Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Luyện đọc, viết: Bím tóc đuôi sam
2-3 HS nhắc lại cấu tạo và độ cao của chữ hoa.
-HS đọc và nêu lại cấu tạo, cách viết, khoảng cách các chữ.
-HS khác nhận xét
Tuần 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Giáo dục ngoài giờ lên lớp Đ/C Yên dạy ------------------------------------------ Luyện đọc, viết bím tóc đuôI sam I- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó. - Nghe - viết đúng đoạn 3 bài; Bím tóc đuôi sam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. II- Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu khó. III- Các hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Gọi bạn” và trả lời câu hỏi : +Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? +Chuyện gì xảy ra với hai bạn? 3. Bài mới: 3. 1- Giới thiệu bài: 3. 2- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc đoạn3 : - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc cả đoạn.: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 3.3- Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại. * Hướng dẫn nhận xét: - Đoạn viết có mấy câu ? - Lưu ý gì ở chữ đầu mỗi câu ? * Hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai. b.Thực hành - GV đọc chính tả - Đọc soát lỗi. 4. Củng cố - Liên hệ thực tế qua bài học. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học; - Dặn về nhà đọc lại bài. - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. --Lắng nghe. - HS đọc. - Đoạn viết có 5 câu - Đầu mỗi câu được viết hoa. - HS viết bảng tiếng khó đầm đìa, ngước, - HS nghe – viết bài vào vở. - HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo. ------------------------------------------------------ Luyện Toán 29 + 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cách cộng có nhớ dạng 29 + 5 và giải toán có lời văn bằng một phép tính -Rèn kỹ năng cộng có nhớ ở dạng toán 29 + 5 II. Đồ dùng: Vở Toán thực hành. III.Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. 3.Hướng dẫn HS làm bài. *Bài 1: Tính -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài. - Củng cố phép cộng có nhớ dạng 29 +5 *Bài 2:tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét *Bài 3 - Gọi Hs đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi hai học sinh lên bảng ,lớp làm vào vở - Gọi HS chữa bài nhận xét *Dự kiến bài dành cho HS khá giỏi: Đúng ghi Đ sai ghi S 42+ 9 + 9 = 60* 59+2+ 9 = 60* 49+ 9 + 9 = 67* 69+ 3+ 10 =82* 4.Củng cố. Nêu lại nội dung bài học 5.Dặn dò: Nhận xét giờ học; Dặn về nhà làm bài. -Thực hiện theo yêu cầu 9 9 39 19 49 5 6 5 6 7 14 15 44 25 56 - Lên bảng làm 10+9+1=20 23+6+4=33 56+3+7=66 11+8+2=22 34+5+5=44 67+2+8=77 12+7+3=22 45+4+6=55 78+1+9=88 - Làm bài,2 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét. Tóm tắt Gà mái : 29 con Gà trống: 9 con Tất cả :.con? Bài giải Đàn gà có tất cả số con là: 29+9=38(con) Đáp số : 38 con gà ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Luyện toán 49 + 25 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS có ý thức làm bài cẩn thận, trình bày khoa học, sạch sẽ. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: Vở luyện Toán Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III. Các họat động dạy học ; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Tính: 9+1+5 9+1+6 9+1 +8. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Đọc yêu cầu? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở để kiểm tra. - GV nhận xét. - Củng cố phép cộng có nhớ. Bài 2- Đọc yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài 3 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS quan sát tranh hình trong vở luyện. - GV hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm vở, đổi vở để kiểm tra. - Củng cố cho HS cách tìm tổng khi biết số hạng. Bài 4: - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Đọc nhanh kết quả của phép tính sau: 9+4 9+7 9+9 9+2 5. Dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Học và chuẩn bị bài sau - HS làm - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. + 19 + 29 + 59 + 69 15 13 26 27 34 42 85 96 - HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS làm vở Bài giải Lớp 2A có số học sinh là: 19+17 = 36 ( học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - HS nêu yêu cầu. - HS làm theo hướng dẫn của GV. 19 +12 31 + 3 34 29 + 15 44 +2 46 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. Có tất cả bao nhiêu hình tam giác: C. 9 hình tam giác. - HS nêu. --------------------------------------------------------------- Luyện đọc, viết Bím tóc đuôI sam I- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó. - Nghe - viết đúng đoạn 4 bài; Bím tóc đuôi sam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. II- Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu khó. III- Các hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Gọi bạn” và trả lời câu hỏi : +Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? +Chuyện gì xảy ra với hai bạn? 3. Bài mới: 3. 