
- Đoạn viết có 3 câu
- Đầu mỗi câu được viết hoa.
- HS viết bảng tiếng khó ngượng nghịu,lúc nãy 
- HS nghe – viết bài vào vở.
- HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập
I -Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5; thuộc bảng 9 công với một số.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ dạng 9+5; 29+5 và 49+25. 
 - Biết thực hiẹn phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
 - Biếtt giải bài toán bằng một phép cộng
II - Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đầu bài 5.
III -Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách thực hiện phép tính 9+5.
- Đặt tính rồi tính: 39 + 7	 ; 59 +24
3. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Cộng nhẩm
- Nêu miệng kết quả,
- GV ghi kết quả lên bảng, 
 Bài 2:- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 2 HS lên làm 2 phép tính đầu.
- Nhận xét bảng con , bảng lớp=>Chốt cách đặt tính và làm tính viết.
Bài 4:- GiảI bài toán theo tóm tắt
- 1HS lên bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc các dữ kiện, đặt đề toán, tự giải vào vở.
Tóm tắt
Hàng trên: 39 xe đạp
Hàng dưới: 25 xe đạp
 Hai hàng: ..xe đạp?
- Chấm một số bài của HS, một HS lên giải
- Nhận xét bài làm của HS-> Chốt dạng toán và cách giải.
Bài 5:
- Đưa bảng phụ, nêu yêu cầu.
 ? Có bao nhiêu đoạn thẳng ? Nêu cách tìm đoạn thẳng.
 4. Củng cố:
- Nêu cách cộng 49+25
5 Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Sẽ hoàn thành tiếp các bài tập ở giờ tự học.
-
- Nhắc lại đầu bài.
- Đứng tại chỗ nêu miệng . HS khác nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu . 1 HS lên bảng
- Dưới lớp làm bảng con 
 29 19 49 39
 15 25 35 45
 44 44 84 84
- Đọc tóm tắt và làm bài
Bài giải
Hai hàng có số xe đạp là: 
39+25=64(xe đạp)
Đáp số: 64 xe đạp
- Nêu yêu cầu.->quan sát và trả lời.
- Có 6 đoạn thẳng
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết chữ đẹp (Bài 4)
I -Mục tiêu:
 -Tiếp tục cho HS nắm chắc cấu tạo và cách viết chữ hoa c cùng cụm từ ứng dụng: Chăm học, chăm làm. 
 -Rèn kĩ năng viết chữ hoa đúng và đẹp. HS có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng.
 -HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II -Chuẩn bị:
 -Chữ mẫu c(viết hoa) và câu ứng dụng:Chăm học,chăm làm. (kiểu chữ nghiêng)
 - Vở thực hành luyện viết bài 4.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét, cho điểm HS viết trên bảng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn luyện viết bài:
-Đưa chữ mẫu
-GV nhận xét, nhắc lại.
-Đưa câu ứng dụng 
- GV chốt lại cấu tạo, cách viết. GV nhận xét về những điểm đã đạt được và điểm chưa đạt của tiết học trước => đưa ra yêu cầu của tiết luyện viết thêm này.
*Giới thiệu thêm cách viết chữ nghiêng
c- Thực hành luyện viết thêm.
-Yêu cầu HS mở vở Thực hành Luyện viết (Bài 4)-> Giới thiệu phần luyện viết thêm.
-HS Viết chữ đẹp có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng. GV theo dõi
d.Chấm-nhận xét:
-Chấm một số bài-> đưa HS quan sát, nhân xét.
4- Củng cố:
-GV hướng dẫn qua cách viết kiểu chữ nghiêng lên bảng. Yêu cầu HS luyện viết vào giấy nháp sau đó hoàn thành bài viết vào giờ Tự học.
5-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học-Dặn hoàn thành bài viết.
- 2 HS lên bảng viết: B , Bạn bè sum họp
-Dưới lớp viết bảng con.
-2-3 HS nhắc lại cấu tạo và độ cao của chữ hoa.
-HS đọc và nêu lại cấu tạo, cách viết, khoảng cách các chữ.
-HS khác nhận xét
- Cho học sinh luyện viết vào bảng con sau đó viết vào vở.
