Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc (tiết 94, 95): Chuyện quả bầu (tiếp)

Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2, chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ

 vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Quân dân một lòng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. Đồ dùng dạy học.

 - GV: Mẫu chữ Q kiểu 2, bảng phụ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc (tiết 94, 95): Chuyện quả bầu (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn nêu chuyện lạ xảy ra đối với hai vợ chồng người đi rừng :
- Nêu yêu cầu, HD HS làm 
- - Theo dõi, nhận xét
Bài 5. Dòng nào dưới đây có thể dùng để đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Nêu yêu cầu, HD HS làm 
- - Theo dõi, nhận xét
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từ ngữ.
- HS nghe
- HS đọc tiếp nối đoạn.
 Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm / nhưng chẳng ai tin.// Hai người vừa chuẩn bị xong / thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS chọn ý đúng và nêu kết quả.. 
¨ Lấy một khúc gỗ to khoét rỗng.
¨ Bịt kín miệng khúc gỗ đã khoét bằng sáp ong.
¨ Chui vào trong khúc gỗ khoét rỗng.
¨ Chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm.
¨ Chui ra khỏi khúc gỗ sau bảy ngày bảy đêm.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS điền và nêu kết quả.. 
a) Người vợ sinh ra ................................
b) Hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, nghe thấy tiếng .... trong quả bầu.
c) Hai vợ chồng đốt que dùi thủng quả bầu thì thấy .............
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS chọn ý đúng và nêu kết quả.. 
a – Anh em một nhà
b – Các dân tộc trên đất nước ta có cùng tổ tiên
c – Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam
- HS nghe, ghi nhớ
LUYỆN VIẾT(Tiết 63)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nghe viết xác, trình bày đúng 1 đoạn bài Chuyện quả bầu (từ Mưa to 
 gió lớn  đến không còn một bóng người). Làm đúng bài tập chính tả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 
 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm, bút dạ.
 - HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó: đọc cho HS viết bảng con. 
- Nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng phụ cho 1 Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Viết bảng con: 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
a) Điền l hoặc n vào chỗ trống : 
mắc ....ỗi.eo núicon .aisáng .oáng.âng đỡ
b) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống :
– Nói ..... hay, ..... việc tốt
– Ăn trông ....., ngồi trông hướng
– .. chảy, đá mòn
– Ăn cỗ đi trước, .. nước đi sau
(nồi, lời, làm, nước, lội)
- HS nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn : 1/5 / 2013
 Ngày giảng thứ tư: sáng 3/5/ 2013
 TẬP ĐỌC (Tiết 96)
 TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố 
 luôn sạch đẹp. (Trả lời được CH trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). 
2 Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
3, Thái độ: Yêu quý những người lao động làm góp phần làm cho môi trượng luôn 
 sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- Nêu yêu cầu
 - Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GT bài, cho HS quan sát nêu ND tranh
3.2 Phát triển bài
3.3. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài - tóm tắt nội dung bài.
- HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc...
a) Đọc từng câu
- Đọc tiếp nối câu, kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)
- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu
- Gọi một số HS đọc câu văn dài
- GV chia đoạn 3 đoạn
- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi
- Cho cả lớp đọc ĐT.
3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.
- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời:
+ Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
+ Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? 
- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.
+ Qua bài học nói lên điều gì ? 
d) Luyện đọc lại.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- GV nhận xét khen ngợi
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Nhận xét khen ngợi
 4 Củng cố.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về học bài chuẩn bị bài sau : 
2 HS đọc bài : Chuyện quả bầu và TLCH 1, 2 SGK.
- HS quan sát nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Cá nhân, ĐT
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm luyện đọc
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc ĐT.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt.
- Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công.
- Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ.
- HS nêu ý kiến
- 3, 4 HS nêu nội dung bài.
- HS học theo HD của GV
- HS các nhóm thi đọc thuộc lòng
TOÁN (Tiết 158)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Biết sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số. Biết cộng trừ (không nhớ) các số 
 có 3 chữ số, cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm theo đơn vị 