1- Giới thiệu bài: 3. 2- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc đoạn4 : - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc cả đoạn.: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 3.3- Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại. * Hướng dẫn nhận xét: - Đoạn viết có mấy câu ? - Lưu ý gì ở chữ đầu mỗi câu ? * Hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai. b.Thực hành - GV đọc chính tả - Đọc soát lỗi. 4. Củng cố - Liên hệ thực tế qua bài học. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học; - Dặn về nhà đọc lại bài. 2 HS HS theo dõi - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. --Lắng nghe. - HS đọc. - Đoạn viết có 3 câu - Đầu mỗi câu được viết hoa. - HS viết bảng tiếng khó ngượng nghịu,lúc nãy - HS nghe – viết bài vào vở. - HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I -Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5; thuộc bảng 9 công với một số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ dạng 9+5; 29+5 và 49+25. - Biết thực hiẹn phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biếtt giải bài toán bằng một phép cộng II - Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đầu bài 5. III -Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách thực hiện phép tính 9+5. - Đặt tính rồi tính: 39 + 7 ; 59 +24 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cộng nhẩm - Nêu miệng kết quả, - GV ghi kết quả lên bảng, Bài 2:- GV ghi đầu bài lên bảng. - Gọi 2 HS lên làm 2 phép tính đầu. - Nhận xét bảng con , bảng lớp=>Chốt cách đặt tính và làm tính viết. Bài 4:- GiảI bài toán theo tóm tắt - 1HS lên bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc các dữ kiện, đặt đề toán, tự giải vào vở. Tóm tắt Hàng trên: 39 xe đạp Hàng dưới: 25 xe đạp Hai hàng: ..xe đạp? - Chấm một số bài của HS, một HS lên giải - Nhận xét bài làm của HS-> Chốt dạng toán và cách giải. Bài 5: - Đưa bảng phụ, nêu yêu cầu. ? Có bao nhiêu đoạn thẳng ? Nêu cách tìm đoạn thẳng. 4. Củng cố: - Nêu cách cộng 49+25 5 Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Sẽ hoàn thành tiếp các bài tập ở giờ tự học. - - Nhắc lại đầu bài. - Đứng tại chỗ nêu miệng . HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu . 1 HS lên bảng - Dưới lớp làm bảng con 29 19 49 39 15 25 35 45 44 44 84 84 - Đọc tóm tắt và làm bài Bài giải Hai hàng có số xe đạp là: 39+25=64(xe đạp) Đáp số: 64 xe đạp - Nêu yêu cầu.->quan sát và trả lời. - Có 6 đoạn thẳng Luyện Tiếng Việt Luyện viết chữ đẹp (Bài 4) I -Mục tiêu: -Tiếp tục cho HS nắm chắc cấu tạo và cách viết chữ hoa c cùng cụm từ ứng dụng: Chăm học, chăm làm. -Rèn kĩ năng viết chữ hoa đúng và đẹp. HS có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng. -HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch. II -Chuẩn bị: -Chữ mẫu c(viết hoa) và câu ứng dụng:Chăm học,chăm làm. (kiểu chữ nghiêng) - Vở thực hành luyện viết bài 4. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét, cho điểm HS viết trên bảng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu b. Hướng dẫn luyện viết bài: -Đưa chữ mẫu -GV nhận xét, nhắc lại. -Đưa câu ứng dụng - GV chốt lại cấu tạo, cách viết. GV nhận xét về những điểm đã đạt được và điểm chưa đạt của tiết học trước => đưa ra yêu cầu của tiết luyện viết thêm này. *Giới thiệu thêm cách viết chữ nghiêng c- Thực hành luyện viết thêm. -Yêu cầu HS mở vở Thực hành Luyện viết (Bài 4)-> Giới thiệu phần luyện viết thêm. -HS Viết chữ đẹp có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng. GV theo dõi d.Chấm-nhận xét: -Chấm một số bài-> đưa HS quan sát, nhân xét. 4- Củng cố: -GV hướng dẫn qua cách viết kiểu chữ nghiêng lên bảng. Yêu cầu HS luyện viết vào giấy nháp sau đó hoàn thành bài viết vào giờ Tự học. 5-Dặn dò: -Nhận xét giờ học-Dặn hoàn thành bài viết. - 2 HS lên bảng viết: B , Bạn bè sum họp -Dưới lớp viết bảng con. -2-3 HS nhắc lại cấu tạo và độ cao của chữ hoa. -HS đọc và nêu lại cấu tạo, cách viết, khoảng cách các chữ. -HS khác nhận xét - Cho học sinh luyện viết vào bảng con sau đó viết vào vở. -------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Luyện toán 8 cộng với 5; 8 cộng với một số i./Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 8 + 5. - Củng cố về số hạng, tổng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Rèn HS làm bài tỉ mỉ, cẩn thận. Ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: bảng con, vở luyện Toán Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. Iii.Các Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 8 - Nhận xét. 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:- Nêu yêu cầu? - Nêu cách tính? - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu? Nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3:- Nêu yêu cầu? - GV chia nhóm cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: - Nêu yêu cầu? - GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS làm vở,. - GV nhận xét. 4.Củng cố: Số? 8+ ? = 13 8+ ? = 15 8+ ? =16 8+?+? = 13 8+?+? = 15 8+?+? = 16 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - 2,3 HS đọc bài. - HS nêu. - Nêu cách tính nhẩm. - HS làm bảng con. 8 + 5 = 13 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 - HS nêu. - HS làm bài vào bảng con. HS nêu. HS làm bảng con. 8 + 1 + 2 = 11 8 + 2 + 4 = 14 8 + 2 + 7 = 17 Cả lớp nhận xét. Bài giải Có tất cả số con vịt là: 8 + 8 = 16 ( con ) Đáp số: 16 con - HS nêu. - HS làm bài cá nhân, - HS làm. -------------------------------------------------------------- .Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật - Từ ngữ về ngày, tháng, năm I .mục Tiêu: -Tìm được tưe chỉ người,đồ vật , con vật, cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. - Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý. -Rèn kỹ năng nói và viết phải thành câu. II.Đồ dùng: Bảng phụ III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì ,con gì) là gì? -Nhận xét cho điểm. 3Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1:-Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài -Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm 1 cột. -Yêu cầu HS nêu các từ vừa tìm được. -Gọi HS nhận xét bổ sung. Chỉ người: học sinh Anh,em Chỉ đồ vật: áo, giày Chổi , nồi, bếp Chỉ con vật : hổ ,gấu Gà, chó Chỉ cây cối: Mít. chuối Thông ,lim -Các từ vừa tìm được là các từ chỉ gì? - Các từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì? -Yêu cầu HS tìm các từ chỉ sự vật khác? Lớp nhận xét, bổ sung. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu. - Viết tên các ngày trong tuần - Viết tên các tháng trong năm - Viết tên ngày tháng năm sinh -Gọi 1 số cặp lên trình bày. 4Củng cố: Các từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì? 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. -1 HS đọc yêu cầu: Tìm các từ chỉ sự vật - Thực hiện theo yêu cầu. -Nối tiếp nhau nêu trước lớp. + cô giáo, thầy giáo, kĩ sư. Cha , mẹ, bà chị + sách, mũ, nón ghế, bàn, tủ, giường... + chim sẻ, đại bàng, tê giác, trăn mèo, chó, gà, vịt, ngan, ngỗng... + xoài, na, mít, ổi đu đủ.... Táu , đước ,nghiến, trò - Từ chỉ sự vật. -Là những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - 1 HS đọc: - Thực hiện theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp - 1 HS thực hiện theo yêu cầu. ---------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện viết thêm: Chữ hoa:c I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách viết chữ hoa C (5 li, 2,5 li) - Viết được chữ hoa C, đúng câu ứng dụng: Chăm học chăm làm. (cỡ nhỏ) theo mẫu chữ nghiêng, đứng. - Rèn tính cẩn thận II.Chuẩn bị GV: Bảng phụ, chữ mẫu HS: Vở, bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra HS viết chữ B 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa * Quan sát, nhận xét -Treo chữ mẫu - GV viết mẫu+ giảng giải * Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn viết vào vở ô li 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng ? Đọc câu ứng dụng? - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - Hướng dẫn HS cách viết - Yêu cầu HS viết vào vở - Chấm, nhận xét 1 số bài 4. Củng cố ? Chữ hoa C có mấy nét? độ cao? 