--------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
Luyện toán
8 cộng với 5; 8 cộng với một số
i./Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 8 + 5.
 - Củng cố về số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Rèn HS làm bài tỉ mỉ, cẩn thận.
Ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ.
 HS: bảng con, vở luyện Toán
 Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
Iii.Các Hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 8
- Nhận xét.
3. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Nêu cách tính?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu?
Nêu cách tính.
Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- GV chia nhóm cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: - Nêu yêu cầu?
- GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS làm vở,.
- GV nhận xét.
4.Củng cố: Số?
8+ ? = 13 8+ ? = 15 8+ ? =16
8+?+? = 13 8+?+? = 15 8+?+? = 16
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- 2,3 HS đọc bài.
- HS nêu.
- Nêu cách tính nhẩm.
- HS làm bảng con.
8 + 5 = 13 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
- HS nêu.
- HS làm bài vào bảng con.
HS nêu.
HS làm bảng con.
8 + 1 + 2 = 11 8 + 2 + 4 = 14
8 + 2 + 7 = 17
Cả lớp nhận xét.
Bài giải
Có tất cả số con vịt là:
8 + 8 = 16 ( con )
 Đáp số: 16 con
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân, 
- HS làm.
--------------------------------------------------------------
 .Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật - Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I .mục Tiêu:
 -Tìm được tưe chỉ người,đồ vật , con vật, cây cối.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. 
 - Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
 -Rèn kỹ năng nói và viết phải thành câu.
II.Đồ dùng: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì ,con gì) là gì?
-Nhận xét cho điểm.
3Bài mới: 
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài
-Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm 1 cột.
 -Yêu cầu HS nêu các từ vừa tìm được.
-Gọi HS nhận xét bổ sung.
Chỉ người: học sinh
 Anh,em
Chỉ đồ vật: áo, giày
 Chổi , nồi, bếp
Chỉ con vật : hổ ,gấu 
 Gà, chó
 Chỉ cây cối: Mít. chuối
 Thông ,lim
-Các từ vừa tìm được là các từ chỉ gì?
- Các từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
-Yêu cầu HS tìm các từ chỉ sự vật khác? 
Lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Viết tên các ngày trong tuần
- Viết tên các tháng trong năm
- Viết tên ngày tháng năm sinh
-Gọi 1 số cặp lên trình bày.
4Củng cố: Các từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc yêu cầu: Tìm các từ chỉ sự vật
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Nối tiếp nhau nêu trước lớp.
+ cô giáo, thầy giáo, kĩ sư.
 Cha , mẹ, bà chị
+ sách, mũ, nón
 ghế, bàn, tủ, giường...
+ chim sẻ, đại bàng, tê giác, trăn
 mèo, chó, gà, vịt, ngan, ngỗng...
+ xoài, na, mít, ổi đu đủ....
 Táu , đước ,nghiến, trò
- Từ chỉ sự vật. 
-Là những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
- 1 HS đọc: 
- Thực hiện theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp
- 1 HS thực hiện theo yêu cầu.
----------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết thêm: Chữ hoa:c 
I.Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết cách viết chữ hoa C (5 li, 2,5 li) 
 - Viết được chữ hoa C, đúng câu ứng dụng: Chăm học chăm làm. (cỡ nhỏ) theo mẫu chữ nghiêng, đứng.
 - Rèn tính cẩn thận
II.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, chữ mẫu
HS: Vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra HS viết chữ B
3. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa
* Quan sát, nhận xét
-Treo chữ mẫu
- GV viết mẫu+ giảng giải
* Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
* Hướng dẫn viết vào vở ô li
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
? Đọc câu ứng dụng?
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS cách viết 
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Chấm, nhận xét 1 số bài
4. Củng cố
? Chữ hoa C có mấy nét? độ cao?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Cả lớp viết bảng con
-Quan sát và nhận xét
+độ cao 5 li
+ có 1 nét
- Thảo luận nhóm đôi cách viết
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 2 lần
- HS viết vào vở ô li
-đọc 
-Tìm hiểu nghĩa của câu
-Nhận xét câu ứng dụng: độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh, khoảng cách tiếng
-Viết bài vào vở,đổi vở soát bài
- 2 HS nhắc lại(theo cỡ chữ nhỏ)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Luyện Toán
28 + 5
I. Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5.