 đo. Biết xếp hình đơn giản.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 165 tiết trước
- GV nhận xét - cho điểm. 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài 
Bài 1, 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 1
- Nhận xét chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập bản con 
 - Nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét- chữa bài
Bài 5
- Gọi HS nêu y/c
- GV cho HS làm bài theo nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm bài vào phiếu
a) 599; 678; 857; 903; 1000
b) 1000; 903; 857; 678; 599
* HS khá giỏi làm thêm bài 1 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nhẩm và nêu kết quả.
600m + 300m = 900m 
 700cm + 20 cm = 720cm
 20dm + 500dm = 520dm 
 1000km - 200 km = 800km 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 LUYỆN TOÁN(Tiết 94)
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
 1, Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. 
 Giải toán có đơn vị đo độ dài.
 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. 
 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực trong học tập. 
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Vở bài tập toán.
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Viết kết quả vào chỗ chấm :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3 Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- Nhận xét - chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ
542 + 356	467 + 431	
975 – 451	685 – 506 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào phiếu
900 + 100 = 600 + 400 = 300 + 500 = 
1000 - 100 = 1000 - 600 = 800 - 300 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Một người đi xe máy từ huyện lên tỉnh với quãng đường dài 168km, người đó đã đi được 57km. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu km nữa mới đến tỉnh ?
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT(Tiết 32)
CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2, chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ 
 vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Quân dân một lòng (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Mẫu chữ Q kiểu 2, bảng phụ.
 - HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Người ta là hoa đất y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài 
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ Q
- HD HS cách viết, viết mẫu lên bảng
- Cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- Giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Viết mẫu tiếng Quân và HD HS cách viết
- HD viết bảng con, hận xét chữa lỗi
- HD HS viết câu ứng dụng
- Viết mẫu lên bảng
c) HD HS viết vào vở TV
- Nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở, theo dõi uốn nắn
- Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét 
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V (kiểu 2)
- Cả lớp viết bảng con: Người
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
ĐẠO ĐỨC (Tiết 32)
 TÌM HIỂU HOÀN CẢNH CÁC BẠN TRONG LỚP(tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh khó khăn của một số bạn trong lớp .
 Hiểu được là bạn bè cần phải chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn 
 2.Kỹ năng : Thực hiện đoàn kết, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bằng 
 những việc làm phù hợp .
 3.Thái độ :Quý trọng tình bạn đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : Phiếu bài tập 
 HS : 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích?
- Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài :
- Khởi động : Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn.
Mục tiêu: Biết hoàn cảnh của các bạn trong lớp và có các việc làm phù hợp để chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia tổ, nêu câu hỏi: Các em suy nghĩ và kể cho bạn nghe về hoàn cảnh của gia đình mình.
Bước 2: Chia tổ , giao việc
Bước 3: Cho các tổ báo cáo về hoàn cảnh của các bạn.
Hoạt động 2: Phân loại khó khăn của 1 số bạn trong lớp.
Mục tiêu: Phân loại khó khăn của 1 số bạn trong lớp để xây dựng kế hoạch giúp đỡ.
Cách tiến hành: Yêu cầu các tổ phân loại khó khăn của các bạn ở 1 số lĩnh vực:
* Chốt lại danh sách HS khó khăn ở từng lĩnh vực.
Lựa chọn những HS có hoàn cảnh khó khăn trong lớp để HS hiểu rõ khó khăn của bạn đó để chia sẻ, giúp đỡ.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học.
- Giáo dục HS chia sẻ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn 
- Giáo dục HS thực hiện giúp đỡ những bạn gặp khó khăn.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS cần giúp đỡ bạn khó khăn mọi lúc mọi nơi và chuẩn bị bài học sau.
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Các tổ ghi vào giấy A4 nội dung sau:
1. Họ tên, dân tộc của bạn.
2. Địa chỉ gia đình, quãng đường đi học của bạn.
3. Hoàn cảnh gia đình bạn, những khó khăn bạn đã gặp phải trong học tập, trong cuộc sống
- Các tổ báo cáo về hoàn cảnh của các bạn.
- Các tổ ghi vào giấy A4 phân loại khó khăn của các bạn.
- Khó khăn trong học tập (học kém môn...)
- Khó khăn về vật chất: thiếu sách vở, đồ dùng học tập,...
- Khó khăn về sức khỏe.
- Các tổ báo cáo kết quả.
 Ngày soạn : 2/ 5 / 2013
Ngày giảng thứ năm: chiều 3/5/ 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 32)
 TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu.
 1, Kiến thức: Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp 
 từ (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống 
 (BT2).
 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa, dùng dấu chấm, dấu phẩy.
 3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bảng phụ BT 2.
 - HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS làm miệng BT1 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1 và đoạn văn.
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở
- Gắn bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài và trình bày 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét chữa bài:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- HD HS làm bài cá nhân
- Mời HS trình bày bài
- Nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau 
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng phụ và trình bày.
a) đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, cao - - thấp.
b) lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen.
c) trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe.
- HS làm bài
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau"
TOÁN (Tiết 159)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số, biết tìm số hạng, 
 số bị trừ. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng,
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, tìm 
 số hạng, số bị trừ. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng,
3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm
 - HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đặt tình rồi tính 451 + 238
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài 
3.3 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- HD HS làm bài, em nào làm xong ý a, b làm tiếp ý c
 - Nhận xét chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài
- HD HS làm bài, em nào làm xong dòng 1 câu a, b làm tiếp dòng 2 câu a, b
 - Nhận xét chữa bài
Bài 3, 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HD HS làm bài, em nào làm xong bài 3 làm tiếp bài 4
 - Nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
-Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài bảng con
a) 456	 897 b) 357 962
 + - + -
 323 253 621 861
 789 644 978 101
* HS khá giỏi làm thêm ý c và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào phiếu
a) 300 + x = 800
 x = 800 - 300
 x = 500 
b) x - 600 = 100
 x = 100 + 600
 x = 700
* HS khá giỏi làm dòng 2 câu a, b và nêu kết quả : a) x = 300, b) x = 300 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài:
600cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
 1km > 800m
* HS khá giỏi làm bài 4 và nêu kết quả
LUYỆN TOÁN( Tiết 95)
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép cộng phép trừ so sánh các số trong phạm vi 1000. 
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Viết (theo mẫu) :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập và nêu kết quả. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3 > ; < ; =
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 4
- Cho HS làm bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào con
205 + 313	426 + 162
387 - 214	864 - 562
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 2
Số
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
236
2
3
6
hai trăm ba mươi sáu
187
ba trăm hai mươi tám
5
2
0
 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
374  364	 534 ... 500 + 30 + 4
899  901	 1000 ... 800 + 100 + 90
678  687	 345 ...300 + 50
- Viết các số 768, 1000, 347, 869, 901 :
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 
- HS nghe ghi nhớ
 CHÍNH TẢ (nghe viết) (Tiết 64)
 TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ 
 tự do. Làm được BT 2a .
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2.
 - HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: 
- Hỏi: Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yc HS đọc thầm lại bài SGK quan sát cách trình bày và các chữ phải viết hoa.
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ khó: Lặng ngắt, quét rác, gió rét. 
- Nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lại bài 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả. 
Bài 2a
- Nêu yc bài tập
- Phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học 
5 Dặn dò
- Về viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- 2 HS lên bảng viết các tiếng: năm nay, qua lại.- Cả lớp viết ra nháp
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu: 
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài tập theo nhóm 2
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
a)l hay n :
 - Mét c©y lµm ch¼ng nªn non
 Ba c©y chôm l¹i nªn hßn nói cao
 - NhiÔu ®iÒu phñ lÊy gi¸ g­¬ng
Ng­êi trong mét n­íc ph¶i th­¬ng nhau cïng.
.
Chiều thứ năm ngày 3/5/2013
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 32)
 MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Nêu được 4 phương chính và kể lại được Mặt Trời mọc và lặn.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs và phân tích. 

File đính kèm:

  • docTUAN 32- 2A.doc