Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 20 - Tập đọc: Ông mạnh thắng thần gió
1 HS đọc câu hỏi 2
- Đọc thầm, hỏi đáp theo cặp
- Đọc câu hỏi 3
- Thảo luận nhóm 4
- HS trình bày
- Theo dõi
- Làm bài tập trắc nghiệm tìm nội dung bài
i từng đoạn theo tranh. GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm Yêu cầu các nhóm lên trình bày. GV nhận xét tính điểm thi đua Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) Đặt tên khác cho chuyện D.Củng cố: Qua câu chuyện này các em học tập được hiểu điều gì? E.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - 2 HS kể 1 HS đọc yêu cầu bài. 4 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh. Mỗi nhóm 4 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm. - Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2: Ông Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà - Tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh - Tranh 1: Thần Gió ghé chơi HS chuyện cùng ông Mạnh Đại diện các nhóm lên trình bày Bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện, đặt tên khác cho câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay. -2HS - Về nhà kể cho người thân. ----------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 3 GV nhận xét bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải - Nhận xét chữa bài Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3 Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài tập phát triển Bài 2: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS làm bài. Bài 5: -Nêu đặc điểm của mỗi dãy số Nhận xét, chữa bài -Yêu cầu HS nêu ngay kết quả D.Củng cố: Đọc bảng nhân 3 E.Dặn dò Chuẩn bị bài sau 3HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu Làm bài vào vở, đổi vở soát bài - HS đọc đề toán - Mỗi can đựng 3 lít dầu - 5 can đựng bao nhiều lít dầu -1HS lên bảng,lớp giải vào vở Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo Nêu yêu cầu Làm bài cá nhân vào vở Đáp số: 1; 2; 8; 10; 6 a)3; 6; 9; 12; 15, b)10; 12; 14; 16; 18 c)21; 24; 27; 30; 33 - Hoàn thành bài tập -------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe - viết) Gió I.Mục tiêu - Nghe viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. - Giáo dục tính cẩn thận. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Vở bài tập, vở chính tả. III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B.Bài cũ -Yêu cầu HS viết bảng con: hoa xoan, con sên Nhận xét và cho điểm C.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ? - Tập viết chữ khó. - Đọc cho HS viết b. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - Điền vào chỗ trống a. s hay x - GV hướng dẫn HS làm vào vở bài tập - Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau: - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ? D. Củng cố: - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh. E. Dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại bài. - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả - Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Gió, rất, rủ, ru, diều - ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ. - HS viết bảng con - Gió, rất, trèo - Viết bài - 1 HS đọc yêu cầu - Hoa sen, xen lẫn - Hoa súng, xúng xính. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - Mùa xuân - Giọt sương. ------------------------------------------------------------------- Thể dục Bài 39: đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng về phía trước), hai tay đưa ra trước - Biết cách chơi và tham gia chơi được HS chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - Rèn ý thức rèn luyện thể dục thể thao II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn để tổ chức HS chơi . III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Đi thường theo vòng Tròn và hít thở sâu (dang tay ngang: hít vào bằng mũi, buông tay xuống: thở ra bằng miệng) ôn bài thể dục phát triển chung. GV theo dõi, uốn nắn 2.Phần cơ bản Bài tập rèn luyện tư thế - Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông. - Ôn đứng kiễng gót, hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Ôn phối hợp hai động tác trên. HS chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” GV nêu tên HS chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi. - GV quan sát, uốn nắn HS 3.Phần kết thúc Thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. 5 - 7 phút 25-28phút 3 -5 phút DGV 4 Cán sự điều khiển lớp khởi động. - HS tập theo đội hình hàng dọc dưới sự chỉ đạo của GV, cán sự lớp. - HS thực hiện HS chơi theo y/ c - HS thực hiện HS chơi vui vẻ chủ động DGV 4 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Toán Bảng nhân 4 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4.Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Yêu thích học Toán. II.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn HS: Bộ đồ dùng học Toán III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - Đọc thuộc bảng nhân 3 C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 Tiến hành tương tự như bảng nhân 3 3. Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV theo dõi nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS giải - GV nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40) D.Củng cố Đọc bảng nhân 4 E.