 - Rèn kỹ năng cộng có nhớ.
II. Chuẩn bị: 2 bó 1 chục que tính; Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
. - Yêu cầu HS nêu bảng 8 cộng với một số.
- Gọi HS nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
a)Giới thiệu bài
c) Thực hành:
*Bài 1: Tính
- Gọi Hs lên bảng lớp làm vào vở
-Nhận xét ,đánh giá.
*Bài 2: 
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Hãy nêu thứ tự tính
-Yêu cầu HS nhẩm kết quả và ghi kết quả.
- Yêu cầu HS nêu lại tính 45+3+6
*Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài( lưu ý cách trình bày bài giải)
*Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu?
-Hướng dẫn HS viết các phép cộng
- Tổng của 3 số theo từng hàng đều bằng nhau và bằng 26
4.Củng cố: Nêu cách tinh 28+5.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
Hoạt dộng của trò
 - Hs làm bài
 38 48 58 68
 6 7 8 9
 44 55 66 77
10+8+1=19 23+5+4=32 56+2+7=65
11+2+7=20 34+4+5=43 67+1+8=76
12+6+3=21 45+6+3= 54 76+2+9=87
Bài giải
Có tất cả số bút là:
18+7=25(bút)
Đáp số: 25 bút xanh và đỏ
18+3+5=26 18+5+3=26
5+3+18=26 3+5+18=26
3+18+5=26 5+18+3=26
------------------------------------------
Luyện Tập làm văn
Cảm ơn, xin lỗi.
I. Mục tiêu: 
 -Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
 - Rèn kỹ năng nghe, nói, viết.
 - Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
- .Gọi 1 vài HS đọc bài làm của mình ở tuần 3.
3.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS làm bài 
*Bài 1:
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS làm 1 nhóm thực hành nói lời cảm ơn với từng tình huống.
VD: trong tình huống 1
+Với bạn đeo hộ chiếc cặp (thái độ chân thành, thân mật): Cảm ơn bạn. / Mình cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé.......
+ Với bạn cho mượn sách : Mình cảm ơn bạn.
+ Với bị em va vào (chân thành) : mình xin lỗi bạn
*Bài 4: 
-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở, đọc bài trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố: Nêu thái độ khi nói lời cảm ơn, xin lỗi
 5.Dặn dò:Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc: Nói lời của em trong những trường hợp sau.
- Thực hiện theo yêu cầu. Nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.HS khác nghe nhận xét
- HS nói nội dung tranh 1, có dùng lời cảm ơn. 
-Nhận xét bổ sung ý kiến.
------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Trên chiếc bè
i.Mục tiêu;
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó.
 - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả.
 - Rèn HS rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ
- Yêu cầu HS viết bảng con: cái rìu, dìu dắt
- Nhận xét.
3.Bài mới
3. 1- Giới thiệu bài:
3. 2- Luyện đọc
a/ Luỵện đọc câu khó:
-GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc.
b/ Đọc đoạn3 : 
- GV hướng dẫn lại cách đọc .
-GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát.
c/Luỵện đọc cả đoạn.:
-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc.
2.Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại.
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đoạn trích viết về ai?
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhâu đi đâu ?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ?
- Đầu đoạn viết như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết bảng con những từ khó
b.Thực hành
- GV đọc chính tả
- Đọc soát lỗi.
c.Chấm và chữa bài.
4.Củng cố
- Tìm thêm các từ bắt đầu bằng r/d/gi
5.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- HS viết bài vào bảng con.
- Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc.
- HS TB, yếu luyện đọc.
--Lắng nghe.
-HS đọc bài
- Kể về Dế Mèn và Dế Trũi.
- Đi ngao du thiên hạ.
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè
- Viết hoa chữ cái, đầu dòng, đầu câu, tên riêng.
- Lui vào 1 ô.
- Viết bảng: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen
- HS chép bài vào vở.
- HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo.

File đính kèm:

  • docTuan 4 luyen.doc