Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 1)
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
- GV cho HS chơi. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 - 4: Chơi chính thức. GV tổng kết, thi đua
iới thiệu về mình - HS yêu thích môn Tiếng Việt. ii.Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập đoc bất kì -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn kể chuyện Bài 1: ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Bài 2: ôn luyện về từ chỉ hoạt động - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Bài 3: ôn luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. ? Trong bài có những dấu câu nào? ? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. Bài 4: ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu - Gọi HS đọc tình huống. ? Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4.Củng cố -Hệ thống bài 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau -HS đọc bài -Nhận xét 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. ề nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là An. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 3817213. Thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.Biết dùng thước nối các điểm thành hình chữ nhật, hình tứ giác. - Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4 - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ, SGK HS: bảng con iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 -GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2. Luyện tập Bài 1 (cột 1,2,3): Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2 (cột 1,2) Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3 (a,b) -Nêu yêu cầu -Cho HS làm bài vào bảng con -GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm. Bài 4 Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. *Bài tập phát triển Bài 1 (cột 4) Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2 (cột 3,4) Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Bài 3 (c) -Cho HS làm bài vào bảng con -GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm. Bài 5 -Yêu cầu HS vẽ vào phiếu 4.Củng cố: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài sau Cá nhân đọc Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. - HS nêu yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con + 28 - 75 + 53 - 90 19 35 47 42 47 40 100 48 - HS nhận xét -2HS - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con rồi sửa bài. x +18 = 62 x - 27 = 37 x = 62-18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn -1HS lên bảng,lớp làm vào vở Bài giải Con lợn bé nặng là: 92 - 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg -3HS đọc kết quả - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con + 53 - 90 47 42 100 48 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con rồi sửa bài. 40 - x = 8 x = 40 - 8 x = 32 -HS vẽ vào phiếu - Hoàn thành bài tập Chính tả Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 3) i.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. - HS yêu thích môn Tiếng Việt II.Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập đoc bất kì -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Ôn tập Bài 1: ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Bài 2: ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. Bài 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi.Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4.Củng cố ? Nêu tính hài hước của bài 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài sau - Đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc, HTL 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. - Hoàn thành vở luyện. Thể dục Bài 35: Trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi” i.Mục tiêu - ôn trò chơi “Vòng tròn”, “Nhanh lên bạn ơi” - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS tham gia chơi chủ động. ii.Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn để tổ chức trò chơi. III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường và hít thở sâu. - ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản *Trò chơi: “Vòng tròn”. - GV tổ chức như tiết trước. - GV cho HS chơi. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 -4: Chơi chính thức. à GV tổng kết, thi đua. *Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - GV cho HS chơi. Lần 1- 2: HS chơi thử. Lần 3 - 4: Chơi chính thức. à GV tổng kết, thi đua. 3.Phần kết thúc - Trò chơi hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. 5 - 7 phút 25-28phút 4 - 5lần 2 x 8 nhịp 3 -5 phút DGV 4 Cán sự điều khiển lớp khởi động. - HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu - HS thực hiện trò chơi vui vẻ chủ động DGV 4 Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy -------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.Củng cố cách vẽ đoạn thẳng - Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (b), bài 4 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con, vở bài tập Toán iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 - 35 ; 53 + 47 ; 90 - 42 GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Ôn tập Bài 1(cột 1,3,4): Tính Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(cột 1,2) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 14 - 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bài vào phiếu Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b -Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4: - Hướng dẫn phân tích đề và yêu cầu HS làm bài vào vở. Tóm tắt 14 l Can bé : 8 l Can to : ? l - GV chấm, chữa bài *Bài tập phát triển Bài 1(cột 2,5) Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(cột 3) Yêu cầu HS làm bài vào phiếu Bài 3a Yêu cầu HS làm bài vào phiếu Bài 5: -Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS vẽ vào vở 4.Củng cố - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 5.Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - 4HS lên bảng,lớp làm bảng con Làm bài bảng con. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. -1HS nêu 1 HS làm bài trên bảng lớp - Các nhóm làm phiếu Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - 1HS lên bảng,lớp làm vào làm vở. Bài giải Số lít dầu can to đựng là: 14 + 8 = 22(l) Đáp số: 22 l -2HS chữa bài Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. -1HS lên bảng chữa bài. - HS đọc yêu cầu và làm bài. 1 dm - Hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------------- Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 5) I.Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó . - Biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể - HS yêu thích môn Tiếng Việt. ii.Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2 HS: Vở bài tập iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc bài -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới 3. 1.Giới thiệu bài 3.2.Ôn tập Bài 1: ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Bài 2: ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. -Yêu cầu HS đặt câu với từ “tập thể dục”. Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Củng cố cách tìm từ chỉ hoạt động có trong câu. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài sau. -HS đọc bài -Nhận xét 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - HS đọc bài theo yêu cầu. 1 - tập thể dục 2 - vẽ tranh 3 - học bài 4 - cho gà ăn 5 - quét nhà Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thể dục./ Lan và Ngọc tập thể dục./ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. - Hoàn thành bài tập ------------------------------------------------------------------ Tập viết Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 6) i.Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể -Yêu thích môn Tiếng Việt ii.Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2. HS: SGK iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết một số từ vào bảng con 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2. Ôn tập Bài 1: ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Bài 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 + Lúc đó ai xuất hiện? + Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. + Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. - GV nhận xét tuyên dương Bài 3: Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Vì sao em phải viết tin nhắn? + Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố - Hệ thống bài 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - HS viết bảng con 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. -HS quan sát tranh 1,2 Lúc đó một cậu bé xuất hiện. Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... -Đọc yêu cầu Vì cả nhà bạn đi vắng. Làm bài cá nhân. Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà - HS nhận xét, sửa bài -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 7) i.Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu. - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo . - HS yêu thích môn Tiếng Việt. ii.Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. HS: SGK iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -HS đọc bài -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Ôn tập Bài 1: ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Bài 2: ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Bài 3: ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 4.Củng cố -Hệ thống bài 5.Dặn dò -Luyện đọc thêm ở nhà. -HS đọc bài -Nhận xét 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. -Nêu nội dung bài học --------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Ham thích học Toán. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: bảng con iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên sửa bài tiết trước -Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 - 32; 83 -8 Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt ? tuổi Bố : 32 tuổi Ông : 72 tuổi * Bài tập phát triển Bài 4 - Viết số thích hợp vào ô trống -T-Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức * Bài 5 -- -GV đoc câu hỏi ,yêu cầu HS trả lời 4.Củng cố - GV hệ thống bài 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -2 HS Đặt tính rồi tính. 5 HS lên bảng làm bài. + 38 - 70 - 83 + 67 - 61 27 32 8 5 28 65 38 75 72 33 -Thực hành tính từ trái sang phải. -HS làm bài.4HS chữa bài 12 + 8 + 6 = 20 + 6 25 + 15 - 30 = 40 - 30 = 26 = 10 36 +19 -19 = 55 -1 9 51 - 19 -18 = 32 - 18 = 36 = 14 - Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - HS tham gia trò chơi “Tiếp sức” - HS làm bài miệng và cho biết: Hôm nay là thứ năm ngày 31 tháng 12. - Hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp i.Mục tiêu: - Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. - Làm một số công việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp ii.Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39; Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình hoa; Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học. HS: Vở bài tập iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? Nên và không l
File đính kèm:
- tuan 18da chinh.doc