Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tập viết Tiết 21: Chữ R
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2(b).
*Bài 3, b :Dành cho HS Khá/ Giỏi:
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống.
chung của hai đoạn thẳng BC và CD. -Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm. -Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm. -Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm. -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm nháp . Độ dài của đường gấp khúc ABCD là 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng - HS có thể nối được : B A. C B A C B A C Bài 1 ( b): A B D C Bài giải: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3cm + 2cm + 4cm = 9(cm). Đáp số : 9 cm. b/ Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5cm + 4cm = 9(cm) Đáp số : 9 cm. -1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài . Bài giải. Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12(cm). Đáp số :12 cm. -Đường gấp khúc khép kín này gồm có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất. -Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau : 4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm). Hoặc 4cm x 3 = 12 (cm) -Học cách vẽ đường gấp khúc. Tự nhiên & xã hội Tiết 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. *- Các kĩ năng được giáo dục trong bài: -Tìm kiếm và xử lý thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin, phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn. - phát triển kĩ năng hợp tác quá trình thực hiện cơng việc. 2.Kĩ năng : Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người. 3.Thái độ : Ý thức gắn bó, yêu quê hương II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ trang 44,45. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân ở các vùng nông thôn. Sách TN&XH, Vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :KT bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Em đã được đi trên những phương tiện giao thông nào ? Khi đi các phương tiện đó cần chú ý điều gì? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. - Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì ? -Kết luận : Cha mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta. Hoạt động 3 : Quan sát tranh và kể lại. Trực quan : Tranh trang 44,45. Những bức tranh trang 44,45 diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? Kể tên các nghề của người dân dược vẽ trong các hình từ 2 đến 8? -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Những bức tranh trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. Hoạt động 4 *-: Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ. -Trực quan : Hình 1®7/ tr 44/,45. -Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du hay đồng bằng. -Gọi đại diện nhóm trình bày : -Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình ? -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Gọi một số em trả lời. -Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? -Những người dân có làm nghề giống nhau không ? -Tại sao họ làm nghề khác nhau ? -Kết luận : Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau, Hoạt động 5 : Thi nói về ngành nghề. -Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau : -Tên ngành nghề (5 điểm) -Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó (2 điểm) -Ích lợi của ngành nghề đó (1 điểm) -Cảm nghĩ của em(2 điểm) -Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm. Hoạt động 6 : Củng cố : - Em hãy kể tên một số nghề chính của người dân ở địa phương em? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Dặn dò – Học bài. -Bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -Học sinh làm bài vào phiếu : + ô tô chở khách. + ô tô chở hàng. + xe thô sơ + xe đạp, xe máy. -Nhiều em phát biểu :VD: -Cha em là thợ xây. -Mẹ là cô giáo. -Chú em nuôi tôm cá. -Vài em nhắc lại. -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý : -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng. -Vài em nhắc lại. -Quan sát . -Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh. * Một người phụ nữ đang dệt vải. * Những cô gái đi hái chè -Làm việc theo cặp. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời. -Hình 1-2 : Người dân ở miền núi. -Hình 3-4 : Người dân ở trung du. -Hình 5-6 : Người dân ở đồng bằng. -Hình 7 : Người dân ở miền biển. -Người dân làm nghề dệt vải. -Người dân làm nghề hái chè. -Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê. buôn bán trên sông. -Nhiều em phát biểu ý kiến : Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. -Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình. VD: Nuôi tôm, nuôi cá, Cung cấp thức ăn cho mọi người, làm giàu cho quê hương đất nước. Nghề nuôi tôm, nuôi cá đem lại lợi lợi ích cao cho người nuôi tôm, nuôi cá và đem lại lợi ích cho quê hương đất nước. -Nhóm nào điểm cao nhóm đó thắng cuộc. -Nuôi tôm, nuôi cá, -Học bài. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Tiết 41 : Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2(b). *Bài 3, b :Dành cho HS Khá/ Giỏi: 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : -Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” . Viết sẵn BT 2b. -Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai như: chiếc lá, chiết cành, hiểu biết, xanh biếc. -Nhận xét, chấm điểm. *Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung bài tập chép ; -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. -Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có những dấu câu nào ? -Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên cho HS nhìn bảng viết . -Đọc lại. đ/ Chấm, chữa bài. -Thu 5 – 7 bài chấm -Chấm xong nhận xét bài viết, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3 : Bài tập. Bài 2,b : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Gọi đại diên nhóm đọc kết quả. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng . *Bài 3, b :Dành cho HS Khá/ Giỏi: -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng. Hoạt động 4:Củng cố : -HDHS củng cố lại bài -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng. -Giáo dục HS -Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Chim sơn ca và bông cúc trắng. -3 em nhìn bảng đọc lại. -Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. -giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. -HS nêu từ khó : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. -Viết bảng . -Nhìn bảng viết vở. -Dò bài. -Các em còn lại tự soát lại bài. -Tìm các từ chỉ vật hay việc có vần uốt/ uôc ? -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -VD: * tuốt lúa, chải chuốc, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột. * ngọn đuốc, vị thuốc, ruốc, bắt buộc, luộc, cuốc đất, -HS K/ G:b/thuốc- thuộc bài. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KỂ THẲNG. -I.MUC TIÊU: -Oân động tacsRLTTCB.Động tác 2 chân rộng bằng vai(2 bàn chân thẳng hướng phía trước),2 tay đưa ra trước-dang ngang-lên cao –thẳng hướng. -Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.Bước đầu biết cách thực hiện đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông ,dang ngang. -Biết cách chơivà tham gia chơi được trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. -Mục đích:Tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh. -II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN -Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện -Chuẩn bị:còi,phấn. -III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ I.PHẦN MỞ ĐẦU -Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Chấn chỉnh trang phục và đội hình -Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện. -Kiểm tra bài cũ:1-2hs -Lắng nghe -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện II.PHẦN CƠ BẢN +.Ôn Động tác 2 chân rộng bằng vai(2 bàn chân thẳng hướng phía trước),2 tay đưa ra trước-dang ngang-lên cao thẳng hướng-vềTTCB -Nêu tên động tác. -Điều khiển hs thực hiện -Quan sát, nhắc nhở ,dặn dò ,uốn nắn sưa sai cho hs. -Nhận xét sau lần tập nhắc nhở dặn dò hs hạn chế. +Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang,2 tay chống hông. -Nêu tên động tác. -Giải thích cách thực hiện động tác tập mẫu . -Điều khiển hs thực hiện -Quan sát, nhắc nhở ,dặn dò ,uốn nắn sưa sai cho hs. -Nhận xét sau lần tập . -Biểu dương tổ thực hiện tốt. -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế. +.Trò chơi:'' Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. -Nêu tên trò chơi -Nhắc lại cách chơi,luật chơi, qui định. -Điều khiển lớp thực hiện thử. -Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò -Điều khiển thật thi đua. -Nhận xét sau lần chơi -Biểu dương hs thực hiện tốt -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và phạt theo qui định -Nhận xét lớp thực hiện trò chơi . -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe 3.5 III.PHẦN KẾT THÚC -Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả lỏng -Cùng lớp củng cố lại bài học -Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về nhà ,nhắc nhở dặn dị học sinh ơn luyện ơ nhà. -Thực hiện -Thực hiện -Lắng nghe Kể chuyện Tiết 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật. II/ CHUẨN BỊ : Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió” -Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? -Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em biết điều gì ? -Nhận xét.Cho điểm từng em. *Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Hoạt động 2 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Trực quan : 4 bức tranh. -Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. -GV nhắc học sinh chú ý : kể từng đoạn là dàn ý của câu chuyện. -Bảng phụ : Viết câu hỏi gợi ý : - Gọi 1 HS giỏi kể đoạn 1. -Bông cúc đẹp như thế nào ? -Sơn ca làm gì và nói gì ? -Bông cúc vui như thế nào ? *GV yêu cầu kể theo nhóm. -Gọi 4 em đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn theo gợi ý. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 3 :* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2). -Gọi lần lượt từng HS K/G kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân kể hay. Hoạt động 4 : Củng cố : -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -4 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH. -Chim sơn ca và bông cúc trắng. -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát. -4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. -1 em giỏi nhìn bảng, kể mẫu đoạn 1. VD: Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. -1 em kể tiếp : Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao! -1 em kể tiếp : Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. -Chia nhóm : HS nối tiếp nhau kể trong nhóm. -4 bạn đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn theo gợi ý. -Nhận xét, bổ sung. -3 – 6 em K/G thi kể. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. -Tập kể lại chuyện. Toán Tiết 103: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b); Bài 2. * HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT1(a); BT3.. 2.Kĩ năng : Tính đúng, nhanh, chính xác độ dài của đường gấp khúc. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn : AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm) -Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1( b) : Gọi 1 HS đọc để phần b. -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? -Nhận xét. -Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên đường gấp khúc . * HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT1(a). Bài 2 : -Nhận xét. * HS khá/ giỏi: Bài 3: Hoạt động 3 : Củng cố : - HDHS củng cố lại bài -Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? -Nhận xét tiết học. Dặn dò. -1 em lên bảng giải. Lớp làm giấy nháp. Bài giải: Độ dài của đường gấp khúc là : 2cm + 4cm + 6cm = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. ta lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau. -HS làm bài. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là : 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm. -VD: ABCD -Đọc: đường gấp khúc ABCD Bài 1(a): Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số : 27 cm. -HS tự đọc đề và giải. Bài giải: Con ốc sên phải bò một đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14 dm. Bài 3: Ghi tên đường gấp khúc có trong hình vẽ sau, biết: B C A D a, Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là : ABCD. b, Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là : ABC. -Tập vẽ đường gấp khúc, đo và tính tổng độ dài. Thứ năm ngày 17 tháng 1năm 2013 Tập đọc Tiết 63: Vè chim I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : - Biết ngắt, nghỉ hơi khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu : Hiểu các từ ngữ : lon xon, tếu, nhấp nhem -Hiểu nội dung bài : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.( trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè) * Dành cho HS khá/ giỏi có thể trả lời được CH2, học thuộc được bài vè. 2.Kĩ năng : Rèn học thuộc lòng bài vè. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý loài chim. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa một số loài chim. Aûnh ngoài sách. Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: KT bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. -Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ? -Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim :lon xon, nhảy, linh tinh, nghịch tếu, chao, chèo bẻo. -Trực quan : Tranh minh họa. -Giải thích :trong bài này gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ Đọc từng đoạn: Chia 5 đoạn, mỗi đoạn 4 dòng thơ. -Luyện đọc câu : -Hay chạy lon xon/ -Là gà mới nở/ -Vừa đi vừa nhảy/ -Là em sáo xinh/ -Gọi 5 HS đọc 5 đoạn -Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr 28) Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọcgiữa các nhóm. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) Đồng thanh toàn bài: 1 lần. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. -1.Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? * Dành cho HS Khá/ Giỏi:CH2: -2.a/ Tìm những từ ngữ dùng để gọi các loài chim ? -2.b/ Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ? -3.Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ? Hoạt động 4 :Luyện học thuộc lòng. - HD HS nhẩm và học thuộc lòng 1 đoạn trong bài. -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 5 :Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Bài vè giúp em hiểu điều gì ? -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học thuộc 1 đoan hoặc cả bài bài. -2 em đọc bài và TLCH. -Theo dõi. -Quan sát một số loài chim trong bài. -HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. -Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. -Luyện đọc cá nhân. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài vè. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. * HS Khá/ Giỏi: -Đọc thầm bài vè. Ghi ra nháp : Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. -Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, nghịch tếu, mách lẻo -HS trả lời tuỳ ý, nêu được vì sao thích . (Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói nó nói suốt ngày) -Học thuộc lòng 1 đoạn bài vè/ Nhiều em -1 em đọc cả bài. -Những câu vè rất hay trong dân gian Việt Nam. -HTL bài vè. Toán Tiết 104: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu có phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính giá trị đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1; B
File đính kèm:
- TUẦN 21.doc