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - Nối tiếp nhau đọc - HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Thi đua đọc thuộc bảng nhân - HS làm vào vở, đổi vở soát bài - HS đọc nối tiếp kết quả - HS đọc - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Giải 5 xe có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số 20 bánh xe - HS đọc yêu cầu - Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 4 , 8 ,12,...,...., 24 ,....,....,...., 40 - HS thực hiện HS chơi - Đọc lại bảng nhân 4 - Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------- Tập đọc Mùa xuân đến I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân (trả lời được câu hỏi 1,2; câu hỏi 3 mục a hoặc b) (HS khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3) - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị GV: Tranh ảnh một số loài cây, hoa, con vật có trong bài HS: SGK III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió” - Nhận xét. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc mẫu b. Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Gọi HS đọc nối tiếp cầu lần 1 - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc - GV chốt 4 từ: nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều. - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 *Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi HS chia đoạn - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc câu văn dài, khó đọc. - GV chốt và hướng dẫn câu văn dài, khó đọc - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2 - GV giải nghĩa từ: mận, khướu, nồng nàn (qua hình ảnh trên máy chiếu) - Bài văn cần đọc với giọng như thế nào? 3. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Giải nghĩa từ "tàn" (hình ảnh) - Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu màu xuân đến? - Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2; hỏi đáp theo cặp (2 phút) trả lời câu hỏi - Gọi một số cặp trình bày - GV đưa hình ảnh minh hoạ * Gọi HS đọc câu hỏi 3 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm 4 hoàn thành vào phiếu học tập (3 phút) - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đưa hình ảnh minh hoạ, kết hợp giảng từ: đỏm dáng, trầm ngâm 4. Luyện đọc lại - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV gọi 1HS đọc lại toàn bài D.Củng cố: ? Nêu nội dung bài? E.Dặn dò -Luyện đọc thêm ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ vườn cây đâm chồi, nảy lộc, chim ca hót. - HS lắng nghe, mở SGk trang 17 - Đọc nối tiếp câu - HS tìm từ - Đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh) - 3 HS đọc nối tiếp - HS chia đoạn (3 đoạn) - 3 HS đọc - HS tìm và nêu câu văn dài - Luyện đọc câu khó (cá nhân, đồng thanh) Nhưng trong trí thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// - Đọc nối tiếp đoạn - HS theo dõi - Giọng: vui, hào hứng -1 hs đọc - HS nêu: Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến - HS theo dõi -HS nêu: hoa đào, hoa mai nở, chim én bay về,... - 1 HS đọc câu hỏi 2 - Đọc thầm, hỏi đáp theo cặp - Đọc câu hỏi 3 - Thảo luận nhóm 4 - HS trình bày - Theo dõi - Làm bài tập trắc nghiệm tìm nội dung bài - 2 HS nêu lại nội dung bài vừa tìm - 1 HS đọc - HS nêu cách đọc, 1 HS đọc - Luyện đọc nhóm 2. - 2 HS thi đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS ---------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa Q( Kiểu chữ đứng) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết chữ hoa Q( Kiểu chữ đưng) - Viết đúng 2 chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Quê: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị GV: Mẫu chữ Q, bảng phụ HS: vở Tập viết, bảng con III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ O hoa, Ong Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó? à Nhận xét, tuyên dương. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ Q a. GV treo mẫu chữ Q - GV giới thiệu mẫu chữ Q - Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cấu tạo: GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết b. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - Nhận xét trên bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Chữ nào có độ cao 2 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? 3.2. Hướng dẫn viết chữ Quê vào bảng con 4. Hướng dẫn viết vở 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. D.Củng cố - Hệ thống bài. E.Dặn dò Luyện viết thêm ở nhà 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. - HS quan sát. - Cao 5 li - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn. - HS tập viết chữ Q 2, 3 lần - 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. - Q, g, h - đ, p - Chữ t - Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng. - HS viết vở theo yêu cầu của GV - Hoàn thành vở Tập viết ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết - Đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa - Biết dùng các cụm từ: lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm Điền đúng dấu câu vào đoạn văn - Có ý thức nói, viết thành câu II.