Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 1)
ọc đề bài.
- Một số cộng với 0 thì cho kết quả là chính số đó.
- Một số nhân với 0 thì cho kết quả là 0.
- Cộng thêm 1 vào thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị còn nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta thu được kết quả là chính nó
ằng gì? - Nêu các bộ phận của đồng hồ? 3/Hướng dẫn mẫu: Bước 1: cắt nan. Bước 2: Làm mặt đồng hồ. Bước 3: Làm dây đồng hồ. Bước 4: Vẽ kim lên mặt đồng hồ. 4/Thực hành - Bằng giấy màu thủ công. - Mặt, dây và các kim. - Nghe hướng dẫn để thực hành - Chọn lựa các màu ưa thích nhất - Thực hành theo hướng dẫn. - HS thực hành cắt các nan. D. Củng cố - Hệ thống bài E.Dặn dò -Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 4) I.Mục tiêu Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khảng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) - Giáo dục tính cẩn thận. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: VBT, vở chính tả. III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ -Yêu cầu HS viết bảng con: cái chăn, con trăn, cá trê, chê bai, day dứt, bực tức... - Nhận xét và cho điểm C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học. 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 . 3/ ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi : “Như thế nào” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào”? - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3: - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thực hành hỏi và đáp, sao đó gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. 4/ ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống , Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. D. Củng cố - Hệ thống bài E. Dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Lớp viết bảng con - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào”? - Dùng để hỏi về đặc điểm. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Đỏ rực.. - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận: “trắng xoá” - Bộ phận này dùng để chỉ đặc điểm. - Câu hỏi: Trên những cành cây chim đậu như thế nào? Chim đậu như thế nào trên những cành cây? - Một số cặp trình bày và nhận xét. Đáp án: b/ Bông cúc sung sướng như thế nào? - Hoàn thành bài tập. Toán Số 0 trong phép nhân và phép chia I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: bảng con III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ - 3 HS lên bảng làm bài: Tính a/ 4 x 4 x 1 b/ 5 : 5 x 5 c/ 2 x 3 : 1 - GV nhận xét cho điểm. C/ Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. - Vậy 0 nhân 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3. - Nêu nhận xét 0 nhân với 1 số? 2.2/ Giới thiệu phép chia có số bị chia bằng 0: - Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 và yêu cầu HS lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0. - Tiến hành tương tự để rút ra được phép tính: 0 : 5 = 0 - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Nhắc HS chú ý: Không có phép chia cho 0 3/Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng sau đó nhận xét và ghi điểm. *Nếu còn thời gian Bài 4 - Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính? - Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn? - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo 4 nhóm - Nhận xét cho điểm D.Củng cố: Hệ thống bài E.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - 3 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp Nhắc lại tựa bài. - Trả lời 0 x 2 = 0 - 0 = 0 - 0 nhân 2 bằng 0. - Thực hiện theo yêu cầu để rút ra: 0 x 3 = 0 - 0 - 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 - Nêu phép chia: 0 : 2 = 0. - Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. - Đọc đề. - HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn. - Đọc đề. - HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 - Đọc đề. - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính. - Thực hiện từ trái sang phải. - Thảo luận nhóm và sau đó đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày Nhóm 1: 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 Nhóm 2: 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 Nhóm 3: 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0 Nhóm 4: 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 - Hoàn thành bài tập Chính tả Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 3) I.Mục tiêu Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: SGK III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - Kiểm tra sách của HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC . 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1. 3/ HS chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Chia lớp thành 4 đội, phát mỗi đội 1 lá cờ. - Phổ biến luật chơi: HS chơi diễn ra trong 2 vòng - Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim, các đội phất cờ dành quyền ưu tiên trả lời. Đúng thì được 1 điểm cho 1 câu đố. - Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau, mỗi lần trả lời đúng thì được cộng 1 điểm - Tổng kết: Đội nào dành được nhiều điểm thì sẽ chiến thắng. 4/ Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết - Em định viết về con chim gì? - Hình dáng của con chim đó như thế nào? (Lông của nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó ra sao?. . .) - Em biết những hoạt động nào của chim đó? - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi một vài em đọc bài làm và nhận xét. D.Củng cố: Hệ thống bài E.