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp viết bảng con -Quan sát và nhận xét +độ cao 5 li + có 1 nét - Thảo luận nhóm đôi cách viết - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 2 lần - HS viết vào vở ô li -đọc -Tìm hiểu nghĩa của câu -Nhận xét câu ứng dụng: độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh, khoảng cách tiếng -Viết bài vào vở,đổi vở soát bài - 2 HS nhắc lại(theo cỡ chữ nhỏ) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Luyện Toán 28 + 5 I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5. - Rèn kỹ năng cộng có nhớ. II. Chuẩn bị: 2 bó 1 chục que tính; Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS nêu bảng 8 cộng với một số. - Gọi HS nhận xét cho điểm 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài c) Thực hành: *Bài 1: Tính - Gọi Hs lên bảng lớp làm vào vở -Nhận xét ,đánh giá. *Bài 2: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Hãy nêu thứ tự tính -Yêu cầu HS nhẩm kết quả và ghi kết quả. - Yêu cầu HS nêu lại tính 45+3+6 *Bài 3: -Yêu cầu HS đọc tóm tắt thảo luận theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài( lưu ý cách trình bày bài giải) *Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu? -Hướng dẫn HS viết các phép cộng - Tổng của 3 số theo từng hàng đều bằng nhau và bằng 26 4.Củng cố: Nêu cách tinh 28+5. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học Hoạt dộng của trò - Hs làm bài 38 48 58 68 6 7 8 9 44 55 66 77 10+8+1=19 23+5+4=32 56+2+7=65 11+2+7=20 34+4+5=43 67+1+8=76 12+6+3=21 45+6+3= 54 76+2+9=87 Bài giải Có tất cả số bút là: 18+7=25(bút) Đáp số: 25 bút xanh và đỏ 18+3+5=26 18+5+3=26 5+3+18=26 3+5+18=26 3+18+5=26 5+18+3=26 ------------------------------------------ Luyện Tập làm văn Cảm ơn, xin lỗi. I. Mục tiêu: -Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - Rèn kỹ năng nghe, nói, viết. - Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp. II. Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ - .Gọi 1 vài HS đọc bài làm của mình ở tuần 3. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài *Bài 1: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS làm 1 nhóm thực hành nói lời cảm ơn với từng tình huống. VD: trong tình huống 1 +Với bạn đeo hộ chiếc cặp (thái độ chân thành, thân mật): Cảm ơn bạn. / Mình cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé....... + Với bạn cho mượn sách : Mình cảm ơn bạn. + Với bị em va vào (chân thành) : mình xin lỗi bạn *Bài 4: -Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS viết bài vào vở, đọc bài trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố: Nêu thái độ khi nói lời cảm ơn, xin lỗi 5.Dặn dò:Nhận xét tiết học - 1 HS đọc: Nói lời của em trong những trường hợp sau. - Thực hiện theo yêu cầu. Nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.HS khác nghe nhận xét - HS nói nội dung tranh 1, có dùng lời cảm ơn. -Nhận xét bổ sung ý kiến. ------------------------------------------------ Luyện đọc, viết Trên chiếc bè i.Mục tiêu; - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó. - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả. - Rèn HS rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Bài cũ - Yêu cầu HS viết bảng con: cái rìu, dìu dắt - Nhận xét. 3.Bài mới 3. 1- Giới thiệu bài: 3. 2- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc đoạn3 : - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc cả đoạn.: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 2.Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại. * Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Đoạn trích viết về ai? - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhâu đi đâu ? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? * Hướng dẫn cách trình bày. - Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ? - Đầu đoạn viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết bảng con những từ khó b.Thực hành - GV đọc chính tả - Đọc soát lỗi. c.Chấm và chữa bài. 4.Củng cố - Tìm thêm các từ bắt đầu bằng r/d/gi 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - HS viết bài vào bảng con. - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. --Lắng nghe. -HS đọc bài - Kể về Dế Mèn và Dế Trũi. - Đi ngao du thiên hạ. - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè - Viết hoa chữ cái, đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Lui vào 1 ô. - Viết bảng: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen - HS chép bài vào vở. - HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo.
File đính kèm:
- Tuan 4 luyen.doc