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV giở bảng con ghi sẵn những từ ngữ cần chọn Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được GV theo dõi nhận xét Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. D.Củng cố - Tìm một số từ ngữ chỉ thời tiết? E.Dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau - HS làm bảng con - Làm bài cá nhân - Cả lớp đọc thầm HS nào nói sai, bạn khác sửa lại HS đọc lại bài giải Mùa xuân: ấm áp Mùa hạ :nóng bức Mùa thu: se lạnh Mùa đông: mưa phùn, gió bấc, giá lạnh - Lớp đọc thầm - HS làm vở bài tập - 1 số bạn trình bày kết quả - HS đọc - HS làm bài cá nhân. - Hoàn thành bài tập. -------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép tính nhân (trong bảng nhân 4). - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con, VBT Toán III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Gọi HS nối tiếp đọc bảng nhân 4 Nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập Bài 1(a) -Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Nhận xét các thừa số và kết quả Bài 2: Tính (theo mẫu) Hướng dẫn mẫu Yêu cầu HS làm bài - Mẫu: 4 x 3 - 8 = 12 - 8 = 20 Bài 3: Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài tập phát triển Bài 1(b) -Cho HS làm miệng Bài 4: Đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? D.Củng cố -GV hệ thống bài E.Dặn dò -Nhận xét giờ học - Nối tiếp đọc bài - 1 HS đọc yêu cầu a) 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 .. 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4 - Yêu cầu HS đọc - Quan sát mẫu, làm bài cá nhân vào vở - Đổi vở soát bài. - 1 HS đọc - Mỗi HS được mượn 4 quyển sách - 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách Bài giải: Năm HS được mượn số quyển sách là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. -Từng HS đọc câu trả lời -2HS -Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày : 12. - Hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông I.Mục tiêu - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập. HS: SGK III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Hãy kể các phương tiện giao thông? GV nhận xét, tuyên dương C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Thảo luận tình huống Bước 1: GV chia nhóm Bước 2: - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên? Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. *Hoạt động 2: Quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình Bước 2: - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Hành khách đang làm gì ? - ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ? Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên. *Hoạt động 3: Vẽ tranh Bước 1: vẽ một phương tiện giao thông Bước 2: Tên phương tiện giao thông - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp D.Củng cố GV hệ thống bài: cần có ý thức chấp hành luật giao thông E.Dặn dò Nhận xét giờ học - 3 hs nêu Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ - HS thảo luận nhóm - HS quan sát hình. - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. - HS quan sát hình SGK: 4, 5, 6, 7 - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường. - Hành khách đang ngồi trên xe. - Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe. Thực hành Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét ---------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Trả lại của rơi (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. HS có ý thức học tập. II.Chuẩn bị GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ HS: Vở bài tập Đạo đức, thơ, truyện, tranh ảnh,... III. CáC HOạT ĐộNG dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Bài cũ - Khi nhặt được của rơi, em cần làm gì? C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới a.Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu: Bài tập có 3 tình huống, giao cho: - Nhóm 1: tình huống 1 - Nhóm 2: tình huống 2 - Nhóm 3: tình huống 3 - Cho HS xem video tình huống 1: Nội dung như sau: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. - Cho HS nhóm 1 nhắc lại nội dung tình huống - Tương tự với đoạn video của tình huống 2, 3 - Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. - Tình huống 3: Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại cho người bị mất. - Gọi lần lượt các nhóm trình bày - GV cho các nhóm nêu kiến sau khi 1 nhóm trình bày. - GV chốt Kết luận: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. b.Hoạt động 2:Trình bày tư liệu - Yêu cầu HS ngồi vào 3 nhóm : - Nhóm Nhà văn - Nhóm Nhà thơ - Nhóm Nghệ sĩ - Yêu cầu HS trưng bày tư liệu theo nhóm (3 phút, trình bày vào bảng nhóm) - Gọi các nhóm lần lượt trình bày - Sau mỗi nhóm, GV cho cả lớp thảo luận về: nội dung tư liệu; cách thể hiện tư liệu; cảm xúc của em qua các tư liệu? - GV nhận xét, đánh giá. - Bản thân em đã thực hiện trả lại của rơi bao giờ chưa? - Em biết những tấm gương nào trong lớp, trường, xung quanh em về nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất? - GV đưa ra bài học giáo dục HS - Đưa câu: Mỗi khi nhặt được của rơi, Em luôn tìm trả cho người, chẳng tham D.Củng cố Nêu nội dung bài? E.Dặn dò: - Dặn HS thực hành trong cuộc sống. -Chuẩn bị bài sau - HS nêu ý kiến. - Nghe GV giao nhiệm vụ - HS xem, ghi nhớ nội dung từng tình huống. - Nhóm 2 nhắc lại - Nhóm khác nhận xét - Các nhóm thảo luận - HS có thể sắm vai, đưa ra cách giải quyết. - Các nhóm nêu ý kiến - Các nhóm nêu câu hỏi, bổ sung - HS nghe - HS nghe, nhắc lại - HS thành lập các nhóm dựa vào các tư liệu đã sưu tầm được - HS trưng bày tư liệu theo nhóm - Các nhóm lần lượt trình bày - Cả lớp thảo luận đưa ra ý kiến sau khi các nhóm trình bày - Cá nhân HS liên hệ bản thân - HS nghe - HS đọc lại câ
File đính kèm:
- Tuan 20.doc