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - HS tự kết thành 4 đội - Nghe và thực hành. Giải đố: Ví dụ 1/Con gì biết đánh thức mọi người vào buổi sáng? (Gà trống) 2/Con chim gì có mỏ vàng, biết nói tiếng người? (vẹt) - Lắng nghe. - Đọc đề. - HS nối tiếp nhau trả lời từng ý - Viết bài. - Nhận xét bài bạn - Nhận xét bạn kể. - Về nhà kể cho người thân. Thể dục Bài 53: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. I.Mục tiêu Giúp HS: - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông và dang ngang. - Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia được HS chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - Rèn ý thức rèn luyện TDTT II.Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Đi thường theo vòng HSn và hít thở ôn bài thể dục phát triển chung. GV theo dõi, uốn nắn 2.Phần cơ bản * Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. - Lần 1: GV làm mẫu vừa giải thích để cho HS làm theo. - Lần 2: Cho HS tự tập luyện * Thực hiện đi kiễng gót, hai tay chống hông. * Đi nhanh chuyển sang chạy - 2 – 3 lần 10m. Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên. - Giúp HS tăng nhanh nhịp đi bằng cách vỗ tay. * HS chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - GV nêu HS chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc, sau đó cho HS chơi. 3.Phần kết thúc Thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. 5 - 7 phút 25-28phút 3 -5 phút DGV 4 Cán sự điều khiển lớp khởi động. CB XP ủi nhanh C chaùy ẹ DGV 4 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. - Yêu thích môn học. iI.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con iiI.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. a/ 4 x 0 : 1 b/ 5 : 5 x 0 c/ 0 x 3 : 1 - GV nhận xét cho điểm. C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Yêu cầu HS nhẩn kết quả sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài - Nhận xét sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1. Bài 2: - Một số cộng với 0 thì cho kết quả gì? - Một số nhân với 0 thì cho kết quả gì? - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1? - Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta thu được kết quả ntn? - Phép chia có số bị chia là 0 thì cho kết quả là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm *Nếu còn thời gian Bài 3 - Tổ chức cho các nhóm thi nói nhanh phép tính với kết quả trong thời gian là 2 phút. Nhóm nào có nhiều bạn nói nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. D.Củng cố Hệ thống bài E.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - 3 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài ở bảng Nhắc lại tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Đọc đồng thanh. - Đọc đề bài. - Một số cộng với 0 thì cho kết quả là chính số đó. - Một số nhân với 0 thì cho kết quả là 0. - Cộng thêm 1 vào thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị còn nhân với 1 thì bằng chính số đó. - Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta thu được kết quả là chính nó. - Đều có kết quả là 0. - 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài, cả lớp làm vào vở. - Thảo luận theo 4 nhóm sau đó cử đại diện thi với các nhóm. - Hoàn thành bài tập. Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 5) I.Mục tiêu Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) - Yêu quý và biết bảo vệ thiên nhiên. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: SGK III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Bài cũ - Kiểm tra vở của HS. C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2/ Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1. 3/ ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi : “Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Vì sao sơn ca khô cả họng? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Vì sao”? - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3: - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thực hành hỏi và đáp, sau đó gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. 4/ ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét và ghi điểm từng HS. D.Củng cố ? Nêu nội dung bài? E.Dặn dò Luyện đọc thêm ở nhà. - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Vì sao”? - Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do một sự việc nào đó. - Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát. - Vì khát. - Vì khát. - Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to. - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. - Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. - Bộ phận: “Vì thương xót sơn ca” - Bộ phận này dùng để chỉ nguyên nhân, lí do. - Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi? - Một số cặp trình bày và nhận xét. Đáp án: b/ Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? - Đáp lại lời đồng ý của người khác. - Thảo luận và trình bày, nhận xét. - Hoàn thành bài tập Tập viết Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 6) I.Mục tiêu Giúp HS: Dựa vào bài tập đọc trả lời câu hỏi để hiểu nội dung bài “Cá rô lội nước”. Có ý thức học tập và rèn luyện. iI.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: vở Tập viết, bảng con iiI.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ: HS đọc bài và TLCH: - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học 2. Kiểm tra GV yêu cầu HS đọc bài Cá rô lội nước Trả lời câu hỏi vào phiếu. GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - GV theo dõi thu phiếu chấm, nhận xét. D.Củng cố Hệ thống bài. E.Dặn dò Chuẩn bi bài sau. HS đọc bài và TLCH - Nhận xét - 1 HS khá đọc bài. - Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Cá rô có màu như thế nào? b a) Giống màu đất Giống màu bùn c) Giống màu nước 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? a) ở các sông c b) Trong đất Trong bùn ao 3. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào? b a) Như cóc nhảy Rào rào như đàn chim vỗ cánh c) Nô nức lội ngược trong mưa. a 4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì? Cá rô b) lội ngược c) Nô nức 5. Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa tả lời cho câu hỏi nào? b a) Vì sao? Như thế nào? c) Khi nào - HS trả lời. Chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2(tiết 7) I.Mục tiêu Giúp HS: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Con Vện” - Dựa vào những gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn để nói về một con vật mà em thích. - Có ý thức nói, viết thành câu iI.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa HS: VBT Tiếng Việt iiI.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ HS đọc bài và TLCH: - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học 2.Kiểm tra - GV cho HS làm bài kiểm tra. A) Nghe viết - GV đọc bài chính tả B) Tập làm văn Bài 1: Dựa vào những gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn để nói về một con vật mà em thích. - GV thu và chấm bài. D.Củng cố Hệ thống bài E.Dặn dò Chuẩn bị bài sau HS đọc bài và TLCH - Nhận xét - HS viết bài. - Soát lỗi. a) Đó là con gì, ở đâu? b) Hình dáng con vật có gì đặc biệt? c) Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - HS viết bài - Hoàn thành bài tập. Toán Luyện tập chung (trang 135) I.Mục tiêu Giúp HS: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chia. Biết nhân (chia) số HSn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. iI.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con, VBT Toán iiI.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. a/ 4 x 7 : 1 ; b/ 0 : 5 x 5 ; c/ 2 x 5 : 1 - GV nhận xét cho điểm . C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 1: - Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2(Cột 2) - Viết lên bảng phép tính: 20 x 2 và yêu cầu HS để nhẩm kết quả của phép tính trên. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả và nêu cách nhẩm của mình. - GV nhận xét sau đó giới thiệu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm Bài 3(b) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết trong phép nhân và phép chia. - Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 bài tìm x - Nhận xét *Nếu còn thời gian Bài 2(Cột 1) -Cho HS làm miệng Bài 4 - Có tất cả bao nhiêu tờ báo? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : . . . tờ báo? Bài - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài và ghi điểm D.Củng cố: GV hệ thống bài E.Dặn dò: Nhận xét giờ học - 3 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài ở bảng Nhắc lại tựa bài. - Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét. - Suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu. - Một số HS phát biểu trước lớp. - Nghe để thực hành. - HS làm bài - Thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét Nhóm 1: Nhóm 2: y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y = 15 - Đọc đề bài. - Có tất cả 24 tờ báo - Mỗi tổ nhận được bao nhiêu tờ báo? Bài giải: Số tờ báo mỗi tổ nhận được là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số : 6 tờ báo - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: - Hoàn thành bài tập. Tự nhiên – Xã hội Loài vật sống ở đâu ? I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các loài cây xanh. iI.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa, sưu tầm, bảng phụ, phiếu học tập. HS: VBT TNXH iiI.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: - gv nhận xét. C.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Các hoạt động a.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình ở SGK và trả lời hình nào cho biết: - Loài vật sống trên mặt đất? - Loài nào sống dưới nước? - Loài nào bay lượn trên không? Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu một số nhóm trình bày theo các nội dung đã hoạt động nhóm đôi và trình bày trước lớp - Loài vật có thể sống ở đâu ? Kết luận: Loài vật có thể sống khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không. b.Hoạt động 2: Kể tên các con vật - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Yêu cầu HS nhớ lại tên các con vật em biết để điền vào phiếu - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét từng nhóm và tuyên dương. c.Hoạt động 3: Tổ chức HS chơi Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên để dán và trang trí vào tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của các con vật Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Các nhóm treo sản phẩm trên bảng - Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật theo 3 nhóm: trên mặt đất, dưới nước, bay trên không. D.Củng cố GV hệ thống bài E.Dặn dò Nhận xét giờ học - Kể một số loại cây sống dưới nước và nêu tác dụng của chúng . - Cả lớp cùng thực hiện - Hoạt động theo cặp theo các nội dung GV nêu ra. - HS có thể tự đặt ra câu hỏi để hỏi bạn - Đại diện một số nhóm trình bày và nhận xét bổ sung - Thảo luận theo 4 nhóm - Các nhóm báo cáo rồi nhận xét PHIếU HọC TậP STT TêN CON VậT NơI SốNG - Tập trung tranh ảnh, phân công nhiệm vụ cho mỗi bạn. - Nhóm trưởng mang sản phẩm treo lên bảng. - Hoàn thành bài tập. Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2) I.Mục tiêu Giúp HS: - HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. - HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra. iI.Chuẩn bị GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, điện thoại HS: VBT Đạo đức,... iiI. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ - Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học. 2. Bài mới a.Hoạt động 1: Đóng vai Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Nhóm 1: Tình huống 1 - Nhóm 2: Tình huống 2 - Nhóm 3: Tình huống 3 - Cho các nhóm thảo luận - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo Kết luận: SGV b.Hoạt động 2: HS chơi: “Đố vui” - GV phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (có thể là 2 tình huống) về chủ đề đến nhà người khác chơi. - Tổ chức cho từng nhóm đố nhau, nhóm này đố
File đính kèm:
- Tuan 27.doc